Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Giao an ngu van 6 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.43 KB, 170 trang )

BÀI 1
Phần A: Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bức tranh về LLQ và Âu Cơ cùng 100 người con chia
tay nhau lên rừng, xuống biển và tranh, ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi
truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung.
Nội dung, ý nghóa của truyện Con Rồng Cháu Tiên là gì? Để thể hiện rõ nội dung, ý
nghóa ấy, trên đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta,
qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đọc – tìm
hiểu chú thích.
- SGK trang 7.
? Thế nào là truyền
thuyết?
* Hoạt động 3: Đọc – hiểu
văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Nhận xét và sửa cách


đọc.
? Văn bản này có bố cục
mấy phần?
- Gọi 1 HS phát biểu.
- Gọi 2 Hs đọc và ghi
nhận xét.
- Gọi 2-3 HS phát biểu
và nhận xét.
* Đoạn 1: Từ đầu ……
Long Trang.
* Đoạn 2: Ít lâu sau ….
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
- Truyền thuyết: là loại truyện dân
gian kể về các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lòch sử thời quá
khứ, thường có yếu tố tưởng tượng
kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân
và các sự kiện và nhân vật lòch sử
được kể.
II. Đọc – hiểu văn bản:
Trang 1
? Những chi tiết thể hiện
tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ về nguồn gốc và hình
dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
? Việc làm của Lạc Long
Quân đã phản ánh quá
trình gì của người Việt?

? Việc kết duyên của Lạc
Long Quân và Âu Cơ có gì
kì lạ?
? Chuyện Âu Cơ sinh con
có gì lạ?
? Vì sao trăm người con
đều sinh ra trong một bọc?
Điều này có ý nghóa như
thế nào?
? Lạc Long Quân và Âu
Cơ chia con như thế nào và
lên đường.
* Đoạn 3: Phần còn
lại.
- Gọi 2 – 3 HS phát
biểu.
- Thảo luận nhóm 
quá trình chinh phục
thiên nhiên, mở mang
đời sống con người
Việt khi khai phá vùng
biển, vùng núi, vùng
đồng bằng.
- Phát biểu  Rồng ở
biển cả, Tiên ở non
cao gặp nhau đem
lòng yêu thương  kết
làm vợ chồng.
- Phát biểu
- Thảo luận nhóm.

I. Giới thiệu nhân vật:
Lạc Long Quân
Thần
- Thần nòi rồng
- Ở dưới nước.
- Con thần Long
Nữ nguồn gốc
cao q, hình
dạng kì lạ.
- Giúp dân diệt
trừ yêu quái,
dạy dân trồng
trọt, chăn nuôi,
ăn ở.
- Công việc lớn
lao, khai phá
vùng biển, rừng
núi, đồng bằng.
Âu Cơ
- Dòng tiên
- Ở trên núi
- Thuộc dòng
họ Thần Nông
Dòng họ cao
q, dung mạo
đẹp đẽ.
- Thích hoa
thơm cỏ lạ.
 Phong cách thanh cao.
2/ Cuộc tình duyên kỳ lạ:

a) Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở ra
trăm con:
… Da dẽ hồng hào, đẹp đẽ, … khoẻ
mạnh  Chi tiết tưởng tượng kìa
ảo.
Dân tộc VN được sinh ra trong một
bọc cùng chung một nòi giống, tổ
tiên, phải yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau: “đồng bào”.
Trang 2
để làm gì?
? Chi tiết này nhằm nói lên
điều gì?
? Hãy cho biết ý nghóa của
truyện “Con Rồng Cháu
Tiên”?
- Phát biểu
- Phát biểu
- Gọi 4 HS đọc ghi
nhớ.
b) Chia nhau cai quản các phương:
- Năm mươi con theo cha xuống
biển.
- Năm mươi con theo mẹ lên núi.
 Nguồn gốc của các dân tộc Việt
Nam sống trên đất nước.
=> Ý nguyện đoàn kết thống nhất.
III. Ghi nhớ:
SGK trang 8.
IV. Luyện tập:

