Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.76 KB, 25 trang )

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

1

Unit 1: FRIENDSHIP


Ngữ pháp của bài 1: THE INFINITIVE
I. Infinitive with "to"
Ta dùng ñộng từ nguyên mẫu có "to" trong các trường hợp sau:
1. Sau các tính từ:
Ex: It's nice to see you again.
I am too pour to buy a house
He is not old enough to see that film.
2. Sau các indefinite pronoun:
Ex: I have nothing to do now.
I can't find a place to live.
3. Sau các ñộng từ:
- afford
- agree
- appear
- arrange
- ask
- choose
- decide
- fail
- happen
- help
- hope
- learn


- manage
- offer
- plan
- pretend
- promise
- refused
- tend
- threaten
- want
- wish
* Note:
- would like/love/ prefer + to - infinitive
- like/love/hate/dislike + to - infinitive
- like/love/hate/dislike + V - ing (hobbies, interesting).
4. Verb + O + to - infi:
- advise
- allow
- ask
- beg
- cause
- enable
- encourage
- expect
- invite
- order
- persuade
- remind
- tell
- want
- warn.

5. To - infi diến tả một mục ñích. (= in order to = so as to)
6. To - infi as a Subject:
Ex: Tolove and to be loved is the happiest in the world.
7. To - infi as a complement:
Ex: My dream is to become a docter.
II. Infinitive without "to":
Ta dùng ñộng từ nguyên mẫu không "to" trong các trường hợp sau ñây:
1. Sau các modal Verb:
- Can, could, may, might, should
- Need, dare
2. Sau had better, would rather:
3. Make, let s.o + bare
4. Verbs of perception:
- Hear/see/watch/notice/feel + O + bare: diễn tả hành ñộng ñã kết thúc hoặc toàn bộ hành ñộng.
- Hear/see/watch/notice/feel + O + V-ing: diễn tả hành ñộng ñang diễn ra hoặc 1 phần của hành
ñộng
Ex: I saw him climb throung the window yesterday.
I see smoke flying from the chimney.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

2

5. Have to do something.
6. Trong các cấu trúc nhấn mạnh:
Ex: I do believe you.


Unit 2:


PERSONAL EXPERIENCES


Grammar:
- Present simple indicating past time
- Tense revision: past simple, past progressive and past perfect
I. PRESENT SIMPLE:
1. Form:
S+ V(s/es)/ be
Ex : want wants ; give gives ; be am; is ; are
* Verbs ending in : -sh;-ch;-o;-ss;-x then we add "es" ( washes ; washes )
* Verbs ending in : -y so we change "y" to "i" then add " es" ( studies )
2. Adverbs of frequency:
* Never, seldom, rarely, sometimes, often, usually, always, normally, ocassionally
* From time to time, constantly, now and then, frequently, every ( ) once, twice, threetimes a
day
3. Uses :
a/ Things are always true :
Ex : Haiduong is not as big as Hanoi
b/ Habits or repeated actions at present :
Ex : I often go to school at 7
c/ Timetable /Schedule :
Ex: The film starts at 8 pm
d/ Likes- interests-belief-hopes :
* Love , like, hate,dislike ,enjoy, prefer, detest,fancy
*Thinks ,wonder,consider,suppose, doubt
* Want ,need, wish, hope, believe,expect,know, understand,
e/Verbs of perception:
Hear, see,smell,look, notice, seem,, sound
f/ State verbs :

Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong,fit,suit,weigh, own, mean, seem, appear
g/Headings/headlines:
Ex:100 people are killed.
h/ Plot of a film, play,book :
Ex:The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .
i/If-When clause :
Ex: If it rains, i will stay at home.
II. TENSE REVISION:
* Past simple:
1. Form: S+ V(ed)
2. Adverbs of time:
Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century
3. Uses:
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

3

a. An completed action in the past
Ex: I met him yesterday
b. When the time is asked exactly :
Ex: When did you do your housework?
c. An action happened at a definitely period of time even the time isn't mentioned
Ex: She opened the door ,changed her clothes and started doing the housework.
d. Sometime the time is definited as a result of a question and an answer at the present
perfect tense
e. A habit in the past ( used to , would V)
S+adverb of frequency+ V(ed)
f. A series of past actions
g. An action suddenly happened while another action was happening in the past

Ex: I was sleeping when he phoned
h. In second-type condition and unreal past tenses ( I'd rather , I'd sooner )
Ex: If I were a billionaire, I would give each of you $10000
* Past progressive:
1. Form :
S+ was/were + V-ing
2. Adverbs of time
* At 7 a.m yesterday, at this time last week / last month
* At the end of last year / last month
* From to
* Between and
3. Uses:
a. An action was happening at a definite time in the pastEx :
I was learning English between 8p.m and 10 p.m yesterday
b. An action was happening in the past and interruppted by another action or two actions
were happening at the same time
As/when + past simple , S+V ( past continuous
While S+ V( past continuous) S+ V ( past continuous)
Ex: My brother was playing football when my mother came
While my mother was cooking my father was reading newspapers
c. An intension in the past = were going to V
Ex: When I came , he was packing his clothes
d. Criticize a bad habit in the past ( + always )Ex: When at school , Tom always losing things
e. To retell a story or describe a picture
Ex: It was getting darker , a woodfire was burning on the hearth and a cat was sleeping
* Past perfect
1. Form: had + P.P
2. Use:
a. Nói về một sự việc xảy ra trước 1 thời ñiểm cụ thể ở quá khứ.
Ex: By 2000 I had graduated from University.

b. Sử dụng cùng với quá khứ ñơn ñể diễn tả 1 hành ñộng xảy ra trước và hành ñộng xảy
ra sau. (Hành ñộng dùng quá khứ hoàn thành <QKHT> xảy ra trước hành ñộng ở quá khứ
ñơn <QKD>
Ex: I had had dinner before I go to bed.
c. Nói về những hành ñộng lặp ñi lặp lại nhiều lần trong quá khứ trước 1 hành ñộng khác
trong quá khứ.
Ex: My brother had travelled to many countries before he set up his business.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

4

d. Sử dụng với "by":
Ex: By the time I got home, my sister had cooked lunch.
e. Khi mối quan hệ về time giữa 2 hành ñộng trong quá khứ rõ ràng (như trong cách dùng
với "before, after, as soon as) thì có thể dùng thì QKD cho cả hai ñộng từ.
Ex: After she (had) appeared in the film, she got a part in another movie.
f. Lưu ý sự khác nhau giữa các câu sau ñây khi thì QKHT dc. dùng với "when"
Ex: When the show ended, I left
(= As soon as the show ended, I left)
When the show ended, I had left
(= By the time the showended, I had left)
g. Dùng với "already, yet, ever, never" ñể nhấn mạnh hành ñộng xảy ra trước.
Ex: Ann did not go to London with her sister. She had already gone there.

