Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án toán 1 - HK1 - CKT và GTCTTH mới 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.35 KB, 113 trang )

Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 1
Tiết :1
Môn : Toán
BÀI : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng
học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán .
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Toán 1.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học
sinh.
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
giới thiệu về mình . bước đầu làm quen với SGK ,
đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ
học toán .Qua bài : Tiết học đầu tiên .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có
bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.


+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu.
Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài
học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực
hành … phải làm theo hướng dẫn của GV.
+ Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến
trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ
gìn SGK.
Hoạt động 2
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập
Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu
tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo
luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng
đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo
viên .
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của
GV
+ HS nhắc lại.

Hs lắng nghe GV giới thiệu về SGK Toán 1.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thảo luận và nêu hoạt động nào, sử dụng đồ
dùng học tập nào trong các tiết học toán.
- HS + HS nhắc lại.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
1
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi
học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng trừ
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và
giải bài toán.
+ Biết đo độ dài …
+GV kết luận : Vậy muốn học giỏi môn toán các
em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,
chịu khó tìm tòi suy nghĩ …
Hoạt động 4
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra
từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của

chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản
đồ dùng học tập.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS nêu lại việc làm quen với một số
hoạt động học tập Toán 1; sủ dụng bộ đồ dùng học
toán của học sinh.
+GV kết luận : Vậy muốn học giỏi môn toán các
em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,
chịu khó tìm tòi suy nghĩ …
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà chuẩn bị đầy đủ SGK, Vở ô li và
các dụng cụ để học tốt môn toán.
-Xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Đại diện học sinh nêu các yêu cầu cần đạt sau
khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng trừ
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép
tính và giải bài toán.
+ Biết đo độ dài …
+ HS Lắng nghe.
- HS quan sát bộ đồ dùng học toán của học
sinh.
- Lắng nghe, + HS nhắc lại.
- Học sinh nêu lại việc làm quen với một số
hoạt động học tập Toán 1; sủ dụng bộ đồ dùng

học toán của học sinh.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý
chính trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 1
Tiết :2
Môn : Toán
BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I.Mục tiêu :
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ
vật .
II Đồ dùng dạy học:
-5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa .
-3 lọ hoa, 4 bông hoa.
-Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
2
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự
giới thiệu tên và công dụng của chúng.

- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng
từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ
vật .Qua bài : Nhiều hơn – ít hơn
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa:
GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có
một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có
một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số
cốc với nhau”.
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một
chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc cốc nào
không có thìa không?”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa
thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc
nhiều hơn số thìa”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại
“Số cốc nhiều hơn số thìa”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc
thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại,
ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em
nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi
nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái
chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số
cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:

GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS nêu so sánh giữa 2 vật để tìm ra kết quả
nhiều hôn , ít hơn .
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách
nhận biết được tính cộng ( không nhớ ) trong phạm
vi 20 ; cộng nhẩm 14+3
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo
viên .
+ 5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Nhắc lại số lượng cốc và thìa
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào
chiếc cốc chưa có thìa.
+ HS nhắc lại.
-Số cốc nhiều hơn số thìa.
-Nhắc lại
-Số thìa ít hơn số cốc.
-Học sinh thực hiện và nêu kết quả so sánh số
chai và số nút chai :

-Số chai ít hơn số nút chai.
-Số nút chai nhiều hơn số chai.
-Quan sát và nêu nhận xét:
-Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
-Số cà rốt ít hơn số thỏ
-Quan sát và nêu nhận xét:
-Số nắp nhiều hơn số vung
-Số vung ít hơn số nắp
-Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
- Học sinh nêu tên bài, nhắc lại các ví dụ so sánh
giữa 2 vật để tìm ra kết quả nhiều hôn , ít hơn .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
3
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 1
Tiết :3
Môn : Toán
BÀI : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được hình vuông , hình tròn , nói đúng tên hình .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II Đồ dùng dạy học:

-Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích thước màu sắc
khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
-Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
+GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số
lượng chênh lệch nhau. GV yêu cầu học sinh so sánh
và nêu kết quả.
+ Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác.
- - Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết được hình vuông , hình tròn , nói đúng tên
hình . Qua bài : hình vuông , hình tròn
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học
sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là
hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
Yêu cầu học sinh + HS nhắc lại.
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất
cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi
những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng.
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình
vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi)

Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như
hình vuông.
Hoạt đông 3 : Luyện tập
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
+Học sinh so sánh và nêu kết quả.
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
+ Học sinh nêu một vài ví dụ khác
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Học sinh thực hiện.
Học sinh theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông
màu đỏ,……
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,….
Theo dõi và nêu đây là hình tròn….
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
4
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông.

Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn
(nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác
nhau).
Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông
và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được
tô ở hình tròn).
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình
vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà.
- GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS thông
qua nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong
nhà.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Thực hiện trên vở ô li học toán
- Thực hiện trên vở ô li học toán
- Thực hiện trên vở ô li học toán
- Học sinh nêu tên bài, xung phong kể tên các
vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong
lớp hoặc trong nhà.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================

Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 1
Tiết :4
Môn : Toán
BÀI : HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được hình tam giác , nói đúng tên hình .
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu
học sinh chỉ và gọi đúng tên hình.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
: nhận biết được hình tam giác , nói đúng tên
hình . Qua bài : Hình tam giác
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn
và một hình tam giác yêu cầu học sinh chỉ và
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
+Học sinh so sánh và nêu kết quả.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.


- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Chỉ và gọi tên các hình, học sinh khác nhận xét.
Nhắc lại
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
5
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
nói các tên hình (các em chỉ đúng hình vuông,
hình tròn vì đã học và có thể chỉ và nói đúng
hình tam giác), nếu học sinh không nói được
hình tam giác thì GV giới thiệu hình còn lại trên
bảng chính là hình tam giác.
Yêu cầu học sinh chỉ và đọc đây là hình tam
giác.
Yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1
ra các hình tam giác (GV theo dõi và khen ngợi
những học sinh lấy đúng và nhiều hình tam
giác).
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học
Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình
tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp
xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có
thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
- Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh,
đúng và đẹp.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?

- Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn , tam giác có trong
lớp hoặc trong nhà.
- GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS
thông qua nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng các vật có
dạng hình vuông hoặc hình tròn tam giác có
trong lớp hoặc trong nhà.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết
sau .
Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình

H.vuông H.tròn H.tam giác
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1.
Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện
ghép hình theo hướng dẫn của GV.
Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền,
chong chóng,…
- Học sinh nêu tên bài, Hình tam giác
- HS liên hệ thực tế và kể.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
6

Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 2
Tiết :5
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Nhận biết hình vuông , hình tròn , hình tam giác . Ghép các hình đã biết thành hình mới .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có mặt là
hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Nhận xét phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
: nhận biết biết hình vuông , hình tròn , hình tam
giác . Ghép các hình đã biết thành hình mới .
Qua bài : Luyện tập .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô
vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác

nhau).
Bài 2: Thực hành ghép hình:
Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình vuông,
tam giác mang theo để ghép thành các hình như
SGK.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng
hình vuông , hình tam giác hoặc hình tròn có
trong lớp hoặc trong nhà.
Trò chơi: Kết bạn.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
- HS hát ổn định vào tiết học .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra của GV.
+ Học sinh nhận diện và nêu tên các hình.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới .

- 02 HS nhắc lại tựa bài .
+ Học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào
các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau).Thực
hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn thành
các hình mới.

Hình mới
- Học sinh nêu tên bài, Luyện tập
+ Vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình
vuông , hình tam giác hoặc hình tròn có trong lớp
hoặc trong nhà.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
7

Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
em.
Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình vuông, 5 em
hình tròn, 5 em hình tam giác). Các em đứng lộn
xộn không theo thứ tự.
Khi GV hô kết bạn thì những em cầm cùng một
loại hình nhóm lại với nhau. Nhóm em nào
nhanh đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng các vật có
dạng hình vuông , hình tam giác hoặc hình tròn
có trong lớp hoặc trong nhà.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết
sau .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 2
Tiết :6
Môn : Toán
BÀI : CÁC SỐ 1 – 2 – 3
I.Mục tiêu :
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật : đọc , viết được các chữ số 1,2,3 ; biết đếm
1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1 ; biết thứ tự của các số 1,2,3.

- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
- Giảm tải ĐCCT :
- Bài tập 1 chỉ yêu cầu HS viết nửa dòng (đối với mỗi dòng)
- Không làm bài tập 3 cột 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
-Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi màu
khác khau)
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3
đồ vật : đọc , viết được các chữ số 1,2,3 ; biết đếm
1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1 ; biết thứ
tự của các số 1,2,3.Qua bài : các chữ số 1,2,3 .
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
+Học sinh thực hiện tô màu vào hình .
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
8

Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các nhóm
có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1 chấm tròn,
bàn tính có 1 con tính, …)
GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con chim,
có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”
Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc điểm
chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều
có số lượng là 1)
Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong
nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1.
GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là: chữ
số một).
* Hoạt động 2: quan sát các hình (mẫu vật)
• Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các em
quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số 1,2,3 và
đọc ngược lại 3,2,1
2 3 1
* Hoạt động 3: .Luyện tập
Bài 1: Viết số 1, 2, 3
Yêu cầu học sinh viết vào vở ô li học toán .
Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết số, yêu cầu
các em nhận ra số lượng trong mỗi hình vẽ.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô trống.
GV hướng dẫn các em là vở ô li học toán .

4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2
(hai), 3 (ba)
- GV tổ chức trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mô
hình mẫu vật.
GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học sinh đưa
thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa sai thẻ thì bị phạt
(hát 1 bài hát do em tự chọn).
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng nhận biết được
số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau
Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim, có 1
chấm tròn, có 1 con tính, …”
Đọc số: 1 (một)
+ HS sinh nêu lại việc nhận ra các đặc điểm chung
của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều có số
lượng là 1)
+ Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật
trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1.
Đọc số: 2 (hai), 3 (ba)
Đọc theo SGK , HS quan sát các hình (mẫu vật)
và đọc các số 1,2,3 và đọc ngược lại 3,2,1
Thực hiện vở ô li học toán .
Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
2 3 1
- Giảm tải ĐCCT :
- Bài tập 1 chỉ yêu cầu HS viết nửa dòng (đối với

mỗi dòng)
- Không làm bài tập 3 cột 3.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả .
- Học sinh nêu tên bài, các chữ số 1,2,3 .
- Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba)
- HS tham gia trò chơi theo HD của GV .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
9
  



  


Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 2
Tiết :7
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được số lượng 1,2,3 ; biết đọc , viết , đếm các số 1,2,3 .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 .
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
-Các mô hình tập hợp như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
: nhận biết được được số lượng 1,2,3 ; biết đọc ,
viết , đếm các số 1,2,3 .Qua bài : Luyện tập.
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập 1, yêu
cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li học toán . Khi
làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc
trong nhà.
- GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS
thông qua nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:

- Dặn HS vế nhà xem và Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết
sau .
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
+Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3
+ Học sinh nêu một vài ví dụ khác
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
+ HS nhắc lại.
Làm BT và nêu kết quả.
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
Thực hiện vở ô li học toán .
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồm 2, 3
phần tử.
Ví dụ : đôi guốc gồm 2 chiếc, …
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
10
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201

Tuần : 2
Tiết :8
Môn : Toán
BÀI : CÁC SỐ 1 – 2 – 3 – 4 – 5
I.Mục tiêu :
- Nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết các số 4 , số 5 ; đếm được các số
1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 ; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
-Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3
đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc và viết số thích
hợp và bảng con.
Gọi 2 học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
: nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật từ 1
đến 5 ; biết đọc , viết các số 4 , số 5 ; đếm được
các số 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5
đến 1 ; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số
1,2,3,4,5.Qua bài : Các số 1,2,3,4,5
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4 và chữ số 4
GV cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống

dòng đầu tiên của bài trong SK.
GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên
có bao nhiêu bạn học sinh?
Khen ngợi học sinh nói đúng (4 h/s ).
Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,…
Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,…
Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4
hình tam giác,… trong bộ đồ dùng học toán.
GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều
có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng
của các nhóm đồ vật đó.
Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và
nói đây là các cách viết của chữ số 4.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5
(Tương tự như với số 4)
Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số
trong dãy 1, 2, 3, 4, 5
GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
+Học sinh so sánh và nêu kết quả.
- Gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
Học sinh viết bảng con.
Học sinh điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu
tiên của bài trong SK
+ 4 học sinh.