- Câu 1, 2 SGK trang 8.
* Dặn dò:
- Về học bài – làm bài.
- Xem trước bài “Bánh chứng. Bánh giầy”
Trang 3
Phần A: Văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Tự học hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết Bánh Chưng, Bánh Giầy.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hằng năm, mỗi khi xuân về tết đến nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng –
từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở
lá dong, xây đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm cho chúng ta thêm yêu quý, tự
hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết
Bánh Chưng, Bánh Giầy. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm Bánh Chưng,
Bánh Giầy trong ngày tết, đề cao sự kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca
ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hoá đậm
đà màu sắc, phong vò dân tộc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đọc – tìm
hiểu chú thích.
* Hoạt động 3: Đọc – hiểu

văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Nhận xét và sửa cách đọc.
? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
với ý đònh ra sao và bằng
hình thức nào?
? Vì sao trong các con vua,
- Gọi HS đọc.
- Gọi 2 Hs đọc và ghi
nhận xét.
- Gọi HS phát biểu.
 Hoàn cảnh: Giặc
ngoài đã yên, vua có
thể tập trung lo cho dân
được no ấm; vua đã
già; muốn truyền ngôi.
+ Ý của vua: phải nối
được chí vua, không
nhất thiết phải là con
trưởng.
+ Hình thức: Ra một
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
SGK trang 11.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1) Câu đố của Vua Hùng:
- “Người nối ngôi ta phải nối được
chí ta, không nhất thiết phải là
con trưởng”.
 Ý vua khó đoán.

2) Cuộc thi tài giải đố:
Trang 4
chỉ có Lang Liêu được thần
giúp đỡ?
Vì Chàng là người “thiệt
thòi nhiều nhất”.
+ Tuy là Lang nhưng từ khi
lớn lên, chàng “ra ở riêng
chỉ chăm lo việc đồng áng,
trồng lúa, trồng khoai”.
Lang Liêu thân thì con vua
nhưng phận thì rất gần gũi
với dân thường.
+ Quan trọng hơn, chàng là
người duy nhất hiểu được ý
thần (trong trời đất không
có gì quý hơn hạt gạo) và
thực hiện được ý thần 
Thần ở đây là nhân dân.
? Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vương và Lang Liêu được
truyền nối ngôi vua?
* Hoạt động 4: Ghi nhớ.
? Hãy nêu ý nghóa của
truyền thuyết Bánh Chưng,
Bánh Giầy?
* Hoạt động 5: Luyện tập
- Đọc truyện em thích nhất

chi tiết nào? Vì sao?
câu đố để thử tài.
- Thảo luận nhóm.
- Gọi Hs phát biểu.
- Gọi 4 Hs đọc ghi nhớ.
a) Lang Liêu là con thứ 18, mồ
côi mẹ, gắn bó với đồng áng, gần
gũi với nhân dân.
b) Thần mách bảo:
“…… Không có gì q bằng hạt
gạo, hãy lấy gạo làm bánh …”
 Đề cao nghề nông.
- Bánh hình tròn tượng trưng cho
trời  Bánh Giầy.
- Bánh hình vuông tượng trưng
cho đất  Bánh Chưng.
 Tế Trời, Đất, Tiên Vương
nhằm đề cao tín ngưỡng thờ Trời,
Đất, Tổ Tiên.
=> Lang Liêu được nối ngôi.
III. Ghi nhớ :
SGK trang 12
IV. Lên tập :
- Câu 1, 2 SGK trang 12.
* Dặn dò:
- Về học bài – làm bài.
- Xem trước bài “Từ và cấu tạo của từ TV”
Trang 5
Phần A: Tiếng Việt
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. Hiểu được thế nào là từ
và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt, cụ thể là:
* Khái niệm về từ;
* Đơn vò cấu tạo từ (tiếng);
* Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ láy).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phân loại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt + bảng
phụ.
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là truyền thuyết ?
- Hãy cho biết ý nghóa của truyện “Con Rồng Cháu Tiên”?
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GV ghi bảng.
* Hoạt động 1:
Lập danh sách từ và tiếng
trong câu.
- Gọi HS đọc mục I.1 trang
13 và cho HS tự lập danh
sách.
* Hoạt động 2: Vậy các đơn
vò được gọi là tiếng và từ có
gì khác nhau?
 Tiếng dùng để tạo từ.
 Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng
để tạo câu, tiếng ấy có thể

trở thành từ.
- Gọi 2 HS phát biểu,
nhận xét và tự điền vào
sơ đồ của mình.
- Gọi 2 HS phát biểu.
I. Từ là gì:
Trang 6
? Vậy từ là gì?
* Hoạt động 3: Gọi Hs đọc
mục II.1 trang 13 và cho HS
tự lập bảng phân loại.
Từ đơn: từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề, và, có, tục,
ngày tết, làm.
Từ láy: trồng trọt.
Từ Ghép : chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.
* Hoạt động 4:
Phân tích đặc điểm của từ
và đơn vò cấu tạo từ.
? Hãy cho biết từ đơn và từ
phức có gì khác nhau?
? Từ láy và từ ghép được
tạo ra như thế nào?
* Hoạt động 5:
Hệ thống hóa kiến thức.
- Chốt lại kiến thức trong
khung ghi nhớ.
* Hoạt động 6: Luyện tập
* Bài tập 1:

