Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

NGỮ VĂN 6 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.77 KB, 190 trang )

Tuần 1 Bài 1
Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs
- Hiểu thế nào là truyền thuyết
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng
tượng kì ảo
- HS kể tóm tắt được câu chuyện
- GDHS thái độ yêu quý, tình đoàn kết, gắn bó.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : Tranh ảnh, tư liệu liên quan
2/ HS : Đọc , soạn bài
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định tổ chức lớp
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3/ Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Gv giới thiệu bài
- Gv gọi hs đọc chú thích*
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- GV KL và ghi
bảng
HĐ2: Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết
bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy
phần? nêu rõ ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- GVKL
Truyện được chia làm 3 phần:


1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ
đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của
Lạc Long Quân?
- HSTL-GVKL:
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới
nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ.
thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi
tiết)
- HSTL- GVKL:
I/K/N về truyền thuyết
- Là câu chuyện truyền miệng có
liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tố kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân.
II/Đọc và hiểu văn bản
1/Nguồn gốc của Lạc Long Quân
và Âu Cơ
- Lạc Long Quân con thần Long Nữ
- Âu Cơ con thần Nông
- Cả hai đều có nguồn gốc cao quý
2/Cuộc tình duyên kì lạ
- Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất
- Đẻ một bọc trứng nở một trăm
người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ
- 1 -

Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích
hoa thơm cỏ lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị
thần đó
- HSTL- GVKL và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc
Long Quân và Âu Cơ?
Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là
sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và
thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh
đẹp và tài giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
- HSTL:
Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không
cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có
ý nghĩa gì?
Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ,
thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs
thảo luận nhóm)
(Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý
sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay
gọi là đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay
nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn
nhau điều gì?
Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các
phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?

Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)

HĐ3:Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ4:Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự
mạnh.
- Bọc trứng là biểu tượng của đồng
bào.
3/ Ý nghĩa của truyện.

- Giải thích nguồn gốc Con Rồng
Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở khắp
mọi miền đất nước.
III/Tổng kết:
- Ghi nhớ sgk/7
IV/Luyện tập
4/Củng cố - Hướng dẫn
- Nội dung bài học.
- Hs học bài, chuẩn bị bài Bánh chưng, bánh dày.
- 2 -
Tiết 2 BÁNH CHƯNG- BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết-bài đọc thêm)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs hiểu:
- Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
- Kể tóm tắt được câu chuyện.

- GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : Tranh ảnh
2/ HS : Soạn bài
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là truyền thuyế
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên?
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội
dung của các đoạn ntn?
Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình tròn
Đ3: còn lại
HĐ2 : HD tìm hiểu chi tiết
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?
Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo
đời sống cho dân tình.
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và
ý định ra sao?
Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất
thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người
nối ngôi dó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ
Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta.
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?

Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người
lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân
gian?
Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc
đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của
I/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Đọc, chú thích
2/ Cấu trúc
II/ Tìm hiểu chi tiết
1/ Vua Hùng chọn người
nối ngôi
- Vua đã già muốn có người
nối ngôi
Người nối ngôi phải nối được
chí vua cha
- Thử tài giải đố vua hùng
2/ Cuộc thi tài giải đố
- Tất cả các lang đều tham gia
giải đố với nhiều hình thức
khác nhau.
- 3 -
mình.
? Ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và
làm bằng cách nào?
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được
báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương
từ hạt gạo nếp.
- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa

ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)
Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân
ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao
nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng
hạt gạo, sản phẩm của nhà nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người
sinh thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh
chưng ,bánh dày trong ngày tết.
Hđ3:Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong
truyện?
- HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.
Bộc lộ phẩm chất đạo đức
của mình.
- Lang Liêu chọn gạo nếp làm
hai thứ bánh, vừa ý vua cha
nên được nối ngôi.
3/ Ý nghĩa của truyện
- Truyện đề cao nghề nông và
thái độ quý trọng hạt gạo.
- Giải thích tục làm bánh
chưng, bánh dày trong ngày
tết.
III/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13
4/ Củng cố - HD về nhà

- Hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài Từ -cấu tạo từ tiếng Việt.