- Học sinh quan sát trên bảng .
- Học sinh thực hiện.
+ 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,…
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Học sinh chỉ số 4 và đọc “bốn”.
+ Học sinh chỉ số 5 và đọc “năm”.
+ HS mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
11
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
trong SGK và đọc các số 4, 5.
Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một
hình vuông – một.
Hai hình vuông – hai,…
Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột.
Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô
trống.
Hoạt động 4: Thực hành luyện tập
Bài 1:Học sinh viết vào Vở ô li số 4 và số 5
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình rồi
viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li học toán .
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS nêu nhận biết các số lượng các
nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết các số 4
, số 5 ; đếm được các số 1 đến 5 và đọc theo

thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 ; Biết thứ tự của
mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
- GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS
thông qua nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận nhận biết các số
lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết
các số 4 , số 5 ; đếm được các số 1 đến 5 và đọc
theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 ; Biết thứ tự của
mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết
sau .
+1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm).
+5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một).
+ 1, 2, 3, 4, 5.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh quan sát và điền.
- Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả .
Đại diện 2 nhóm thực hiện.
Nêu tên bài.
+ Học sinh làm vào vở ô li học toán
- Học sinh nêu tên bài : Các số 1,2,3,4,5,
- HS nêu nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật
từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết các số 4 , số 5 ; đếm
được các số 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ
5 đến 1 ; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số
1,2,3,4,5.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính

trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 3
Tiết :9
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc , viết , đếm các số trong phạm vi 5 .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và phấn màu, bộ đồ dung học toán 1 .
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
12
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp
chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1
(không theo TT)

- GV nhận xét KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc , viết ,
đếm các số trong phạm vi 5 . Qua bài : Luyện tập .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu
cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống
dưới), thực hiện ở vở ô li học toán .
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh làm Vở ô li (hình thức như bài 1)
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc
lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5
+Số 2 đứng liền trước số nào?
+Số 5 đứng liền sau số nào?
- GV nhận xét đánh giá , góp ý.
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng Số 2 đứng liền
trước số 3.Số 5 đứng liền sau số 4.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
+Học sinh so sánh và nêu kết quả.
+Học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.


- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
-Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV.
-Viết bảng con.
-Thực hiện ở vở ô li học toán .
-Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
-Thực hiện ở vở ô li học toán .
-Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
-Học sinh làm vào vở ô li học toán , gọi một số
em là bảng từ.
-Đọc lại dãy số đã viết được.
- Học sinh nêu tên bài : Luyện tập , nhắc lại cách
Đọc số.
Số 2 đứng liền trước số 3.
Số 5 đứng liền sau số 4.
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 3
Tiết :10
BÀI : BÉ HƠN – DẤU <
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh các số .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 3 , bài 4
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 2.

II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
-Tranh ô tô, chim như SGK phóng to.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
-Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học .
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
13
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+Nhận biết số lượng và đọc viết số.: 3 học sinh đọc
viết số theo hướng dẫn của GV (ba hình vuông,
đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, viết 5; …).
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn
hơn và dấu < đề so sánh các số .Qua bài : Bé hơn –
dấu <
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
• Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?