a) Các từ nguồn gốc, con
cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghóa với nguồn
gốc: cội nguồn, gốc gác …
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: cậu mợ, cô dì, chú
cháu, anh em …
* Bài tập 2:
a) Theo giới tính (nam/ nữ):
ông bà, cha mẹ, anh chò,
cậu mợ, …
b) Theo bậc (trên/ dưới):
bác cháu, chò em, dì cháu …
* Bài tập 3:
a) Cách chế biến : bánh
rán, bánh nướng, bánh hấp,
bánh nhúng …
b) Chất liệu làm bánh: bánh
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
SGK trang 13.
- Gọi HS đọc, tự làm và
nhận xét.
- Hs thảo luận.
- Gọi 3 -4 Hs đọc ghi
nhớ.
- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức:
(Cho HS kẻ bàng vào tập)
III. Ghi nhớ:

SGK trang 14.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, trang 14 – 15.
Trang 7
nếp, bánh tẻ, bánh khoai,
bánh ngô …
c) Tính chất của bánh: bánh
dẻo, bánh phồng …
d) Hình dáng của bánh:
bánh gối, bánh tai voi …
* Bài tập 4:
- Miêu tả tiếng khóc của
người.
- Từ láy: nức nở, sụt sùi,
rưng rức …
* Bài tập 5:
a) Tả tiếng cười: khúc
khích, sằng sặc, hô hố, ha
hả …
b) Tả tiếng nói: khàn khàn,
lè nhè, thỏ thẻ, lầu bầu …
Tả dáng điệu : lừ đừ, lả
lướt, nghênh ngang …
* Dặn dò:
- Về học bài – làm bài tập.
- Xem trước bài “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
Trang 8
Phần C: Làm văn
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm : văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu
đạt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hoá đơn tiền
điện, biên lai …
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: GV giới
thiệu bài + viết bảng.
-Nêu câu hỏi mục I. 1a,
b/15.
- Gọi HS đọc câu hỏi mục
I.1c trang 16.
* Hoạt động 2: Mở rộng
các câu hỏi mục I.1d, đ, e/
16.
- GV ghi bảng
 câu d: Lời phát biểu
cũng là văn bản, vì là chuỗi
lời , có chủ đề  đây là
văn bản nói.
Câu đ: bức thư là văn bản
viết, có thể thức, có chủ đề.
Câu e : các thiếp mời, đơn
xin đều là văn bản, vì
chúng có mục đích, yêu cầu
thông tin và có thể thức
- Gọi HS phát biểu.

Ví dụ a: Tôi thích vui
or Chao ôi, buồn … !
Ví dụ b: phải tạo lập
văn bản, nói phải có
đầu, có đuôi, có mạch
lạc, lí lẽ.
- Gọi HS đọc và phát
biểu.
- Gọi 3 HS đọc.
- Cho HS thảo luận
nhóm.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt:
1) Vănbản và mục đích giao tiếp:
a) Giao tiếp:
Nói - Nghe
Viết - Đọc
Truyền đạt Tiếp nhận
b) Văn bản:
Ví dụ : Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
- Chủ đề: giữ chí cho bền
- Liên kết : Bền – nền (vần)
- Mạch lạc: câu sau làm rõ câu
trước.
Trang 9
nhất đònh.
* Hoạt động 3: Giới thiệu
các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản.

- HS làm mục 2 SGK trang
16.
- Yêu cầu HS làm bài tập
SGK trang 17.
* Hoạt động 4: Ghi nhớ
* Hoạt động 5: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập 1,
2 SGK trang 17, 18.
- Cho HS thảo luận
nhóm.
- Cử đại diện nhóm
phát biểu và lên ghi
bảng.
- Gọi 2 Hs đọc.
- Phát biểu.
2/ Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản:
(Cho HS kẻ bảng SGK trang 16)
II. Ghi nhớ:
SGK trang 17.
III. Luyện tập:
- Làm bài 1, 2 trang 17, 18.
* Dặn dò:
- Văn bản là gì?
- Giao tiếp là gì?
- Các kiểu văn bản?
* Dặn dò:
- Học ghi nhớ + làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “THÁNH GIÓNG”.
Trang 10

BÀI 2
PHẦN A: Văn bản
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Kể lại được truyện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bức tranh về Thánh Gióng cưỡi ngựa + bảng phụ.
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đọc – tìm
hiểu chú thích.
? Thế nào là truyền thuyết?