Tiết 3 TỪ - CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs hiểu:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
- Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
B/ CHUẨN BỊ
1/ HS : Soạn bài
2/ GV : SGK, SGV
C/TIẾN TRÌNH:
- 4 -
1/Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài c
3/ Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu KN
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu
từ, bao nhiêu tiếng?
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được
phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành
một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi
từ được dùng bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ
là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.

? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó
có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo
thành nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ
vào bảng kẻ sẵn
- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên
bảng thực hiện
HĐ2 : HD tìm hiểu các loại từ
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác
nhau?
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai
tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai
tiếng tạo thành nghĩa nên từ
Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một
bộ phận của tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ
sgk
HĐ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1
- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học
tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3
I/ Từ là gì?
Ví dụ: sgk
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa
dùng để đặt câu.

* Ghi nhớ (SGK/13)
II/Từ đơn, từ phức
Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có
nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai
tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép,
từ láy)
*Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập :
1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng
- Chất liệu: nếp, tẻ
- Tính chất: dẻo, xốp
- Hình dáng: khúc, gối
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
- 5 -
? Từ thút thít miêu tả tiếng gì
4/Củng cố - HD về nhà
- Nội dung bài học.
- Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương
thức biểu đạt.
Tiết 4 GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp hs
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : SGK, SGV
2/ HS : Soạn bài
C/ TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức?
3/ Tiến trình dạy- học bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài
học.
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện
vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm
gì?
Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho
người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu
được nguyện vọng đó.
? Phương thức nói- viết đó ntn?
Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay
nhiều câu nhưng phải có ý nghĩa để người
nghe(đọc) có thể hiểu được.
? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình
cảm hay nguyện vọng em phải diễn đạt ntn?
Nói hay viết phải có đàu có cuối. Nghĩa là phải
diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy
phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ

lý lẽ
I/ Văn bản và mục đích giao tiếp
-Trong giao tiếp người ta có thể dùng
lời nói hoặc chữ viết để trao đổi tư
tưởng tình cảm.
- Nói hay viết phải đầy đủ, mạch lạc,
đúng nghĩa.
- Nói hay viết đều được coi là văn
- 6 -
- Gv gọi hs đọc mục c
? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca
dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề
ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có
phải là văn bản không?
Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để
khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý
chí, không giao động trước sự tác động của
người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ
ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là
một văn bản.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước
trường có phải là một văn bản không? Vì sao?
Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn
đạt rõ ràng(văn bản nói)
HĐ2 : HD tìm hiểu các kiểu VB
? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của từng kiểu văn bản
- Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng
- Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk
HĐ3: Thực hiện phần luyện tập

- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và
cho hs xác định kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên
và xác định kiểu văn bản
bản(văn bản nói và văn bản viết)
II/Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản.
- Tự sự
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.
- Hành chính công vụ
*Ghi nhớ: sgk/17.
III/ Luyện tập
1/ Xác định kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt
- Hành chính công vụ
-Tự sự
- Miêu tả
-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2/Văn bản Con Rồng Cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với
miêu tả
4/Củng Cố -HD về nhà
- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng.
- 7 -
Ngày…tháng…năm 2009
Tuần 1

Tuần 2
Tiết 5 THÁNH GIÓNG
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp hs:
- Nắm được ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của văn bản.
- Kể tóm tắt được văn bản.
- GDHS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : Tranh ảnh
2/ HS : Đọc , soạn bài
C/ TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định lớp học.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào được gọi là văn bản? Hãy kể tên các loại văn bản thường gặp?
3/ Bài mơí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : HD đọc VB và Tìm hiểu cấu trúc
- Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết
HĐ2 : Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học
? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai
Gióng? Em hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó?
Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng.
về nhà bà mang thai Gióng 12 tháng.
? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét

gì về sự ra đời đó của Gióng?
Gióng đã ba tuổi mà vẫn không biết đứng, biết
ngồi, biết cười, biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy.
Sự ra đời đó của Gióng hết sức kì lạ.
I/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Đọc
2/ Chú thích
II/ Tìm hiểu chi tiết
1/ Sự ra đời của Gióng.
- Mẹ Gióng thụ thai từ bàn chân lạ
ngoài đồng, mang thai 12 tháng.
- Gióng đã ba tuổi mà chẳng biết gì
cả.
- 8 -
? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng?
Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng
bổng cất tiếng nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và
tiếng nói đầu tiên đó của Gióng là xin đi đánh giặc.
? Để nuôi Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của
bà con có ý nghĩa ntn?
Bà con đã góp gạo để nuôi cậu bé Gióng. Chi tiết
đó có ý nghĩa nói lên tinh thần đoàn kết của nhân
dân ta, đồng thời mong muốn có một người anh
hùng cứu nước. Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho sức
mạnh của toàn dân tộc.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi
đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân
xưa?
Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu
khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu

chống giặc ngoại xâm.
? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý
nghĩa ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời- gvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không
những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí
thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên.
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời?
chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình
ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự
sống mãi của người dân Văn Lang.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ
đất nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh
hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc
ta thời xưa.
HĐ3: Thực hiện tổng kết
- Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.
Ra đời kỳ lạ
2/ Hình tượng Gióng
- Khi gặp sứ giả, gióng lớn nhanh.
- cất tiếng xin đi đánh giặc.
- Bà con góp gạo nuôi Gióng.
Sức mạnh của người anh hùng và
tinh thần đoàn kết của dân tộc.
- Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa sắt là
thành tựu văn hoá kỹ thuật của nhân
dân.

- Hình tượng Gióng là biểu tượng
tốt đẹp và phi thường của người dân
Văn Lang mơ ước về người anh
hùng dân tộc.
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Sức mạnh bảo vệ đất nước và tinh
thần chống giặc ngoại xâm.
III/ Tổng kết:Ghi nhớ sgk/23.

4/ Củng cố - HD về nhà
- Gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng.
- Gv dặn hs học bài , và chuẩn bị bài Từ mượn.
_________________________________________________________
Tiết 6 TỪ MƯỢN
- 9 -
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp hs
- Hiểu thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói viết.
-Xác định được từ mượn trong văn bản.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : Bảng phụ, SGK
2/ HS : Đọc , Soạn bài
C/TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng? kể tóm tắt được truyện Thánh Gióng
3/ Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HĐ1: HD mục I


- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là
ntn?
- Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng
- Gv giảng thêm
Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng,
mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc
từ tiếng Hán( Trung Quốc)
- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng
Hán?
Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan.
những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số
đó một số từ đã được viẹt hoá ở mức cao như: ti vi,
xà phòng, mít tinh, ga bơm.
? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-
tơ-nét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang.
? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ
mượn?
HĐ2 : HD mục 2
- Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24)
? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?
Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt
tích cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn
những từ có sẵn của mình có thể dùng được mà
không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước khác
I/ Từ thuần việt và từ mượn.

- Mượn từ tiếng Hán.
- Mượn từ các nước Ấn Âu.
- Từ mượn là ngôn ngữ mượn từ
các nước khác(Hán, ấn Âu)
- Từ thuần Việt là từ do nhân dân
ta sáng tác
*Ghi nhớ sgk/25
II/ Nguyên tắc mượn từ.
- Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ
-Cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng
việt.
*Ghi nhớ sgk/25
- 10 -
thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha
tạp mà thôi.
? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?
- Hstl theo ghi nhớ sgk
HĐ3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk
- Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk
- Gv sửa lại vàănhcs hs ghi vào vở
Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm
Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: xác định từ mượn
a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán)
b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh)
Bài tập 2:
Bài tập 3:kể thêm từ mượn.

4/Củng cố - HD về nhà
- GV củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
- HS học bài và chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tiết 7-8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sợ.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp
của tự sự và bước đầu phân tích các sự việc trong văn bản tự sự.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : SGK, SGV
2/ HS : Soạn bài
B/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì? Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng
(đáp án tiết 4)
3/ Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc
điểm của phương thức tự sự.
? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho
người khác nghe hoặc nghe người khác nghe
không? nếu có thì kể những chuyện gì?
Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường.
? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện người ta muốn biết điều gì?
Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự
vật, sự việc để giải thích, khen chê.
I/ Ýnghĩa của phương thức tự sự

- 11 -
người kể thường thông báo, giải thích cho người
khác biết. còn người nghe thì tìm hiểu và biết về
thông tin đó.
? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?
Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người,
nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
HĐ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của
phương thức tự sự.
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự,
vậy theo em văn bản này cho ta biết về điều gì?
Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời
đại của người, vật, việc làm của nhân vật, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của sự vật.
? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự
việc của truyện diễn biến ra sao? kết quả thế
nào, có ý nghĩa gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước
sau của truyện?
Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-
lớn nhanh-ra trận-thắng giặc- bay về trời- vua
phong danh hiệu.
? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài
văn tự sự?
- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết
? Truyện có những sự việc nào?
Các sự việc có liên quan với nhau ntn?