Unit 3: A PARTY
- Gerund and inf:
- Passive gerund & passive inf

I. Gerund & inf:


1. Gerund làm chủ ngữ:
Eg: Learning E is interesting.
Cách dùng này tương ñương với cấu trúc: It is + adj + to – inf
Eg: Learning E is interesting = It is interesting to learn E.
2. Gerund ñứng sau giới từ:
* Adj + giới từ + gerund:
- Nervous / worry + about
- Good/ bad / clever / skilled / … + at
- Sorry / responsible + for
- Be keen + on
- Fond +of
* V + prep + gerund:
- look forward to
- succec to
- think of / about
- dream of / about
- insit on
- surprised at
- Interested in
- Busy with
* V + O + prep + gerund:
- Prevent s.o from
- Thank s.o for
- Spend money/time on
- Accuse s.o of (buộc tội)
* N + prep + gerund:
- Have difficulty in: sự khó khăn
- There is no point in: k ñáng/ chẳng ñáng
3. Gerund as a O:

- Admit
- Appreciate
- Avoid
- Consider
- Delay
- Deny
- Enjoy
- Excuse
- Fancyl
- Finish
- Imagine
- Mind
- Miss
- Postpone
- Pratise
- Resist
- Risk
- Suggest
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

5

4. V + to – inf/gerund:k thay ñổi nghĩa
- Start
- Begin
- Consider
- Continue
- Intend
5. V + to – inf/gerund: thay ñổi nghĩa

- Try:
· + to – inf: cố gắng
· + gerund: thử
- Stop:
· + to – inf: ngừng việc này ñể làm việc khác
· + gerund: kết thúc (thôi làm gì)
- Forget/remember:
· + to – inf: quên/nhớ trước 1 hành ñộng khác
· + gerund: quên nhớ sau 1 hành ñộng khác
Eg: I remember seeing that film
You remember to post the letter for me
- Regret
· + to – inf: lấy làm tiếc sắp làm ñiều gì
· + gerund: ân hận một ñiều gì ñã (không) làm.
Eg: I regret to say that you r not accepted for the job.
I regret buying the secondhand car.

II. Passive inf & passive gerund:

1. Passive inf:
a. Form: to be + past participle
b. Use:
* Dùng sau một số ñộng từ ñể chỉ sự bị ñộng của chủ từ:
Eg: We hope to be consider again.
* ðể ñưa ra lí do:
Eg: He works hard not to be blamed.
* Sau các tính từ:
Eg: She is glad to be invited to the party
* Dùng sau danh từ:
Eg: It’s time to be separated.

2. Passive gerund:
a. Form: Being + P.P
b. Use:
Gerund ở thể bị ñộng có các cách dùng giống như cách dùng của gerund ở thể chủ ñộng,
nhưng mang nghĩa bị ñộng.
* Làm chủ ngữ:
Eg: Being treated unfairly made her decide to quit the job.
* Làm tân ngữ sau 1 số ñộng từ như: like, hate, mind …
Eg: I don’t like being laughed at.
* Làm tân ngữ cho giới từ:
Eg: She is afraid of beaten.
Compare:

ACTIVE GERUND
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

6

1. Instead of selecting a applicants, he went out for a coffee
2. The teacher is keen on including the new students in the school activities.
3. Kate enjoys phoning Jane
PASSIVE GERUND
1. Instead of being selected a applicants, he went out for a coffee
2. The teacher is keen on being included the new students in the school activities.
3. Kate enjoys being phoned Jane
UNIT 4 : VOLUNTEER WORK

Ngữ pháp :
1. Gerund and present participle

2. Perfect gerund and perfect participle
GERUNDS

A gerund = the -ing form of a verb
-“The gerund” ñược sử dụng như một tân ngữ của ñộng từ .Là một tân ngữ trực tiếp, nó
ñược sử dụng sau các ñộng từ như:
VERB + GERUND
-enjoy
-appreciate
-mind
-quit (give up)
-finish (get
through)
-stop
-avoid
-postpone (put off)
-delay
-keep (keep on)
-consider (think
about)
-discuss (talk
about)
-mention
-suggest
GO + GERUND
(a) Did you go shopping?
(b) We went fishing yesterday.
> Go is followed by a gerund in certain idiomatic expressions to express, for the most part,
recreational activities
GO + GERUND

go birdwatching
go boating
go bowling
go camping
go canoeing
go dancing
go fishing
go hiking
go hunting
go jogging
go mountain climbing
go running
go sailing
go shopping
go sightseeing
go shaking
go skiing
go sledding
go swimming
go tobogganing
go window shopping

-“ The gerund” ñược sử dụng sau một “ñộng từ + giới từ” như:
- Approve
- apologise for
- belive in
-count on
- care for
-Complain of
- confess to

- consist of
- depend on
- dream of
- give up
- lead to
- put off-….
EG: John gave uo smoking because of his doctor’s advice
Iam not looking forward to meeting him.
-“ the gerund” ñược sử dụng dau một “tính từ + giới từ” như:
Absorbed in, accustomed to, afraid of, amused at , angry with, angry at, ashamed of, arwre of,
(in) capble of, careful(about)in, excited about, keen on , nice about, different from, embarrassed
at, slow in, sorry for, tired of(from)….
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