* Hoạt động 3: Đọc – hiểu
văn bản.
- GV đọc mẫu – gọi HS đọc
tiếp văn bản.
- Nhận xét và sửa cách đọc.
? Văn bản này có thể chia
thành mấy đoạn?
? Theo em trong truyện có
những nhân vật nào? nhân
vật chính là ai?
? Nhân vật chính này được
xây dựng bằng rất nhiều chi
tiết tưởng tượng kỳ ảo và

- Gọi HS đọc.
- Gọi 1 HS phát biểu.
- Gọi HS đọc và nhận
xét.
- Gọi 2 – 3 HS phát
biểu và nhận xét.
* Đoạn 1: Từ đầu …
nằm đấy.
* Đoạn 2: bấy giờ …
cứu nước.
* Đoạn 3: giặt đã đến …
lên trời.
* Đoạn 4: phần còn lại.
- Gọi 2 HS phát biểu.
- Thảo luận nhóm.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
SGK trang 21 – 22.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
SGK trang 17.
1/ Tuổi thơ kỳ lạ của Gióng:
- Sự ra đời kì lạ.
Tiếng nói đầu tiên … tiếng nói đòi
đánh giặc.
Trang 11
giàu ý nghóa. Em hãy tìm và
liệt kê ra những chi tiết đó?
? Gióng đã đòi những gì để
đi ra trận?
? Em có suy nghó gì qua chi
tiết dân làng góp gạo nuôi

Gióng?
* GV giảng:
? Sau khi được dân làng góp
gạo nuôi Gióng thì Gióng
đã trở thành một người như
thế nào?
? Sau khi vươn vai thành
tráng só Gióng đã làm gì?
?Khi vũ khí của Gióng gãy
thì khi ấy Gióng đã làm gì?
Nhổ tre đánh giặc  thích
nghi với hoàn cảnh. Đánh
giặc không chỉ bằng vũ khí
mà còn bằng những thứ dân
dã đời thường : gậy tre,
chông tre …
• GV liên hệ : Bác Hồ
từng kêu gọi “Ai có
súng dùng súng, ai
có gươm thì dùng
gươm, không có
gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc …”.
?Giặc tan Gióng cởi áo giáp
để lại, bay về trời; chi tiết
này có ý nghóa gì?
? Em hãy cho biết hiện nay
còn những di tích nào còn
được lưu lại?
Đoàn kết

Phát biểu
Phát biểu
Thảo luận nhóm .
Phát biểu.
- Gọi 2 – 3 HS phát
biểu.
Đòi ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắc.
(thành tựu văn minh dân tộc)
Dân làng góp gạo nuôi Gióng.
2/ Gióng đánh giặc:
- Vươn vai thành tráng só.
- Gậy sắt gẫy, nhổ tre làm khí.
- Di tích lòch sử còn lưu lại :
+ Đền thờ ở làng Phù Đổng làng
Gióng.
+ Tre ngà.
+ Vết chân ngựa.
Trang 12
* Hoạt động 4: Ghi nhớ
? Hãy nêu ý nghóa của hình
tượng Thánh Gióng?
- Cho HS đọc phần đọc
thêm.
* Hoạt động 5: Luyện tập
- Gọi 2 – 3 HS đọc.
III. Ghi nhớ:
- SGK trang 23.
IV. Luyện tập:
- Câu 1, 2 SGK trang 8.
* Củng cố :

- Hãy phát biểu cảm nghó của em về trận đánh của Gióng?
* Dặn dò:
- Về học bài – làm luyện tập.
- Xem trước bài “từ mượn”.
Trang 13
Phần B: Tiếng Việt
TỪ MƯN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phát biểu cảm nghó của em về trận đánh của Gióng?
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GV ghi bảng.
* Hoạt động 1: Giải thích
nghóa .
? Hãy giải thích nghóa của
từ trượng và từ tráng só?
* Trượng : đơn vò đo độ dài
bằng 10 thước TQ cổ (tức
3,33m); ở đây hiểu là “rất
ca”.
* Tráng só: người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh
mẽ hay làm việc.