Bên nào có số ô tô ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc lại).
• Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để
học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu < ) được gọi là dấu bé hơn, đọc
là bé hơn, dùng để so sánh các số .
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
• Giới thiệu 2 < 3
-GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim. Nêu
nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo
căïp để so sánh số chim mỗi bên.
-Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
-Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh và nêu
được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được:
2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết vào bảng con 2 <
3
• Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
+ 3 < 4 , 4 < 5
GV yêu cầu học sinh đọc:
Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
+ một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn,
bốn bé hơn năm (liền mạch)
Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào vở ô li
học toán .
Bài 2: - Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 2.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh
đọc lại các cặp số đã được so sánh.
+Nhận biết số lượng và đọc viết số.: 3 học sinh
đọc viết số theo hướng dẫn của GV (ba hình
vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, viết
5; …).
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý phần KTB.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
- 02 HS nhắc lại tựa bài .
- Học sinh trả lời qua tranh vẽ như SGK .
+Có 1 ô tô.
+Có 2 ô tô.
+Bên trái có ít ô tô hơn.
+1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học sinh đọc
lại).
+Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu <(dấu
bé hơn).
-Học sinh đọc.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
Thảo luận theo cặp.
- 2 con chim ít hơn 3 con chim
-2 tam giác ít hơn 3 tam giác
- 2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
+ Học sinh viết vào bảng con 2 < 3

Thảo luận theo cặp.
- HS thực hiện như phần 1 .
-Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
+một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn,
bốn bé hơn năm (liền mạch)
+Thực hiện vở ô li học toán .
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 2.
3 < 4 (học sinh đọc).
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
14
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc kết
quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong
nhà.
- GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS thông
qua nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận biết một bé hơn hai,
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền
mạch)
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .

2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả .
- Học sinh nêu tên bài : Bé hơn – dấu <
- HS nhắc lại một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé
hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch)
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 3
Tiết :11
Môn : Toán
BÀI : LỚN HƠN – DẤU >
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh các số .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Phát cho học sinh 1 phiếu như sau:
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.


Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và sữa bài trên
lớp.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
- Hát , ổn định vào tiết học .
+Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài trên
bảng lớp.
+So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên lớp.
+Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.

- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý KTBC.

- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
15
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn
hơn và dấu < đề so sánh các số . Qua bài : Lớn hơn –
dấu >
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
• Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy con bướm?
Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (cho

học sinh nhắc lại).
• Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để
học sinh rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình
vuông.
Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn hơn, đọc
là lớn hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Hai lớn hơn một
• Giới thiệu 3 > 2
GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. Nêu nhiệm vụ
tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so
sánh số con thỏ mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so sánh và
nêu được.
3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được:
3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 >
2
• So sánh 4 > 3, 5 > 4
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì
khác nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào vở ô li
học toán .
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu và
đọc 5 > 3.

Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh vào
dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh
đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc kết
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
Có 2 con bướm.
Có 1 con bướm.
Bên trái có nhiều con bướm hơn.
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh nhắc
lại).
2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông (học sinh
đọc lại).
Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu > (dấu
lớn hơn).
Học sinh đọc. Hai lớn hơn một
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Thảo luận theo cặp.
+ Đọc lại. 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
-Thảo luận theo cặp.
+ Đọc lại. 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
+ 3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại.
- Học sinh đọc.
4 > 3 (bốn lớn hơn ba).
5 > 4 (năm lớn hơn bốn).
Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn
hai, hai lớn hơn một (liền mạch)
-Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết 2

dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn.
-Thực hiện vở ô li học toán .
4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc).
5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc).
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả .
- HS đọc lại các cặp số đã được so sánh.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả .
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
16
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
quả.
4.Củng cố :
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
+ GV yêu cầu học sinh đọc:
+Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì
khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, góp ý tuyên dương tiết học .
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở Vở ô li , học bài,
xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài : Dấu lớn – dấu >,
+ Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn
hai, hai lớn hơn một (liền mạch)
+ Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết
2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn.
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201

Tuần : 3
Tiết :12
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết sử dụng < , > và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh
theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 < 3 thì có 3 > 2.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 ,
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ).
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm
trên bảng lớp.
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Dãy 1 Dãy 2

- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận sử dụng < , > và các từ bé hơn , lớn hơn khi so
sánh hai số ; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo
hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 < 3 thì có 3 >
2.Qua bài : Luyện tập
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Học sinh làm Vở ô li và đọc kết quả .
Gọi học sinh khác nhận xét

- Hát , ổn định vào tiết học .
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
Dãy 1 Dãy 2

- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý KTBC.
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
- So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng
dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
17
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm bài 2.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở ôli toán và nêu kết
quả.
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 3.
-GV tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với
số thích hợp.
1< 2< 3< 4 <
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS xung phong nhắc lại biết sử dụng < , >
và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số ; bước
đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn
và lớn hơn ( có 2 < 3 thì có 3 > 2
+ Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <

- Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương lớp .
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong
nhà.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau :
Bằng nhau – dấu bằng .
quả .
- Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
- Cần so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn
hơn
- 2 nhóm thi đua.
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 3.
1< 2< 3< 4 <
- Học sinh nêu tên bài: Luyện tập
+ Nhắc lại biết sử dụng < , > và các từ bé hơn ,
lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn
đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn
hơn ( có 2 < 3 thì có 3 > 2
- So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng
dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính
trọng tâm của bài .
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 4

Tiết :13
BÀI : BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nói ( 3 = 3 , 4 = 4 ) ; biết sử dụng từ
bằng nhau = để so sánh các số .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và phấn màu, bộ đồ dung học toán 1 .
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức - Hát , ổn định vào tiết học .
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
18
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy,
mỗi dãy làm 2 cột.
3. Bài mới :

+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12
gồm 1 chục và 2 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Bước
đầu nhận biết số có hai chữ số Qua bài : Bằng nhau –
dấu bằng .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
• Nhận biết 3 = 3
− GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em
cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm
xong còn thừa ra bông hoa nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
− GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và
yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm
tròn đỏ và nhận xét.
− GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn
xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta
viết 3 = 3.
− GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu
bằng, đọc dấu “bằng”.
• Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các
em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số
luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.

* Hoạt động 2: .Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào vở ô li học
toán .
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3
cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.
4.Củng cố:
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
+ Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng
nhau
+ GV cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi
số luôn bằng chính nó”.
+Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.

Học sinh thực hiện bảng con.
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
+Thực hiện và nêu nhận xét.
+Không thừa.
+ HS nhắc lại.
+Thực hiện và nêu nhận xét.
+3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
− 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh
bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta
viết 3 = 3.
Đọc lại.

Viết bảng con 4 = 4
2 = 2, 5 = 5
- Học sinh nêu lại .
+Mỗi số luôn bằng chính nó.
- Học sinh nêu lại .

Thực hiện ở vở ô li học toán .
+ HS quan sát và thực hiện bảng con.
- Học sinh nêu lại .
- Học sinh thực hiện làm tính vào vở .
- Học sinh nêu tên bài : Bằng nhau – dấu bằng .
- HS nhắc lại cách một vài ví dụ có số lượng
bằng nhau
-Học sinh nêu và rút ra kết luận “mỗi số luôn
bằng chính nó”.
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
19
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
GV nhận xét đánh giá ,tiết học .
5. Dặn dò :
- Dặn dò học sinh về làm lại các bài tập , lưu ý các
phấn ghi nhớ đã học
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201

Tuần : 4
Tiết :14
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn và các dấu = , < , > để so sánh các số trong phạm vi
5 .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 ,
- Giảm tải ĐCCT : Không làm bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành
so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em.
1 2 < < < 5
5 > 4 > 1
GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1
em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào
phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em
trong lớp.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
: nhận biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn ,
lớn hơn và các dấu = , < , > để so sánh các số
trong phạm vi 5 . Qua bài : Luyện tập

- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
• Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học sinh
lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa miệng.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số
được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau.
Kết quả thế nào?
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn
bốn. Cô mời bạn khác + HS nhắc lại.
- Hát , ổn định vào tiết học .

Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ.
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
Nhắc lại
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý KTBC.

- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
+Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả.
- Học sinh nêu lại .

Cùng được so sánh với 3 .Vì hai bé hơn ba, ba bé
hơn bốn, nên hai bé hơn bốn.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
20
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm bài tập

2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh
số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực
nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài
của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả.
Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp kiểm tra bài
làm của mình.
4.Củng cố:
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
- GV hỏi : Trong các số chúng ta đã học:
− Số 5 lớn hơn những số nào?
− Những số nào bé hơn số 5?
− Số 1 bé hơn những số nào?
− Những số nào lớn hơn số 1?
- Giáo viên nhận xét, góp ý tuyên dương tiết học
5. Dặn dò :
- Dặn dò học sinh về làm lại các bài tập , lưu ý
các phấn ghi nhớ đã học
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyên tập chung
- Học sinh nêu lại .