7

EG: Alice is fond of dancing
We are accustomed to sleeping late on weekend
-“ The gerund” ñược sử dụng sau một số thành ngữ sau:
Can’t b ear, can’t face, can’t stand, can’t help….
EG: He couldn’t help asking me: “ Isn’t anything else you can do for her?”
I didn’t feel lile talking to him after what had happened.
-“ the gerund” ñược sử dụng như một tân ngữ trực tiếp của một tính từ trong những câu
với chủ ngữ giả “ It”
EG: It’s no use reading th is kind of book.
-“ the gerund” ñược sử dụng sau một số tính từ khác như:
Amusing , comfortable, difficult, easy, great,hopless,lovely, nice, off,plesant,
-“ the gerund” ñuợc sử dụng sau” danh từ + giới từ” như:
Choice of, excuse for, possility of, intention of, reason for,…

-“ The gerund” ñược sử dụng sau một số ñộng từ sau: call, catch.
Discover,feel,find,hear,get,imagine,get,kp,leave,n otice, see,send,set, stop,….
EG: I felt him looking at me now and again.
Ellen had notice me talking ưith the landlady.
-“The gerund” ñược sử dụng như một ngữ trạng từ , ñi sau các liên từ như: ưhile, when,
if,…
EG: He continued to speak while walking down the path
Participles
There are three kinds of participles in English: present participle, past participle and perfect
participle. You probably know the first two from certain tenses and adjective forms. Apart from
that, participles are also used to shorten sentences.
Present Participle
The present participle is the ing-form. You surely know this form:
* from progressive / continuous tenses (e. g. Present Progressive) – I am speaking.
* as an adjective form – The film is interesting.
* as a gerund – He is afraid of flying.
Not the exceptions in spelling when adding 'ing':
Exception Example
final e dropped (but: ee is not changed) come – coming (but: agree - agreeing)
final consonant after short, stressed vowel is doubled sit – sitting
final consonant l after vowel is always doubled (in British English) travel – travelling
Final ie becomes y lie – lying
The present participle can be used to describe the following verbs:
come, go, sit
Example: The girl sat crying on the sofa.
The present participle can also be used after verbs of the senses if we do not want to emphasise
that the action was completed. (see Infinitive or Ing-Form)
feel, find, hear, listen to, notice, see, smell, watch
Example: Did you see him dancing?
Furthermore, the present participle can be used to shorten or combine active clauses that have

the same subject.
Example: She left the house and whistled. – She left the house whistling.
II. PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE:
- Cách dùng tương tự Present Participle & gerund nhưng về mặt ý nghĩa, nó diễn tả hoặc
nhấn mạnh sự hoàn thành của 1 hành ñộng
Eg1: Finishing my homework, I went to bed: Sau khi làm xong bài tập tôi ñi ngủ
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

8

Having finished my homework, : Sau khi ñã làm xong bài tập
* Câu thứ hai nhấn mạnh việc ñi ngủ chỉ xảy ra sau khi ñã làm xong bài tập.
Eg2: I approve of helping the poor: Tôi ñồng ý với việc giúp ñỡ người nghèo
I approve of having helped the poor: Tôi ñồng ý với việc các bạn ñã giúp ñỡ người nghèo
* Câu thứ hai diễn tả ý giúp ñỡ người nghèo này ñã xảy ra rồi.
- Perfect gerund:
Eg: I had had dinner and then I went out for a walk last night.
~~> Having had dinner, I
* Use: Rút gn & din t 1 hành ñng xy ra trc 1 hành ñng khác/
- Perfect participle:
Eg: The denied having been there.
PREP/ VERB + HAVING V3

* Use: din t hành ñng xy ra trc hoc ko xy ra trc.
Trong bài này sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT
GERUND - PERFECT PARTICIPLE
Công thức :
GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của ñộng
từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên cũng không cần quan tâm

ñến tên gọi làm gì
Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của
hình thức : HAVING + P.P.
chỉ cần quan tâm ñến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P
Một ñộng từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau
- Làm chủ từ
He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc ñậu xe trong thành phố này
thì rất khó khăn )
parking là chủ từ của ñộng từ was
- ði sau giới từ :
Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không
uốn cong ñầu gối ! )
Without là giới từ
Lưu ý :
Có một số chữ to là giới từ mà nhiều ng ười không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia
nguyên mẫu vì nghĩ rằng ñó là to inf. cho nên bị sai.
Các chữ to là giới từ là :
Look forward to : mong ñợi
object to : phản ñối
Be/get used to : quen với
Accustomed to : quen với
Confess to : thú nhận
Be opposed to : phản ñối
- ði liền ngay sau các chữ sau:
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT,
RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE,
MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE,
TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP,
CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

9

Would you mind waiting for a moment ?
Ba phần trên ñều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa
- Khi trước ñó là một túc từ và 1 ñộng từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):
+ Nhóm ñộng từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice
I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta ñi ngang qua nhà tôi)
Saw là ñộng từ giác quan ñứng cách ñộng từ pass bởi 1 túc từ (him)
+ Nhóm ñặt biệt bao gồm các cụm sau ñây:
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn ñọc nhật ký của
cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)
Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này
- Cụm phân từ:
Khi một mệnh ñề bị lược bỏ chủ từ thì ñộng từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị ñộng có thể bỏ luôn to
be và chỉ dùng p.p )
+ Mệnh ñề trạng từ:
When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )
Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì ñộng từ saw sẽ không ñược chia thì nữa mà phải thêm ing :
Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )
Chỉ ñổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh ñề giống nhau
When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )

Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu ñầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )
Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn ñề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng
Having + p.p
- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi ñã trình bày ở trên ( trừ mẫu có ñộng
từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:
- Nếu ñộng từ mà ta thêm Ing trước ñó cùng thì với mệnh ñề kia thì ta dùng Ving.
- Nếu nó trước thì so với mệnh ñề kia thì ta dùng Having p.p.
Cách nhận dạng trước thì:
- Hiện tại hoàn thành - hiện tại ñơn => Hiện tại hoàn thành ñược gọi là trước thì hiện tại ñơn
- Quákhứ hoàn thành - quá khứ ñơn => - Quá khứ hoàn thành - ñược gọi là trước thì quá khứ
ñơn
- Quákhứ ñơn - hiện tại ñơn => -Quákhứ ñơn - ñược gọi là trước thì hiện tại ñơn ( trường hợp
này ít gặp )
So sánh 2 ví dụ sau:
When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)
When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ ñơn )
Unit 5:

ILLITERACY


grammar:

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

10



Reported speech with infinitive(s): (Câu tường thuật với ñộng từ nguyên mẫu)
Với loại câu này có kiểu câu chính là:
1. Reported requests and orders (Tường thuật yêu cầu và mệnh lệnh):
Với loại tường thuật này ta có thể sử dụng mẫu tường thuật:
to tell/ask someone to do something
- My teacher told me to listen to her
- She asked me to shut the door
Dạng phủ ñịnh: to tell/ask someone not to do something
- My teacher asked me not to talk in the class.