* Hoạt động 2: Xác đònh
nguồn gốc của từ.
? Em hãy cho biết từ trượng
và từ tráng só có nguồn gốc
từ đâu?
 Đây là những từ mượn
của tiếng Hán (tiếng TQ).
* Hoạt động 3: Xác đònh
nguồn gốc của từ mượn.
- Gọi HS đọc mục I.3 SGK
trang 24. Cho Hs tìm.
- Đọc
- Gọi 2Hs phát biểu,
nhận xét.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS đọc, tự làm và
nhận xét.
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
- Từ mượn là từ vay mượn của
tiếng nước ngoài.
Vd: ra-đi-ô, xà phòng, mít, tinh …
TỪ
Từ thuần Việt Từ mượn
Từ mựơn Từ mượn
tiếng Hán các ngôn
ngữ khác.
Trang 14
+ Từ mượn của ngôn ngữ
n – Âu : ra-đi-ô, in-tơ-nét.
* Của ngôn ngữ n – Âu

nhưng đã được Việt hoá:
tivi, xà phòng, mít tinh, ga,
bơm …
* Hoạt động 4: Nêu nhận
xét về cách viết từ mượn.
* Từ mượn đã được Việt
hoá cao: viết như từ Thuần
Việt : mít tinh, xô viết,ten
nít.
* Từ mượn chưa được Việt
hoá hoàn toàn: khi viết nên
dùng gạch ngang để nối các
tiếng : ra-đi-ô, in-tơ-nét,
bôn-sê-vích.
* Hoạt động 5: Ghi nhớ
? Em hiểu như thế nào là từ
mượn?
? Vậy xét về mặt nguồn
gốc có mấy loại từ?
* Hoạt động 6: Tìm hiểu
nguyên tắc mượn từ.
- Gọi HS đọc mục II/25.
? Em hiểu ý kiến của Hồ
Chí Minh như thế nào?
* Hoạt động 7: Luyện tập
Bài tập 1: Một số từ mượn
trong câu
a) Các từ Hán Việt: vô
cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.

b) Các từ Hán Việt: gia
nhân.
c) Các từ Anh: Pốp, in-tơ-
nét.
Bài tập 2: Nghóa cuả tiếng
tạo thành từ Hán Việt.
- Hs thảo luận
- Phát biểu
- Gọi 3 -4 HS đọc ghi
nhớ.
- Phát biểu.
- Hs thảo luận nhóm
 Làm giàu ngôn ngữ
dân tộc nhưng không
mượn một cách tuỳ
tiện.
* Ghi nhớ 1: SGK trang 25.
II. Nguyên tắc mượn từ:
SGK trang 14.
* Ghi nhớ 2: SGK
III. Luyện tập:

Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 26.
Trang 15
a) Khán giả:
+ Khán : Xem
+ Giả: người
* Độc giả:
+ Độc : đọc
+ Giả: người

b) Yếu điểm :
+ Yếu : quan trọng.
+ Điểm: điểm
* Yếu lược:
+ Yếu : quan trọng
+ Lược: tóm tắt
* Yếu nhân:
+ Yếu : quan trọng
+ Nhân : người
Bài tập 3: Một số từ mượn
a) Là đơn vò đo lường: mét,
kilômét, kilogam …
b) Là tên của các bộ phận
xe đạp : ghi đông, pê đan …
c) Là tên các đồ vật: ra-đi-
ô, vi-ô-lông …
Bài tập 4:
- Các từ mượn : Phôn, fan,
nốc ao.
• Dặn dò:
- Về học bài + làm bài tập.
- Xem trước bài “tìm hiểu chung về văn Tự Sự”
- Đọc bài đọc thêm.
Trang 16
Phần C: Làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Giúp HS nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về các phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao
tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các việc trong tự sự.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- Học sinh: SGK và tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ mượn?
- Nguyên tắc từ mượn ?
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: GV giới
thiệu bài + viết bảng.
? hằng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện
không? Kể những chuyện
gì?
- HS đọc mục I.1a trang 27.
? Theo em, kể chuyện để
làm gì? Cụ thể hơn, khi
nghe kể chuyện người nghe
muốn biết điều gì?
 Kể chuyện đễ biết nhận
thức về người, sự vật, để
giải thích, để khen, chê, …
đối với người kể là thông
báo, cho biết, giải thích.
Đối với người nghe là tìm
hiểu, biết.
GV: Để trả lời các câu hỏi
trên người ta cần phải sử
dụng thể văn tự sự – kể

- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS đọc.
- Gọi HS phát biểu.
I. Ý nghóa và đặc điểm chung của
phương thức Tự Sự:
1) Ý nghóa:
- Là kể chuyện.
- Giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen, chê.
Trang 17
chuyện, nghóa là để đáp ứng
yêu cầu tìm hiểu sự việc,
con người ;câu chuyện của
người nghe, người đọc