? Truyện có ý nghĩa ntn?
- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy
? Truyện kể lại ntn?
- Gv cho hs kể lại, nhận xét và ghi bảng
- Tự sự là giải thích, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen chê.
II/ Đặc điểm chung của phương
thức tự sự
Ví dụ: Truyện Thánh Gióng
-
- Chuỗi các sự việc đến kết thúc
*Ghi nhớ: SGK/28
III/Luyện tập
1/ Ông già và thần chết
- Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt
sức-than thở muốn chết-thần chết
xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần chết
mang bó củi về.
việc này- việc khác- kết thúc.
- Ý nghĩa: Con người muốn thoát
khỏi cực nhọc nhưng rất coi trọng sự
sống của mình.
2/ Sa bẫy là văn bản tự sự
- Bé Mây cùng mèo con nướng cá
bẫy chuột
- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.
- Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy
4/ Củng cố - HD về nhà

- Gv củng cố lại nội dung bài học
- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
- 12 -
Tuần 3
Tiết 9 SƠN TINH- THUỶ TINH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs
- Hiểu được truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở
vùng châu thổ đồng bằng Bắc Bộ thời các Vua Hùng dựnh nước và khát vọng của người
Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Hs kể tóm tắt được nội dung câu chuyện.
- GD HS có ý thức trồng cây gây rừng để chống xói mòn nhằm hạn chế những thiệt hại
do thiên tai lũ lụt gây ra.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : SGK, tranh ảnh
2/ HS : Đọc, soạn bài
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/Ổn định lớp học.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là tự sự?Hãy kể lại câu chuyện Thánh Gióng?
3/ Tiến trình dạy- học bài mới
- 13 -
Ngày…tháng…năm 2009
Tuần 2
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HĐ1: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến
hết bài
- Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk.
- Gv chuyển sang phần tìm hiểu nội dung bài

học
? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được
chia làm mấy phần? Mỗi phần được thể hiện
nội dung gì?
Truyện được chia làm 3 phần như sau:
P1 - Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể
P2 - Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai
vị thần
P3 - Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng
năm
- Gv chuyển sang tìm hiểu chân dung hai vị thần
? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
được tác giả giới thiệu ntn? Em hãy tìm
những chi tiết đó?
? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị
thần này?
Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi
thường
? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu
tả nhân vật của tác giả dân gian?
Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả
tài năng để dẫn dắt người đọc đén nội dung
chính của truyện là cuộc tranh tài của hai vị
thần.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
giao tranh của hai vị thần?
Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua
Hùng( Mị Nương)
? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt
ra?

Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đối với
thuỷ tinh. Vì các vật này nếu có thì chỉ có ở
vùng trên cạn mà thôi.
? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị
thần diễn ra ntn?
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy
tháng trời, cuối cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà
sức Sơn Tinh vẫn vững vàng.
I/ Đọc- Hiểu văn bản.
1/ Chân dung Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh.
- Sơn Tinh là chúa vùng non cao, có
tài vẫy tay.
- Thuỷ Tinh là chúa vùng nước thẳm,
có tài hô mưa gọi gió.
- Tài năng kì lạ.
2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị thần
- Cùng đến cầu hôn.
- Xứng đáng làm rể Vua Hùng.
- Vua ra điều kiện sính lễ hết sức độc
đáo.
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương, Thuỷ
Tinh tức giận đánh Sơn Tinh
- Hàng năm thuỷ tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng đều thua.
- Ước mơ chiến thắng thiên tai của
người Việt Cổ.
3/ Ý nghĩa tượng trưng.
- Sơn Tinh: tinh thần đắp đê của nhân
- 14 -