2. Reported offers and suggestions (Tường thuật lời ñề nghị giúp ñỡ và sự ñề nghị).
Trong loại câu này chúng ta thường sử dụng các ñộng từ: offer, promise, refuse, agree,
threaten, hope, wish,…. Với công thức như sau: S +reported verb+ to –inf
- She promised to do her homework.
Chúng ta cũng có thể sử dụng các ñộng từ như: remind, warn, advise, invite, allow,
… với công thức sau:
S +reported verb+ object + to-inf
- My Mom reminded me to go to school early.
Hết –

Unit 6: Competition


Reported speech with Gerund

Use: We use reported speech with Gerund in order to report feelings or suggestions. (ñể tường
thuật cảm xúc hoặc lời ñề nghị của ai ñó,)
S + V + (not) Gerund phrase
S + V + (O) + prep + (not) Gerund phrase
* Thường dùng với một số ñộng từ sau:

suggest
admit
deny
insist on
think of
dream of
look forward to
apologize (sb) for…
accuse sb of
thank sb for
congratulate sb on
prevent sb from
warn sb against…

* Note: Change Subject Pronouns, Object pronouns, Possessive adjectives, in reported
speech
- First person (I , We) → S
- Second person (You) → O
- Third person (He, she, it, they) → unchanged
Change the verb tense if the introducing verb is in past tense.
“You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to him
→ The teacher accused him of not paying attention to what she had said.
Unit 7 : World population
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

11




1.Real conditional sentences (câu ñiều kiện có thật)
a-Future possible (có thể xảy ra ở tương lai)
If + S + V(simple present) + S + will/can/may/must + V(in simple form)
EX : If I have the money, I will be a new car.

b-Habitual (thói quen)
If + S + V (simple present) + S + V(simple present)
Ex: Ann usually walks to school if she has enough time .

c-Command (câu mệnh lệnh, yêu cầu)
If + S + V(simple present) + Command form
Ex : Please call me if you hear from Bill.

2 . Present unreal conditional sentences (câu ñiều kiện không có thật ở hiện tại)
If + S + V (simple present) + S + Would/could/might + V (in simple form)
(Trong mệnh ñề phụ nều có to be > were)
Ex : If I had time, I would go to the beach with you this weekend.

3.Past unreal conditional sentences (câu ñiều kiện không có thật ở quá khứ)
If + S + V(past perfect) + S + would/could/might + have + past participle
EX : If I had known that you were there, I would have written you a letter.
Note : có thể dùng phép ñảo ngữ trong Past unreal conditional sentences
Ex : If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
> Had Ann found the right buyer, she would have sold the house.
Mệnh ñề ñiều kiện có thể ñứng trước hoặc sau mệnh ñề chính.
Trong mệnh ñề ñiều kiện, ta có thể thay “If” bằng “unless” (nếu … không, trừ phi). Unless
tương ñương với “If not”

Conditional in reported speech
Khi viết câu ñiều kiện dưới dạng câu tường thuật thì:

Type 1 lùi 1 thì
Type 2 và Type 3 không ñổi
Ex1: “If I go out with Tom, he won’t go alone” Mary said
> Mary said (that) if she went out with Tom, she wouldn’t go alone.
Ex2: “What would you do if you went abroad?” Nam asked Trung
> Nam asked Trung what he would do if he went abroad?
Hết
Unit 8 : NgỮ Pháp

Nào chúng ta cùng nghiên cứu xem bài 8 này có gì rắc rối nhé !
Thì ra nó nói về mấy cái ONE ,ONES gì ñây .Trước giờ mình học ONE là MỘT ( cũng như
two là 2 ấy mà dễ ẹt ) mà bi giờ ONES nó thêm S vào không biết dịch thế nào nhỉ ? chẳng lẽ
dịch là " những một " .Còn mấy cái SOMEONE ,ANYONE thì chúng ta cũng thường gặp
qua rồi mà hình như cũng không hiểu lắm cách dùng ,vậy tội gì mà không lợi dụng dịp này mình
ôn luôn nhễ ?

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

12

Unit 8: CELEBRATION
SOMEONE,ANYONE,EVERYONE,NO ONE
,ONE,ONES,NONE


1. SOMEONE ( một người nào ñó )
- ðộng từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác ñịnh
Someone has stolen my sandals : một người nào ñó ñã chôm dép của tôi rồi


2. ANYONE ( bất cứ ai )
- ðộng từ chia số ít
- Thường dùng trong câu phủ ñịnh, nghi vấn
Don't believe anyone in the house : ñừng tin bất cứ ai trong nhà này .

3. EVERYONE (mọi/ mỗi người )
- ðộng từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác ñịnh

4. NO ONE ( lưu ý chữ này viết rời ra ) : không ai
- ðộng từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác ñịnh
No one likes him : không ai thích anh ta

Lưu ý : Cách dùng trong câu xác ñịnh hay phủ ñịnh ,nghi vấn là chỉ mang tính tương ñối -
thường dùng thôi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.