Thực hiện làm bài và nêu kết quả.
- Học sinh thực hiện theo huớng dẫn giáo viên .
- HS nêu tên bài : Làm cho bằng nhau.
- Học sinh nêu lại .
1, 2, 3, 4
1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5

- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- - Học sinh lắng nghe dặn dò , thực hiện ở nhà.
====================
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 4
Tiết :15
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn và các dấu = , < , > để so sánh các số trong phạm vi
5 .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh làm bài tập vào bảng con, gọi 3 học
sinh làm bảng lớp, thực hiện luyện tập.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn
và các dấu = , < , > để so sánh các số trong phạm vi
5 . Qua bài : Luyện tập chung .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .

- Hát , ổn định vào tiết học .

Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng
lớp.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý KTBC.
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
21
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
a) GV giới thiệu cho học sinh nhận thấy hai bình hoa
và nêu nhận xét.
Để bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta làm thế
nào?
b) Tương tự GV giới thiệu hình vẽ các con kiến và
cho học sinh nhận xét.
Ta gạch đi 1 con kiến bên hình 4 con kiến để 2 bên có
số kiến bằng nhau.
c) Cho học sinh quan sát hình vẽ cái nấm và so sánh
số nấm ở hai hình.
GV gợi ý các em thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc
gạch đi để có số nấm hai bên bằng nhau.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
Yêu cầu các em làm Vở ô li và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc kết
quả.

4.Củng cố:
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống:
GV thiết kế 4 bài tập như sau và chia lớp thành 4
nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 hình. Yêu cầu các em
chuyền tay nhau trong nhóm, mỗi em được quyền
nghĩ và ghi một số thích hợp vào 1 ô trống.
Nhóm nào ghi nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, góp ý tuyên dương tiết học
5. Dặn dò :
- Dặn dò học sinh về làm lại các bài tập , lưu ý các
phấn ghi nhớ đã học
- Chuẩn bị xem trước bài : số 6
+Học sinh nêu nhận xét: Số hoa ở hai bình hoa
không bằng nhau, một bên 3 bông hoa một bên
2 bông hoa.
+ Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa.
Nêu nhận xét.
Quan sát và nhận xét.
Nêu cách thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc
gạch đi để có số nấm hai bên bằng nhau.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết
quả .
- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả
- HS nêu tên bài : Luyện tập chung .
- HS tham gia chơi .
Lắng nghe nắm luật chơi.
Tiến hành thi đua giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.


- Học sinh lắng nghe dặn dò , thực hiện ở nhà.
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
22
5 > 4
<
=
<
>
5 > 4
1 < 3
4 = 4
3 < 5
4 > 3
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 4
Tiết :16
Môn : Toán
BÀI : SỐ 6
I.Mục tiêu :
- Biết 5 thêm một được 6 , viết được số 6 ; đọc , đếm được từ 1 đến 6 ; so sánh các số trong phạm vi
6 , biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 ,
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
-Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6).

-Mẫu chữ số 6 in và viết.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên
bảng lớp bài 2, 3.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết được 5 thêm một được 6 , viết được số 6 ;
đọc , đếm được từ 1 đến 6 ; so sánh các số trong
phạm vi 6 , biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 .
Qua bài : Số 6 .
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
• Lập số 6.
 GV đính hình các bạn đang chơi trong SGK
(hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 5 đồ vật
thêm 1 đồ vật) hỏi:
− Có mấy bạn đang chơi?
− Có mấy bạn đang đi tới?
− Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
 GV đính các chấm tròn và hỏi:
− Có mấy chấm tròn?
− Cô thêm mấy chấm tròn?
− Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm
tròn?
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
 GV đính các con tính và hỏi:

− Có mấy con tính?
− Thêm mấy con tính?
− Có 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
 GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có
số lượng là mấy? (là 6)
Bài học hôm nay ta học là số 6.
- Hát , ổn định vào tiết học .