? Theo em chi tiết" nước sông dâng lên bao
nhiêu đồi núi cao lên bấy nhiêu" phản ánh
điều gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau:
Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên
tai( lũ lụt) của người dân Việt Cổ thời xưa.
? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa
tượng trưng ntn?
Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị
thuỷ trong công cuộc chinh phục thiên nhiên.
Thuỷ Tinh tượng trưng cho lũ lụt hàng năm ở
lưu vực Sông Hồng.
HĐ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34.
HĐ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs kể lại câu chuyện.
dân.
- Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt.
- Ước mơ chiến thắng thiên nhiên
II/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/34.
III/ Luyện tập:

4/ Củng Cố - HD về nhà
- Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.?
- Truyện có ý nghĩa gì?
- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài Nghĩa của từ.

Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp hs
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.
- Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng.
- GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : SGK, Bảng phụ
2/ HS : Đọc, soạn bài
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp học.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn từ?
3/ Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- 15 -
HĐ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc phần 1.
? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ
phận? Là những bộ phận nào?
Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:
Phần từ để giải thích ( hình thức)
Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ
(nội dung)
? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ?
Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ
chính là nghĩa của từ.
? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào?
- Hstl-gvkl:
Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mô
hình nghĩa của từ thuộc phần nội dung.

? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị.
- Gv cho hs đọc lại phần 1
HĐ2 : HD tìm hiểu cách giải thích
? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó?
Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra
Lẫm liệt: Đồng nghĩa.
Nao núng: Trái nghĩa.
- Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và
cho các em xác định các cách giải nghĩa của từ
đó.
- Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần
ghi nhớ.
HĐ3 : Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập 2: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba
bài làm nhanh nhất để chấm
Bài tập 3: gv hướng dẫn hs điền từ.
- Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 4: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của
từ.sau đó gv giảng thêm.
Giếng là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để
lấy nước.
Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng,
liên tiếp.
Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát
đáng khinh bỉ
Bài tập 5: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".
I/ Thế nào là nghĩa của từ.
- Nội dung là phần nêu sự vật, tính
chất, hành động, quan hệ.

- Nghĩa của từ thường đứng sau dấu
hai chấm.
*Ghi nhớ sgk/35
II/Cách giải nghĩa của từ.
- Nêu khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ đồng nghĩa.
- Dùng từ trái nghĩa.
*Ghi nhớ sgk/35.
III/Luyện tập :
Bài tập 2: Bài tập nhanh.
Bài tập 3: Điền từ
- Trung bình
- Trung gian.
- Trung niên
Bài tập 4 : Giải nghĩa của từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào
lòng đất, để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ
nhàng liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
Bài tập 5: giải nghĩa từ
-"Mất"(theo cách giải nghĩa của nụ):
không biết ở đâu.
-" Mất"(hiểu theo nghĩa thông
thường)là không còn được sở hữu,
không thuộc về mình.
- 16 -

4/ Củng Cố- HD
- Nội dung bài học.

- Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài Nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
___________________________________________________________
Tiết 11, 12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs
- Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến,
nhân vật, nguyên nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là
người được nói tứi.
B/ CHUẨN BỊ
1/ GV : SGK, SGV
2/ HS : Soạn bài
C/ TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8)
- 17 -
3/ Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HĐ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài
học
? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có
những sự việc nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc
đó theo trật tự?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày- gvkl
Các chuỗi sự việc đó là:
1. Vua Hùng kén rể

2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương.
5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua
đành rút quân về.
7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
nhưng đều thua.
? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi
đầu, sự việc nào là phát triển, cao trào và sự việc
nào là kết thúc?
HĐ2 : Gv hướng dẫn hs tìm hiểu NV Trong VTS
- Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại:
Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6),
và kết thúc là sự việc(7)
? Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì sao?
Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong
những sự việc trên thì sẽ không có tính liên tục và
sự việc sau đó không được giải thích rõ ràng.
? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau được
hay không?
Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý
nghĩa, sự việc trước giải thích cho sự việc sau và cả
chuỗi sự việc khẳng định cho sự chiến thắng của
sưn tinh.
? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên
thì câu chuyện có hấp dẫn không? Vì sao?
Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả.

- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn
tự sự.
? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ
I/Sự việc trong văn tự sự.
- Trình bày đầy đủ các sự việc
- Sự việc được sắp xếp theo một trật
tự có ý nghĩa.
- Sự việc phải chi tiết, cụ thể và
phải nêu rõ:
+ Nhân vật(người làm)
+ Thời gian xảy ra khi nào.
+ Địa điểm xảy ra.
+ Diễn biến như thế nào.
+ Do đâu mà sự việc lại xảy ra.
+ Kết quả ra sao.
II/ Nhân vật trong văn tự sự .
- Nhân vật có vai trò thực hiện sự
việc và được nói tới.
- Nhân vật thường được:
+ Gọi tên, đặt tên.
+ Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài
năng.
+ Kể việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói.
+Tả chân dung, trang phục, dáng
điệu.
* Ghi nhớ: sgk/38.
- 18 -
Tinh là ai? Có nhân vật phụ không? Nhân vật
phụ có cần xuất hiện không? Vì sao?

Nhân vật chính là Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Nhân vật
phụ là Vua Hùng và Mị Nương, những nhân vật
này là cơ sở nẩy sinh cốt truyện nên cũng rất cần
thiết và không thể bỏ qua được.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn?
Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người
được nói tới.
? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào?
Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên,
đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các
việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói, được tả chân
dung, trang phục,và dáng điệu.
? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn?
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
HĐ3 : HD luyện tập
Bài tập 1: Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà các
nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm.
Bài tập 2: Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn
cách kể của các em
III/ Luyện tập
Bài tập 1:Các sự việc mà các nhân
vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ
Tinh đã làm:
- Hùng Vương: kén rể cho con gái.
- Mị Nương: đi lấy chồng.
- Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời
từng ngọn núi ngăn dòng nước lũ,
cưới Mị Nương làm vợ.
- Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, dâng
nước đánh Sơn Tinh.

Bài tập 2: Hs kể chuyện.

4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
- Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Sự tích Hồ Gươm.
- 19 -
Ngày…tháng…năm 2009
Tuần 3
Tuần 4
Tiết 13 văn bản SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết- Hướng dẫn đọc thêm)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện sự tích
Hồ Gươm.
- Kể tóm tắt được truyện một cách lô gíc.
- GDHS biết tôn kính cha ông mình và di tích lịch sử của nước nhà.
B/ Các bướclên lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ:
? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào?Hãy kể tóm tắt câu
chuyện ấy?
(Đáp án tiết 9)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi hs đọc phần chú thích trong sgk
? Theo em văn bản được chia làm mấy phần? nôi
dung của các phần ntn?
- Hstl-gvkl:

Văn bản được chia lam 2 phần
P1, Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần để đánh giặc.
P2, Còn lại: Long Quân đòi lại gươm sau khi nghĩa
quân đã dẹp yên giặc.
? Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần trong hoàn cảnh nào?
- Hstl-gvkl:
Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng làm nhiều điều
bạo nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở
Lam Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy chống lại
chúng, nhưng thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long
quân thấy vậy quyết định cho nghĩa quân mượn
Ghi bảng
I/ Đoc- Hiểu văn bản
1/ Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm thần
- Giặc minh xâm lược nước
ta, nhân dân chống lại không
nổi.
- Long Quân cho nghĩa quân
- 20 -
gươm thần để giết giặc.
? Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ khi Long Quân
cho nghĩa quân mượn gươm thần?
- Hstl-gvkl:
Lê Thận(một ngư dân) bắt được lưỡi gươm ở dưới
nước, sau đó gia nhập nghĩa quân. Lê Lợi khi bị giặc
đánh lại thấy chuôi gươm nạm ngọc trên ngọn đa ở
trên rừng. lấy chuôi tra vào gươm thì vừa như in.