5. NO, NONE ( Không ) (- không ai ,không thứ gì cả )
Hai chữ này trong sách giáo khoa không có nhưng nhiều thầy cô cho nâng cao nên sẵn mình
học luôn ñể dành phòng thân ấy mà .
cần nhớ công thức biến ñổi từ NOT qua NO và NONE như sau:
NOT + ANY = NO
NO + N = NONE
I don't see any books on the table : tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see no books on the table :tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả

= I see none on the table : tôi không thấy gì trên bàn cả

6. ONE ,ONES ( cái ,người mà ,những cái ,những ngừoi )

Hai chữ này không liên quan gì ñến số ñếm cả nhé .
Chúng dùng ñể thay thế danh từ ñã ñược nhắc ñến trước ñó và tùy theo danh từ ñó số ít hay số
nhiều mà ta dùng ONE ( thế cho danh từ số ít ) hay ONES ( thế cho danh từ số nhiều )

There are three books on the table . có 3 quyển sách trên bàn
Which one do you like ? bạn thích quyển nào ?
I like the red one . tôi thích quyển màu ñỏ
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

13

ONE trong các câu trên thế cho quyển sách ,ñựoc dịch là quyển

There are two people in the room : có hai người trong phòng
which one do you like ? : bạn thích người nào ?
I like the tall one : tôi thích ngừoi cao
ONE trong các câu này thế cho danh từ person ,dịch là ngừoi

There are a lot of houses in this street : có nhiều căn nhà trên con ñường này
Which ones do you like ? : bạn thích những căn nào ?
I like the blue ones : tôi thích những căn màu xanh
ONES trong các câu này thế cho danh từ houses ,dịch là những căn
Qua những ví dụ trên ta thấy tùy theo danh từ phía trứoc mà ta dùng ONE hay ONES cho phù
hợp .
Chúc các bạn học tốt ,ñạt ñiểm cao nhé !
That's all

Unit 9: POST OFFICE


* Grammar:
Relative Clauses:
Ngữ Pháp >>> Click here >>>

Còn ñây là ngữ pháp chính của bài:
Defining Relative Clauses

Defining relative clauses (also called identifying relative clauses or restrictive relative clauses)
give detailed information defining a general term or expression. Defining relative clauses are not
put in commas.

Imagine, Tom is in a room with five girls. One girl is talking to Tom and you ask somebody
whether he knows this girl. Here the relative clause defines which of the five girls you mean.
Do you know the girl who is talking to Tom?
Defining relative clauses are often used in definitions.
A seaman is someone who works on a ship.

Object pronouns in defining relative clauses can be dropped. (Sentences with a relative clause
without the relative pronoun are called Contact Clauses.)
The boy (who/whom) we met yesterday is very nice.
Non-Defining Relative Clauses
Non-defining relative clauses (also called non-identifying relative clauses or non-restrictive
relative clauses) give additional information on something, but do not define it. Non-defining
relative clauses are put in commas.

Imagine, Tom is in a room with only one girl. The two are talking to each other and you ask
somebody whether he knows this girl. Here the relative clause is non-defining because in this
situation it is obvious which girl you mean.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam


14

Do you know the girl, who is talking to Tom?

Note: In non-defining relative clauses, who/which may not be replaced with that.
Object pronouns in non-defining relative clauses must be used.
Jim, who/whom we met yesterday, is very nice.
That's all
UNIT 10:

NATURE IN DANGER


Grammar: Relative pronouns with prep.

Ví dụ :
This is the house. I live in it .
=> This is the house in which I live .
Giới từ in bình thường ở sau ñộng từ live nhưng ta cũng có thể ñem nó ra trước which .Bài này
người ta luyện cho mình cách sử dụng công thức này .

Cần nhớ là chỉ có WHICH và WHOM mới có thể ñi sau giới từ ,còn các chữ khác như THAT
,WHOSE thì không thể .
This is the chair .I sit on it .
=> This is the chair on that I sit . ( sai )
=> This is the chair on which I sit . ( ñúng )
Các bạn cũng chú ý các cụm từ chỉ ñịnh lượng ñi với of : both of ,none of ,one of ,two of ,neither
of ,most of phải ñem cả cụm ra trước which ,whom


I have many dogs . You like none of them
=> I have many dogs none of which You like .

Trong cấu trúc này các bạn sẽ gặp những giới từ không thể ñem ra phía trước .ðó là trừong
hợp giới từ ñó hợp với ñộng từ thành một cụm ñộng từ dính liền nên ta không thể tách rời
chúng ñược .
Ví dụ như : Come across ( tình cờ gặp ) ,look after ( chăm sóc ), put up with ( chịu ñựng ) ,give
up ( từ bỏ )
This is the man .I came across him yesterday
=> This is the man across whom I came yesterday (sai )
=> This is the man whom I came across yesterday (ñúng )
Hết—

UNIT 11: SOURCES OF
ENERGY

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

15


NGỮ PHÁP CHÍNH :


Relative clause raplaced by participles and to infinitives

1/ Mệnh ñề quan hệ có thể ñược rút gọn bằng cách dùng participle phrases
a/ Nếu ñộng từ trong mệnh ñề quan hệ ở thể chủ ñộng (active), ta dùng presnet participle
phrase thay cho mệnh ñề ñó (bỏ ñại từ quan hệ và trợ ñộng từ, ñưa ñộng từ chính về

nguyên mẫu rồi thêm ñuôi ING)
EX1: The man who is sitting next to you is my uncle
==> The man who is sitting next to you is my uncle
EX2: Do you know the boy who broke the windows last night ?
==> Do you know the boy who broke breaking the windows last night?
[b][color="Blue"]b/Nếu ñộng từ trong mệnh ñề quan hệ ở thể bị ñộng (passive) ta dùng past
participle phrase (bỏ ñại từ quan hệ và trợ ñộng từ, bắt ñầu cụm từ bằng V3)
EX1: The books which were written by To Hoai are interesting.
==> The books which were written by To Hoai are interesting.
EX2: The students who were punished by teacher are lazy.
==> The students who were punished by teacher are lazy
EX3: The house which is being built now belongs to Mr. Brown
==> The house which is being built now belongs to Mr. Brown
2/ Mệnh ñề quan hệ có thể ñược rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng
for +O+ to-inf):
Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau :gặp các từ the first, the second, the
last, so sánh nhất (superlative), mục ñích (purpose),
EX1:Tom is the last person who enters the room
==> Tom is the last person who enters to enter the room
EX2: John is the youngest person who takes part in the race.
==> John is the youngest person who takesto take part in the race
EX3: English is an important language which we have to master
English is an important language which we have for us to master
EX4:Here is the form that you must fill in
==> Here is the form that for you must to fill in

Ghi chú: chỉ rút gọn ñược khi ñại từ quan hệ làm chủ từ còn nếu làm tân ngữ thì ko rút
gọn ñược

Vài Bí Quyết Về Rút Gọn Mệnh ðề


Trong phần này mình sẽ tổng hợp tất cả các dạng rút gọn từ ñơn giản ñến nâng cao cùng các
cách thức làm bài dạng này.
Rút gọn mệnh ñề tính từ có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh ñề chủ ñộng
The man who is standing there is my brother
The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh ñề bị ñộng .
I like books which were written by NguyenDu
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

16

I like books written by NguyenDu

3) Dùng cụm to inf.
Dùng khi danh từ ñứng trứoc có các chữ sau ñây bổ nghĩa :
ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND
This is the only student who can do the problem.
This is the only student to do the problem.
-ðộng từ là HAVE/HAD
I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
-ðầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.


GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 ñiều sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh ñề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ từ ñó là ñại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone thì có thể
không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải ñem xuống cuối câu. ( ñây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.

4) Dùng cụm danh từ (ñồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh ñề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?

Do you like the book on the table?

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN:
Khi học thì ta học từ dễ ñến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó ñến dễ.
Bứoc 1 :
- Tìm xem mệnh ñề tính từ nằm chổ nào
Bước này cũng dễ vì mệnh ñề tính từ thường bắt ñầu bằng WHO,WHICH,THAT

BƯỚC 2 :
Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh ñề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo
thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Ví dụ:
This is the first man who was arrested by police yesterday.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

17

Mới nhìn ta thấy ñây là câu bị ñộng ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành :
This is the first man arrested by police yesterday sai
Thật ra ñáp án là :
This is the first man to be arrested by police yesterday ñúng
Vậy thì cách thức nào ñể không bị sai ?
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.

1. Nhìn xem mệnh ñề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công
thức 4 .
2. Nếu không có công thức ñó thì xem tiếp trứoc who which có các dấu hiệu first ,only v v
không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (
ñể dùng for sb )
3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu ñó chủ ñộng hay bị ñộng mà dùng VING
hay P.P
RÚT GỌN MỆNH ðỀ
DẠNG 5


ðầu trang chúng ta ñã học qua 4 dạng rút gọn là :
1- Cụm P.P

2- Cụm Ving
3- Cụm to inf.
4- ðồng cách danh từ (Cụm danh từ )
Nay ta lại cùng nhau học về dạng thứ 5. ðây là dạng rút gọn khi mà mệnh ñề tính từ có dạng be
và tính từ /cụm tính từ
Có 2 công thức rút gọn như sau:
Công thức 1- Bỏ who ,which to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
ðiều kiện 1:
Nếu phía trứoc that là ñại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody
There must be something that is wrong
=> There must be something that is wrong
=>There must be something wrong
ðiều kiện 2:
Có dấu phẩy phía trứoc và phải có từ 2 tính từ trở lên
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
=> My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

My grandmother, who is sick, never goes out of the house.
=> My grandmother, sick, never goes out of the house. (sai -> vì chỉ có một tính từ sick)

Công thức 2
Nếu ngoài các trường hợp trên thì ta ñem tính từ lên trứoc danh từ :
My grandmother, who is sick, never goes out of the house.
My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable
=>I buy a very beautiful and fashionablehat .
Tuy nhiên nếu là cụm tính từ phức tạp hơn trong ñó bao gồm cả danh từ thì chỉ còn cách dụng
Ving mà thôi
I met a man who was very good at both English and Friench.

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

18

I met a man being very good at both English and Friench.


Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tuỳ thuộc vào ñến 3 yếu tố :
- có một hay nhiều tính từ
- danh từ ñứng trước có phải là phiếm chỉ không
- có dấu phẩy hay không
RÚT GỌN MỆNH ðỀ
DẠNG 6


Các bạn thân mến mệnh ñề tính từ là một trong những mệnh ñề phức tạp nhất ,tuy nhiên rút
gọn nó lại càng khó gấp bội. Như trên chúng ta ñã thấy có ñến 4 dạng rút gọn khác nhau. Hôm
nay chúng ta tiếp tục làm quen với một dạng rút gọn nữa .

MỆNH ðỀ TÍNH TỪ => TÍNH TỪ GHÉP

Cách làm như sau:
Chúng ta sẽ rút gọc mệnh ñề thành một tính từ ghép bằng cách sau:
Tìm trong mệnh ñề một số ñếm và danh từ ñi sau nó , sau ñó ta ñể chúng kế nhau và thêm dấu
gạch nối ở giữa. ðem tính từ ghép ñó ra trứoc danh từ ñứng truớc who,which các phần còn
lại bỏ hết.
Lưu ý :
- Danh từ không ñược thêm S .
- Chỉ dùng ñược dạng này khi mệnh ñể tính từ có số ñếm

- Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng ( two years old => two-year-old
)
VÍ DỤ :
I have a car which has four seats : tôi có 1 chiếc xe mà nó có 4 chổ ngồi
=> I have a four-seat car.
I had a holiday which lasted two days.
=> I had a two-day holiday.
Unit 12 : The Asian Games


Relative clauses and the omission of relative pronouns:

Relative clause as Subject:
- They got on the first train that came.
- We don’t like the people who/ that talk a lot.
* The pronouns who / which/ that can be the subject of a relative clause.
Relative clause as Object:
They got the first train that we saw.
I like reading the book which/ that you lent me yesterday.
* The pronouns who / which/ that can be the object of a relative clause.

Omission of relative pronouns:
Chúng ta có thể lược bỏ ñại từ quan hệ who, which, that khi chúng là tân ngữ. Chúng ta thường
lược bỏ các ñại từ quan hệ này trong văn nói)
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

19

That’s the lovely girl( who/ that) I met at Hai’s party.

She show me the paintings( which / that ) she had brought back from London.
Khi các ñại từ quan hệ làm chủ ngữ thì chúng ta không lược bỏ chúng ñược
- The woman who wrote this letter is a journalist.
( NOT: The woman wrote this letter is a journalist.)
- The picture that took first prize was my uncle’s.
( NOT: The picture took first prize was my uncle’s)
Hết

Unit 13:

HOBBIES

Câu nhấn mạnh

Câu nhấn mạnh là gì và làm thế nào chúng ta sử dụng nó ?