Thực hiện bảng con và bảng lớp.
- HS lắng nghe GV nhận xét , góp ý KTBC.
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
5 bạn.
1 bạn
6 bạn.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
5 chấm tròn.
1 chấm tròn.
6 chấm tròn.
- Học sinh nêu lại .

5 con tính
1 con tính
6 con tính
- Học sinh nêu lại .
+ Chấm tròn, que tính đều có số lượng là 6.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
23

Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1:
• Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
GV treo mẫu nói: Đây là chữ số 6 in và nói tiếp:
Đây là chữ số 6 viết.
Gọi học sinh đọc số 6.
• Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4,
5, 6.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 6 số nào bé
nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến
số 6.
Gọi học sinh đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 6.
Nhận xét , góp ý , sửa chữa .
Hướng dẫn viết số 6
* Hoạt động 2: luyện tập .

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 6 vào vở ô li học toán .
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học
sinh nhận biết được cấu tạo số 6.
Quả dâu: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
Con kiến: 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.
Ngòi bút: 6 gồm 3 và 3.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.

Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số
thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé
đến và ngược lại.
4.Củng cố:
- Hổm nay chúng ta học bài gì ?
- Giáo viên hỏi hôm nay ta học bài tên gì ?
+ Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 6.
+Số 6 lớn hơn những số nào?
+Những số nào bé hơn số 6?
- Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương lớp .
5. Dặn dò :
- Dặn dò học sinh về làm lại các bài tập , lưu ý các
phấn ghi nhớ đã học
- Chuẩn bị xem trước bài : số 7
+ HS nhắc lại.
Quan sát và đọc số 6.
Số 1.
Số 2, 3, 4, 5, 6.
Đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
Số 6.
Cài bảng cài số 6.
Viết bảng con số 6.
Viết số 6 vào vở ô li học toán .
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.
6 gồm 3 và 3.
Viết số vào ô trống.
- Học sinh nêu lại .

Quan sát hình viết vào Vở ô li và nêu miệng các
kết quả.
- HS nêu tên bài : số 6.
+6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
+6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.
+6 gồm 3 và 3.
+1, 2, 3, 4, 5
+1, 2, 3, 4, 5
- HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá , góp ý.

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
====================
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
24
Bài soạn môn Toán lớp 1 – học kỳ 1 Giáo viên : Trần Thị Ngọc Diễn
Ngày soạn : / / 201
Ngày dạy : / / 201
Tuần : 5
Tiết :17
Môn : Toán
BÀI : SỐ 7
I.Mục tiêu :
- Biết 6 thêm 1 được 7 , viết số 7 ; đọc , đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8 ,
biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 7 .
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể., tranh phóng to , SGK Bộ đồ dùng học Toán GV , bộ thẻ .
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.

- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.SGK Toán 1 , bảng con , phấn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu
tạo số 6.
+ Viết số 6.
- Giáo viên nhận xét, góp ý phần KTBC .
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về :
nhận biết được 6 thêm 1 được 7 , viết số 7 ; đọc , đếm
được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8 ,
biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 7 . Qua bài : Số 7
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
* Hoạt động 1:
• Lập số 7.
 GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc
hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1
đồ vật) hỏi:
− Có mấy bạn đang chơi?
− Có mấy bạn đang chạy tới?
− Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
 GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm
tròn trong bộ đồ dùng học Toán 1 và hỏi:
− Có tất cả mấy chấm tròn?
− Gọi học sinh + HS nhắc lại.
 GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
− Hình vẽ trên cho biết gì?
− Gọi học sinh + HS nhắc lại.

 GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính
đều có số lượng là 7.
• Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
+GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới
thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết.
- Gọi học sinh đọc số 7.
- Hát , ổn định vào tiết học .
+5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6.
+ HS thực hiện bảng con và bảng lớp.
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.
- 02 HS nhắc lại tựa bài học .
Quan sát và trả lời:
+6 bạn.
+1 bạn
+7 bạn.
++ Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1.
+7 chấm tròn.
+ HS nhắc lại.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi .
- 6 con tính thêm 1 con tính.
+ HS nhắc lại.
 HS nhắc lại 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con
tính đều có số lượng là 7.
.+ Quan sát và đọc số 7.
Trường tiểu học Ngọc Đông 1
25

×