? Em có suy nghĩ gì về cách Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm thần?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Hstl- Gv nhận xét và kết luận:
Việc được gươm ở dưới nước, trên cạn có ý nghĩa
việc đánh giặc cứu nước diễn ra ở khắp mọi nơi, từ
miền sông nước đến vùng rừng núi. Các bộ phận của
thanh gươm rời nhau nhưng khi lắp vào thì vừa như
in. điều đó có ý nghĩa là nguyện vọng nhất trí đồng
lòng của cả dân tộc
? Gươm thần có sức mạnh ntn đối với nghĩa quân?
- Hstl-gvkl:
Nhờ gươm thần nghĩa quân đã đánh đuổi được giặc
ngoại xâm. Lê Lợi đã lên ngôi và dời đô về Thăng
Long.
? Việc dời đô và trả gươm cho Long Quân ntn?
- Hstl-gvkl:
Nhà vua dạo chơi hồ tả vọng, Long Quân sai rùa
vàng lên đòi gươm khi thuyền ra giữa hồ. Rồng Vàng
nhô đầu lên, gươm thần động đậy. Rùa tiến đến bên
thuyền Vua , Vua trao lại gươm, Rùa đớp lấy và lặn
xuống.
? Việc đó đã để lại sự tích lịch sử ntn?
- Hstl-gvkl:
Đó là di tích hồ gươm hay hồ Hoàn Kiếm.
? Em có suy nghĩ gì về tên hồ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
? Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa

Lam Sơn. Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân.
Đức Long Quân là biểu tương cho tổ tiên, hồn thiêng
của dân tộc.
Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho
cuộc khởi nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau
cuộc khởi nghĩa
Truyện còn giải thích nguồn gốc tên hồ.
? Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
mượn gươm thần.
- Lê Thận nhận gươm ở dưới
nước
- Lê Lợi nhận chuôi gươm ở
trên rừng.
- Tra lưỡi vào chuôi vừa như
in.
⇒ Nhất trí đồng lòng đánh
giặc ngoại xâm của dân tộc
ta.
2/ Long Quân đòi gươm.
- Nghĩa quân đuổi được giặc
ngoại xâm.
- Lê Lợi lên ngôi.
- Rùa nhận gươm và lặn
xuống nước.
⇒ Trả gươm tại Hồ Hoàn
Kiếm.
3/ Ý nghĩa sự tích Hồ
Gươm
- Ca ngợi tính chính nghĩa

của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và
triều đại nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên hồ
- 21 -
Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn
toàn của nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh.
đồng thời phản ánh tình cảm yêu hoà bình đã thành
truyền thống của dân tộc.
Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc
ngoại xâm.
Hđ3: Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/43
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo sgk
II/ Tổng kết: Ghi nhớ
sgk/43.
III/ Luyện tập:
C/ Củng cố : Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài
Chuẩn bị bài chủ đề và dàn bài trong văn tự sự.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp :
- Ổn định lớp học

- Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào gọi là nhân vật trong văn tự sự?Có những kiểu nhân vật nào
trong văn tự sự? (đáp án tiết 11, 12)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò.
Hđ1:Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân
là con nhà nghèo đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc?
- Hstl-Gvkl:
Đó là thái độ hết lòng cứu chữa người bệnh của thầy
Tuệ Tĩnh. Một người có phẩm chất đạo đức cao cả.
? Việc hết lòng cứu chữa cho người bệnh đã được
thể hiện ở phần thân bài ntn?
- Hstl-Gvkl:
Tuệ Tĩnh đã làm hai việc:
Ghi bảng
I/ Chủ đề trong văn tự sự
- 22 -
Từ chối chữa cho người nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ
hơn.
Chữa cho con trai người nông dân trước vì bệnh
nguy hiểm hơn.
Chứng tỏ là bệnh ai nguy hiểm hơn thì lo chữa
trước, không màng trả ơn.
? Theo em văn bản muốn thể hiện vấn đề gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
đại diện nhóm trả lời- gv kl:

Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh.
Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
- Gv cho hs đọc các đề bài trong sgk.
? Em có nhận xét gì về tên đề bài văn?
- Hstl-gvkl:
Cả ba đề bài đều thích hợp. Hai đề bài sau đã đưa ra
chủ đề khá sát"tấm lòng" nhấn mạnh đến khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh. Còn "y đức"là đạo đức nghề
nghiệp. Nhan đề ( 1)nêu tình huống buộc phải lựa
chọn qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y
Tuệ Tĩnh.
? Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Dựa vào bài văn sgk em hãy cho biết các phần
mở bài, thân bài và kết bài thực hiện yêu cầu gì
của bài văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ sgk để chốt lại ý bài học
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Chủ đề của truyện là gì? Em hãy chỉ ra các phần
của văn bản?
- Hstl-Gvkl ghi bảng
- Gv gợi ý để hs thực hiện bài tập 2
Mở bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu tình huống
Kết bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu sự việc
tiếp diễn.
Mở bài truỵện Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình huống
nhưng dẫn giải dài