đó là phương thức tự sự.
* Hoạt động 2:
? Đọc và nghe truyện
truyền thuyết Thánh Gióng,
em hiểu được những gì?
Những nội dung dưới đây
đủ chưa? Vì sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi mục
I.2 trang 28.
? Hãy liệt kê chuỗi chi tiết
trong truyện Thánh Gióng,
từ chi tiết mở đầu đến chi
tiết kết thúc. Qua đó cho
biết truyện thể hiện nội

dung chủ yếu gì?
- Cho HS thảo luận
nhóm.
- Cử đại diện nhóm
phát biểu.
- Gọi HS đọc.
- Gọi HS phát biểu.
* Chi tiết mở đầu:
- Vợ chồng nông dân
nghèo làng Phù Đổng
đã già mà chưa có con.
* Các chi tiết biểu hiện
diễn biến của truyện:
- Bà vợ giẫm vết chân
lạ – thụ khai thác
thường – Gióng ra đời
– ba năm không nói
cøi, không hoạt động
– Nghe tiếng sứ giả –
câu nói đầu tiên – yêu
cầu đầu tiên – Cả làng
giúp đỡ – Gióng lớn
mạnh phi thường –
Chiến đấu với giặc Ân
– Roi sắt gãy – Nhổ tre
làm vũ khí – đuổi giặc
đến chân núi Sóc –
Bay về trời – được
phong trần, phong
vương, dân nhớ ơn đời

đời.
* Chi tiết kết thúc:
- Sự tích tra đằng ngà,
làng cháy.
=> Truyện thể hiện chủ
đề đánh giặc giữ nước
2/ Đặc điểm chung của phương
thức Tự Sự:
Trang 18
? Từ thứ tự các sự việc, em
hãy suy ra các đặc điểm
chung của phương thức tự
sự?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
+ Bài tập 1 trang 28:
- Phương thức tự sự trong
truyện : Kể theo quá trình,
trình tự thời gian, sự việc
nối tiếp nhau, kết thúc bất
ngờ ngôi kể thứ 3.
- Ý nghóa câu chuyện: ca
ngợi trí thông minh, linh
hoạt của ông già.
+ Bài tập 2 trang 29:
- Đó là bài thơ tự sự, tuy
diễn đạt bằng thơ 5 tiếng
nhưng bài thơ đã kể lại 1
câu chuyện có đầu có cuối,
có nhân vật, chi tiết diễn

biến sự việc nhằm mục đích
chế giễu tính tham ăn của
Mèo khiến Mèo tự sa bẫy
của chính mình.
- Bé Mây rủ Mèo con đi
đánh bẫy lũ chuột nhắt
bằng cá nướng thơm lừng
treo lơ lửng trong cái chạn
sắt. Cả bé cả Mèo đều nghó
bọn chuột sẽ vì tham ăn mà
mắc bẫy ngay. Đêm, Mây
nằm mơ thấy cảnh Chuột bò
sập bẫy đầy lồng. Chúng
chí choé khóc lóc đòi xin
của người Việt cổ. Quá
trình ra đời, trưởng
thành của vò anh hùng
giữ nước đầu tiên của
dân tộc ta.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi 2 HS đọc.
- Làm bài 1, 2, 3 trang
28, 29.
- Kể theo trình tự thời gian
- Sự việc này nối tiếp sự việc kia
dẫn đến một kết thúc.
- Thể hiện một ý nghóa.
II. Ghi nhớ :
SGK trang 28.
III. Luyện tập:

- Làm bài 1, 2, 3 trang 28, 29.
IV. Củng cố :
Đặc điểm chung của phương thức
Tự Sự?
Trang 19
tha mạng. Sáng hôm sau, ai
ngờ đi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột,
cũng chẳng còn cá nướng,
chỉ có ở giữa lồng, Mèo ta
đang cuộn tròn ngáy khì
khò… Chắc Mèo ta đang
mơ.
+ Bài tập 3 trang 29 – 30:
- Cả 2 văn bản đều có nội
dung tự sự với ý nghóa kể
chuyện, kể việc.
- Tự sự ở đây có vai trò giới
thiệu tường thuật, kể
chuyện thời sự hay lòch sử.
• Dặn dò:
- Học ghi nhớ + làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “SƠN TINH, THỦY TINH”.
Trang 20
BÀI 3:
Phần A: Văn bản
SƠN TINH THỦY TINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra
ở châu thổ Bắc Bộ thû các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong

việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Sách giáo viên, bảng phụ, tranh ảnh.
- Học sinh: Soạn bài ở nhà, tóm tắt truyện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tóm tắt lại truyện Thánh Gióng?
- n tượng nhất của em về hình ảnh Thánh Gióng là gì? Nêu ý nghóa truyện.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Truyện dân gian không chỉ là những câu chuyện về lòch sử dân tộc, về nhân vật
anh hùng mà còn có những câu chuyện kể về chiến công của con người chống thiên
nhiên. Chúng ta vào bài học hôm nay về câu chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đọc – Tìm
hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc : nhấn
giọng của vua Hùng và các
chi tiết lạ trong truyện.
GV đọc mẫu 1 đoạn
Giải nghóa các từ khó : cầu
hôn, sính lễ, hồng mao.
* Hoạt động 3: Đọc – Hiểu
văn bản
* Chia bố cục:
Văn bản chia thành mấy
phần ?
Nội dung chính của từng
phần ?
HS đọc tiếp