Câu nhấn mạnh ñược sử dụng ñể giúp chúng ta làm nổi bật một phần nhất ñịnh của câu và ñể
nhấn mạnh ñiều chúng ra muốn nói bằng cách ñưa vào nó hoặc xây dựng nó bằng một loại ñại
từ quan hệ
Bởi vì có 2 phần trong câu nên nó ñược gọi là cleft (from the verb cleave) từ mang nghĩa là bị
chia làm hai

Câu nhấn mạnh ñược sử dụng một cách ñặt biệt hữu ích trong văn viết, nơi mà chúng ta không
thể sử dụng ngữ ñiệu cho mục ñích làm nổi bật hay nhấn mạnh, nhưng chúng cũng ñựợc sử
dụng một cách thường xuyên trong văn nói
Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who,
the place where, the day when và what-clauses những cái mà thường ñược liên kết với
mệnh ñề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.

So dánh những cách ñặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp

ñể chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:

1/I've come to discuss my future with you.
The reason why I've come is to discuss my future with you.
2/Your generosity impresses more than anything else.
The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
4/Mary works harder than anybody else in this organisation.
The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary.
Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else.
5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
6/We now need actions rather than words.
What we now need are actions rather than words.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

20

Actions rather than words are what we now need.
7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.

Chú ý 2 ví dụ cuối, các cấu trúc nhấn mạnh với what-clauses thường ñược sử dụng với các
ñộng từ chỉ cảm xúc như adore, dislike, enjoy, hate, like, loathe, love, need, prefer, want,
etc.


Các cấu trúc nhấn mạnh với what-clauses cũng thường ñược sử dụng với does/do/did và với
ñộng từ happen khi chúng ta muốn nhấn mạnh cả câu chứ không chỉ một phần nào ñó của câu.


So sánh các ví dụ sau:

1/The police interviewed all the witnesses to the accident first.
What the police did first was (to) interview all the witnesses to the accident.
2/You should invest all your money in telecoms companies.
What you should do is (to) invest all your money in telecoms companies.
What you should invest all your money in is telecoms companies.
3/She writes all her novels on a typewriter.
What she does is (to) write all her novels on a type writer.
4/Their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's wedding on time.
What happened was that their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's
wedding on time.

ðôi khi cũng sẽ rất hiệu quả khi bạn sử dụng all thay vì what trong cấu trúc nhấn mạnh
nếu bạn muốn làm nổi bật một thứ nhất ñịnh nào ñó mà không phải bất cứ thứ gì khác

1/I want a new coat for Christmas.
All I want for Christmas is a new coat.
A new coat is all I want for Christmas.
2/I touched the bedside light and it broke.
All I did was (to) touch the bedside light and it broke.

Cuối cùng, chúng ta cũng có thể sử dụng chủ ngữ giả "It" trong câu nhấn mạnh và nối
liền các từ ta muốn tập trung vào với mệnh ñề quan hệ có chứa that, who hoặc when.


Trong ví dụ sau ñây, chú ý cách mà cấu trúc câu này làm ta có thể tập trung vào nhiều khía
cạnh khác nhau của thông tin, ñiều ñó có thể ñôi khi quan trọng

My brother bought his new car from our next-door neighbour last Saturday.
It was my brother who bought his new car from our neighbour last Saturday.
It was last Saturday when my brother bought his new car from our neighbour.
It was a new car that my brother bought from our neighbour last Saturday.
It was our next-door neighbour that my brother bought his new car from last Saturday.

Chú ý kỹ các cấu trúc nhấn mạnh mà bạn ñã ñọc, chúng là những ñiểm rất thông dụng
trong viết Tiếng Anh.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

21


Unit 14: REACREATION


I.Cleft sentences in the passive
It + be + subject + that + be + pp
ex : Spring is liked by most girls
> It is spring that is liked by most girls
She gave me a lot of flowers
> It was I that was given a lot of flowers
II. Both and , not only but also , either or , neither nor
1/ Both and (vừa vừa )
Both chỉ ñược dùng với and, không ñược dùng với as well as.
Ex :Robert is both talented and handsome.


2/ Not only but also (không những mà còn )
Ex : Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)

Thành phần sau but also thường quyết ñịnh thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

3/ Neither nor (không mà cũng không)
Ex: Neither my mother nor my father went to university.
I neither know nor care what's happened to him.

4/ Either or (hoặc hoặc )
I think she’s either Russian or Polish.

** Lưu ý cách chia ñộng từ **
1/ both gì thì and ñó, either gì thì or ñó,
tức là trong cấu trúc này 2 vế phải "giống nhau" tức là noun ñi với noun, verb ñi với verb, adj ñi
với adj, adverbial phrase ñi với adverbial phrase,
2/ ðối với neither nor và either or thì ñộng từ chia theo chủ ngữ ở phía sau :
Either you or he is right
Either he or you are wrong
Either they or I am right
Neither he nor I am sad
Neither she nor you are happy
vv và vv
Hết—

Unit 15: SPACE CONQUEST

TAG QUESTIONS
( Câu hỏi ñuôi)
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

22


*Notes:
Grammar :
S + V + O , [ ] + ðẠI TỪ ?
Trong ñó :
ðại từ : Lấy chủ từ câu ñầu ñổi thành ñại từ
ðàn ông > he
ðàn bà > she
Vật (số ít ) -> it
There -> there
This -> it
That -> it
These -> they
Those -> they
Số nhiều > they

Các ñại từ như : they,he she thì giữ nguyên
[ ] : nhìn ở câu ñầu nếu có ñộng từ ñặc biệt thì chuyển thành [ ] nếu không có thì mựon trợ ñộng
từ do.does ,did
- Nếu câu ñầu có NOT ,hoặc các yếu tố phủ ñịnh như : never ,rarely ,no ,hardly , thì [ ] không
có NOT ,nếu câu ñầu không có NOT thì [ ] có NOT

ability: can, could and be able to

1/ Chúng ta sử dụng can (do) ñể chỉ một việc gì ñó là khả dĩ hay một người nào ñó có khả
năng làm một việc gì ñó. Thể phủ ñịnh là can’t (can not).

- You can see the sea from our bedroom window.
từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển.