- Hết lòng thương yêu cứu
giúp người bệnh.
- Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
⇒ Chủ đề trong văn tự sự là
vấn đề chủ yếu(ý chính)
II/ Dàn bài tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu chung
về nhân vật và sự việc
- Thân bài: Diễn biến của sự
việc.
- Kết bài: Kết cục sự việc.
* Ghi nhớ sgk/45.
III/Luyện tập:
Bài tập1: Xác định chủ đề và
lập dàn ý.
- Chủ đề: tên cận thần tham
lam.
- Dàn ý:
+ Mở bài: Câu 1.
+ Kết bài: Câu cuối.
+Thân bài: Các câu còn lại.
Bài tập 2: Đánh giá cách mở
bài và kết bài.
- 23 -
Kết bài truyện Sự tích Hồ Gươm: Nêu sự việc kết
thúc.
C/ Củng cố : Củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài .
Chuẩn bị bài tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
____________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 15,16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Tìm hiểu và nhận dạng đề bài văn tự sự.
- Hiểu đề và biết cách làm bài văn tự sự.
- Viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 15 - Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
?Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Dàn bài trong bài văn tự sự
gồm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? (Đáp án tiết 14)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề tìm ý
- Gv gọi hs đọc các đề trong sgk gv ghi vắn tắt lên
bảng phụ cho hs theo dõi
Ghi bảng
I/ Tìm hiểu đề:
- 24 -
? Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? Vậy đề a, b từ nào
giúp ta hiểu điều đó?
- Hstl-Gvkl:
Tự sự có nghĩa là kể chuyện. Vậy ở đề a,b từ"kể một
câu chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề văn
của văn tự sự.
? Vậy các đề còn lại không có từ "kể chuyện" thì
có phải là đề văn tự sự không? Vì sao?
- Hstl-Gvkl:

Mặc dù các đề đó không có từ"kể chuyện"song nó
cũng là đề bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài của
câu chuyện tức là chỉ nêu ra một nội dung trực tiếp
của câu chuyện. Cách ra đề kiểu này sẽ cho phép Hs
có thể tự sự được tự do hơn.
?Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên
- Gv cho hs thảo luận nhóm- yêu cầu hs chỉ ra được
những từ trọng tâm của mỗi đề
- Gvkl và giảng thêm:
Đề 1 có hai điểm cần chú ý:"chuyện em thích"và
"bằng lời văn của em". Chuyện em thích có nghĩa là
các em dược tự do lựa chọn, không bắt buộc. Còn
bằng lời văn của em nghĩa là các em không sao chép
một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra.
Đề 2 thì chú ý đến "người bạn tốt"kể một sự việc để
cho thấy cái tốt của một người bạn.
Đề 5 chú ý đến"quê em"nơi thân thiết nhất đã sinh ra
em, và"đổi mới" là những sự thay đổi khác trước, tốt
hơn trước.
? Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể
việc, kể người và tường thuật.
- Hstl-Gvkl:
Đề1: Kể người hoặc sự việc.
Đề 2: Kể về người
Đề 3,5,6: Tường thuật sự việc
Đề 4: Kể về việc.
? Em có nhận xét gì về đề văn tự sự?
- Hstl-Gvkl:
Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề nghiêng về kể
người, có đề nghiêng về kể vật, kể việc

? Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì?
- Hstl- Gvkl và ghi bảng.
Từ nội dung trên gv cho hs tự phân tích đề 3,4.
Tiết 16
Hđ3: Gv hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự
- Gv Chép đề lên bảng
? Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của đề và thử
phân tích đề đó?
- Tự sự là kể chuyện, tường
thuật, tường trình, thuật lại
- Nêu nội dung trực tiếp của
câu chuyện.
- Kể người hoặc việc
- Thuật lại sự việc.
- Đề tự sự đa dạng
⇒ Cần tìm hiểu kỹ lời văn
của đề.
II/ Cách làm bài văn tự sự:
Đề bài: Kể một câu chuyện
em thích bằng lời văn của
em.
a/ Tìm hiểu đề: Tìm ra yêu
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×