HS đọc chú thích
Hoạt động cá nhân
Ba phần :
1. Từ đầu … mỗi thứ
một đôi: Vua Hùng thứ
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc – hiểu văn bản:
Trang 21
? Truyện có mấy nhân vật?
Theo em nhân vật nào là
nhân vật chính ? Em hãy
miêu tả sơ qua về nhân vật
chính đó.
GV hướng dẫn để HS xác
đònh tiêu chí của nhân vật
chính.
? Vì sao Sơn Tinh, Thủy
Tinh được coi là nhân vật
chính của truyện này?
? Vì sao tên của hai vò thần
trở thành tên truyện?
Đọc lại đoạn 1.
? Hãy kể tóm tắt lại đoạn
truyện này?
GV: Việc vua Hùng kén rể
là việc vốn rất bình thường.
Nhưng ông muốn gả cô con
gái yêu cho người thật xứng
đáng. Vậy hai chàng trai ấy
có xứng đáng làm rể

không?
? Hai chàng trai ấy có tài
năng gì kì lạ?
GV: Hai nhân vật được xây
dựng bằng những chi tiết
tưởng tượng, kì ảo. Hãy cho
biết ý nghóa tượng trưng của
2 nhân vật đó?
18 kén rễ.
2. Tiếp theo … rút quân:
Sơn Tinh, Thủy Tinh
cầu hôn và cuộc giao
tranh.
3. Đoạn còn lại: Sự trả
thù hàng năm và chiến
thắng của Sơn Tinh.
Hoạt động cá nhân
Vì xuất hiện nhiều, thể
hiện được chủ đề tác
phẩm, chi phối toàn bộ
diễn biến của cốt
truyện.
Hoạt động cá nhân
Học sinh kể tóm tắt.
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm.
Thủy Tinh là hiện
tượng mưa to bão lụt
ghê gớm hàng năm
thường xảy ra được

hình tượng hoá.
Sơn Tinh là đại diện cư
1/ Vua Hùng kén rể:
- Sơn Tinh : vẫy tay về phía đông,
phía đông nỗi cồn bãi; vẫy tay về
phía tây … núi đồi.
- Thủy Tinh : hô mưa, gọi gió.
Trang 22
? Đứng trước việc Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cùng cầu hôn Mò
Nương, vua Hùng đã có giải
pháp nào?
? Giải pháp đó có lợi cho
ai? Vì sao ?
? Vì sao thiện cảm của Vua
Hùng lại dành cho Sơn
Tinh. Ta hãy tìm hiểu cuộc
giao tranh của hai chàng?
Nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc tranh tài của 2 thần?
? Cuộc tranh tài diễn ra như
thế nào? kết quả ra sao?
? Chi tiết “Nước sông dâng
cao bao nhiêu, đồi núi cao
lên bấy nhiêu” có ý nghóa
gì?
? Qua cuộc chiến đấu dữ
dội đó, em quý vò thần nào?
Vì sao?
? Hai thần có phải là người

thật trong cuộc sống
không ? Vì sao?
? Vậy nhân dân ta tưởng
tượng 2 vò thần này nhằm
mục đích gì?
? Hiện tượng này có liên
quan gì đến việc làm ăn
sinh sống của nhân dân ta
từ xưa đến nay ở vùng đồng
dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt, là ước mơ
chiến thắng thiên tai
của người xưa.
Hoạt động cá nhân
Thách cưới bằng lễ vật
khó kiếm.
Hạn giao lễ vật gấp:
trong 1 ngày.
Hoạt động nhóm.
Sơn Tinh. Vì đó là các
sản vật nơi rừng núi
thuộc đất đai của Sơn
Tinh.
Hoạt động cá nhân.
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm.
Hoạt động cá nhân
Sơn Tinh có tài xây
thành chống lũy.
Có thể chiến tháng