- Can you speak any foreign language?
Bạn có nói ñược ngoại ngữ nào không?

- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.

Be able to có thể ñược sử dụng thay thế cho can, nhưng can thì thường gặp hơn.

- Are you able to speak any foreign languages?
Anh nói ñược ngoại ngữ nào không?

Nhưng can chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ).
Vì vậy ñôi khi bạn phải sử dụng be able to:
- I haven’t been able to sleep recently.
gần ñây tôi bị mất ngủ. (Can không có thì hiện tại hoàn thành)

- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom không ñến ñược (can không có thể nguyên mẫu).
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

23


2/ Could và was able to.

Could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could ñặc biệt với nhứng ñộng từ sau: See,
hear, smell, taste, feel, remember,understand

- When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.

- She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu ñược cô ây ñang nói cái gì.

Chúng ta cũng dùng could ñể chỉ người nào có khả năng làm việc gì ñó:

- My grandfather could speak five languages
Ông của tổi có thể 2 ngôn ngữ.

- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
Khi Tom ñược 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây.

Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta ñang tìm cách xoay sở làm một việc gì ñó trong
một hoàn cảnh ñặc thù và việc ñó có khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng was / were
able to (không phải could)

- The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người ñều tìm cách thoát thân ñược. (không
nói “could escape”)

- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
Thoạt ñầu họ không muốn ñến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi ñã tìm cách thuyết phục

ñược họ. ( không dùng “could persuade”).
Hãy so sánh could và was able to trong ví dụ sau:

- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= he had the ability to beat anybody).
Jack là một ñấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.

- But once be had a difficult game against Alf. Alf played very well but in the end Jack was able
to beat him. (= he managed to beat him in this particular game).
Nhưng có một lần anh ta có cuộc ñấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng
Jack ñã có thể ñánh bại ñược anh ta.
(= Anh ta ñã tìm cách ñánh bại ñược Alf trong cuộc thi ñấu ñặc biệt)

Ta có thể sử dụng thể phủ ñịnh couldn’t trong mọi trường hợp:

- My grandfather couldn’t swim.
Ông của tôi không biết bơi.

- We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

24

Chúng tôi ñã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục ñược họ ñến với
chúng tôi.


rất cụ thể và vô cùng chi tiết, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều, ñọc cho thật kĩ ñấy
nhé

Hết
Unit 16: THE WONDERS OF THE WORLD

GRAMMAR: PASSIVE VOICE
Revision:
Form:
Be + P.P

Eg:
Bị ñộng của thì hiện tại ñơn, quá khứ ñơn và thì hoàn thành:
A: We keep the butter here
P: The butter is kept here.
A: They broke the window
P: The window was broken.
A: People have seen wolves in the streets.
P: Wolves have been seen in the streets.
Bị ñộng của thì tiếp diễn:
A: They are repairing the bridge.
P: The bridge is being repaired.
A: They were carrying the injured player off the field.
P: The injured player was being carried off the field.
* Các hình thưc tiếp diễn khác hiếm khi ñược chuyển sang dạng bị ñộng, vì thế những
câu như:
They have/had been repairing the road và
They will/would be repairing the road không thường ñược viết dưới dạng bị ñộng.
Auxiliary + inf combinations are made passive by using a passive inf:
A: You must/should shut these doors.
P: These doors must/should be shut.
A: They should/ought to have told him.
P: He should/ought to have been told.

Other inf combinations:
Like/love/want/wish + O + inf form their passive with the passive inf:
A: He wants someone to take photographs.
P: He wants photographs to be taken.
Command/request/advise/invite + indirect O + inf we form the passive by using the
passive form of the main verb:
A: He invited me to go.
P: I was invited to go.
Advise/beg/order/recommend/urge +indirect O + inf + O we can form the passive in two
ways: by making the main verb passive, as above, or by
Advise/beg/order/recommend/urge + that + should + passive inf.
A: He urged the Council to reduce the rates.
P: The council was/were urged to reduce the rates
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Hacker Cùi Bắp(corncob_hacker)
THPT Hàm Thuận Nam

25

or He urged that the rates should be reduced.
Agree/be anxious/arrange/ be determined/ determine/ decide/demand + inf + O are usually
expressed in the passive by that should, as above:
A: He decided to sell the house.
P: He decided that the house should be sold.
Gerund combinations:Advise/insist/proposr/recommend/suggest + gerund + O are usually
expressed in the passive by that should, as above:
A: He recommended using bullet-proof glass.
P: He recommended that bullet-proof glass should be used.
* Other gerund combinations are expressed in the passive by the passive gerund:
A: I remember them taking me to the zoo.
P: I remember being taken to the zoo.

* Need + Gerund = Need + to be V3
Uses of passive:
1. Khi không cần thiết ñề cập ñến tác nhân gây ra hành ñộng:
The rubbish has been collected
Your hand will be X-rayed
2. Khi ta không biết hoặc không nhớ ai là người gây ra hành ñộng ñó:
My car has been moved
I’ve been told that
(We don’t know the doer of the action, so we omitted by s.o)
3. Khi chủ ngữ trong câu chủ ñộng là "People":
He is suspected of receiving stolen goods. (People suspect him of )
4. Khi ta quan tâm nhiều ñến tác nhân gây ra hành ñộng ñó:
The house next door has been bought (by a Mr Jones)
5. Dạng cầu khiến:
A: Have s.o do st.
P: Have st done by s.o
Nội dung bài học (Unit 16)
Các câu thuộc dạng: People acknowledge, assume, believe, claim, consider, estimate, feel, find,
know, presume, report, say, think, understand that he is có hai cách viết khi chuyển sang bị
ñộng:
- It is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known,
presumed, reported, said, thought, understood that he is
- He is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known,
presumed, reported, said, thought, understood to be
Eg:
A: People said that he was jealous of her.
P: It was said that he
He was said to be jealous of her.
Khi chúng ta nghĩ về một hành ñộng nào ñó xảy ra trước hành ñộng nói, ta dùng to have
pp:

A: People believed that he was in arm in 1945
P: It was believed that he was
He was believed to have been in arm in 1945
(Trong câu này, anh ta ở trong quân ñội trước khi người ta nói về anh ta ==> dùng to have
been)

×