Thủy Tinh, bảo vệ cuộc
sống bình yên …
Hoạt động cá nhân
Hoạt động cá nhân
Hoạt động cá nhân
Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn
Mò Nương.
2/ Cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh cưới được Mò Nương 
Thủy Tinh tức giận đuổi theo giao
tranh.
- Thủy Tinh thất bại  rút quân.
- Hàng năm Thuỷ Tinh tạo mưa lũ
để đánh Sơn Tinh  Thất bại 
rút quân.
3/ Ý nghóa:
- Người xưa tưởng tượng ra sức
mạnh ghê gớm của Thủy Tinh
nhằm hình tượng hoá sức mạnh
của mưa gió, bão lụt  Giải thòch
hiện tượng mưa bão, lũ lụt hàng
năm thường xảy ra.
Trang 23
bằng sông Hồng?
? Sơn Tinh luôn thắng Thủy
Tinh. Điều đó phản ánh sức
mạnh và ước mơ nào của
nhân dân?
? Ngoài ý nghóa trên văn
bản còn có ý nghóa nào

khác khi gắn liền với thời
đại dựng nước của các vua
Hùng?
? Theo các em “cái lõi sự
thật lòch sự” ở đây là gì?
GV: Sự thật lòch sử ở đây là
nạn lũ lụt và cuộc chiến
đấu chống lũ lụt của các
dân cư vùng ven Sông Hồng
thời các vua Hùng, nhân
dân ta đã phản ánh và lí
giải dưới hình thức hoang
đường, huyền thoại  thể
hiện sự tài tình, độc đáo.
* Hoạt động 4: Ghi nhớ
? Truyện này có ý nghóa gì?
* Hoạt động 5: Luyện tập
Bài tập 1: Kể diễn cảm
truyện “Sơn Tinh, Thủy
Tinh”
Bài tập 2: Nêu suy nghó của
em về chủ trương xây dựng
củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng, đồng
thời trồng thêm hàng triệu
hecta rừng của Nhà nước ta
trong giai đoạn hiện nay.
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm.
Ca ngợi công lao trò

thuỷ, dựng nước của
cha ông ta.
Hoạt động nhóm.
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động cá nhân.
Hoạt động nhóm.
- Sức mạnh Sơn Tinh: phản ánh
sức mạnh vó đại của người dân
hàng nghìn đời nay kiên trì đắp đê
chống lũ và chế ngự được lũ lụt.
Đồng thời nói lên ước mơ chiến
thắng thiên tai của người xưa.
III. Ghi nhớ:
SGK trang 34.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Đây là một chính sách đúng đắn vì
muốn chế ngự được nạn lũ lụt thì
phải có đê điều vững chắc, chẳng
những không phá mà còn trồng
thêm rừng để ngăn chặn dòng nước
lũ.
Nhắc nhở mọi người dân phải có ý
thức trong việc ngăn ngừa lũ lụt.
* Củng cố – dặn dò:
- Kể lại truyện. Nêu ý nghóa hình ảnh Sơn Tinh, Thủy Tinh?
- Làm bài tập 3 trang 34.
- Chuẩn bò : Nghóa của từ.
Phần B: Tiếng Việt

Trang 24
NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Thế nào là nghóa của từ.
- Một số cách giải thích nghóa của từ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Sách giáo viên, bảng phụ, từ điển tiếng Việt.
- Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ Thuần Việt, Từ Mượn? Cho ví dụ.
- Nguyên tắc mượn từ?
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Từ là đơn vò ngôn ngữ có nghóa. Vậy thế nào là nghóa của từ? Cách giải thích
nghóa của từ gồm những cách nào? bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm câu giải đáp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Các đơn vò
kiến thức.
1/ Nghóa của từ là gì?
GV cho HS nhắc lại: Từ là
gì? Cho ví dụ:
- Lần : nhầm cái nọ thành
cái kia.
- Chạy: chỉ hoạt động dời
chỗ bằng chân với tốc độ
cao.
? Vậy thế nào là hiểu nghóa
một từ?
GV cho HS đọc mục I, trang

35.
? Mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phận?
? Trong các chú thích trên,
đâu là phần nêu lên nghóa
của từ?
? nghóa của từ ứng với phần
- Là đơn vò ngôn ngữ có
nghóa …
Hoạt động cá nhân.
Nghe hoặc đọc một từ,
ta biết từ ấy biểu thò cái
gì.
Cá nhân.
Hai bộ phận.
Cá nhân.
Cá nhân

I. Ý nghóa của từ là gì?
1/ Ví dụ:
Hình thức
Nội dung
Tập quán: thói quen của một cộng
đồng (đòa phương, dân tộc … ) được
hình thành từ lâu trong cuộc sống
được mọi người làm theo.
Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
Nao núng : lung lay, không vững
lòng tin ở mình nữa.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×