Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Từ đồng âm(Bá Hiền- Lai Châu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 16 trang )


Giáo viên
Sở GD&ĐT Lai Châu
Trường PTDT Nội trú Than
Uyên

Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm
một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho cho người hàng
xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò
này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử.
Người hàng xóm thưa:” Bẩm quan, con cho hắn mượn
vạc, hắn không trả” . Anh chàng nói:
“Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa

1. Ví dụ
a. Con ngựa đang chạy bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
- Động từ: chỉ hành động, động tác
của con ngựa đang đứng bỗng chồm
lên (đưa hai chân trước lên cao).
- Danh từ: chỉ đồ vật làm bằng tre nứa,(ngày
nay làm bằn sắt, thép), dùng dể nhốt chim



C¸i cuèc- Con cuèc
KhÈu
sóng
Hoa
sóng

Con ® êng - C©n ® êng
Em bÐ ang đ bß – Con bß C¸i bµn- Bµn b cạ

VÝ dơ khác:
-Bạc (1 thứ kim loại) - bạc (bạc nghóa)
-Rắn (con rắn) - rắn (rắn chắc)
-Than (than củi ) - than (than thở )
-Phản (cái phản) - phản (phản bội )

-
“Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân (1) thoăn thoắt
C¸i ®Çu nghªnh nghªnh.”
(Lượm- Tố Hữu)
- Cái bàn này, chân (2)gẫy rồi.

- Các vận động viên đang tập trung dưới chân (3)núi.
Em hãy giải nghĩa từ “chân”
trong các ví dụ?

Giải thích nghĩa

Chân (1): là danh từ chỉ 1 bộ phận dưới cùng của cở thể người

hay động vật để đi, đứng, có tác dụng nâng đỡ, giữ cân bằng
cơ thể khi di chuyển.
Chân (2): là danh từ, chỉ bộ phận dưới cùng của vật (cái bàn), có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Chân (3): là danh từ, chỉ phần dưới cùng của ngọn núi, tiếp giáp
và bám chặt với mặt đất.
Giữa các từ chân (1),(2),(3) có
nét nghĩa nào giống nhau?

Ph©n biÖt nhiÒu nghÜa vµ tõ ®ång ©m:
Tõ nhiÒu nghÜa Tõ ®ång ©m
- Lµ 1 tõ cã nhiÒu nÐt
nghÜa kh¸c nhau nh ng
gi÷a c¸c nÐt nghÜa Êy cã
1 mèi liªn kÕt ng÷ nghÜa
nhÊt ®Þnh.
- Lµ nh÷ng tõ cã c¸ch
ph¸t ©m gièng nhau nh
ng nghÜa kh¸c xa nhau,
hoµn toµn kh«ng cã mèi
liªn hÖ nµo vÒ ng÷ nghÜa.

"Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê"
(Vào hè- Nguyễn Khuyến)
"Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, ta vốn quen làm.
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó"
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
"Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó- mũi Cà Mau".

(Mũi Cà Mau- Xuân Diệu)

VD:
- Đem cá về kho.

Bài tập 1/136: Đọc đoạn thơ sau:
Thỏng tỏm thu cao , giú thột gi,
Cun mt ba lp tranh nh ta.
Tranh bay sang sụng ri khp b
Mnh cao treo tút ngn rng xa,
Mnh thp quay ln vo mng sa.
( Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Ph )
? Tìm từ đồng âm với các từ: cao,
ba, tranh, sang theo mẫu:
Thu1: mùa thu.
Thu2: thu tiền.
Đáp án:
-
Cao1: cao vút. - Tranh1: nhà tranh
Cao2: dầu cao. Tranh2: tranh ảnh.
-
Ba1: số ba - Sang 1: sang sông
Ba2: ba má. Sang2: Sang giàu.

Bài tập 2:
? Xác định từ loại và nghĩa của từ cổ trong câu sau:
- Trời lạnh, em phải quàng khăn cho ấm cổ.
? Ngoài nghĩa là
bộ phận cơ thể nối
đầu với thân, danh

từ cổ còn có
những nét nghĩa
nào khác?
Danh từ cổ
-Có nhiều nghĩa:
- bộ phận cơ thể nối đầu với thân.
-bộ phận của áo, giầy bao quanh cổ hoặc cổ chân : cổ áo, giầy cao cổ .
- chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật, giống hình cái cổ, th ờng là bộ phận nối
liền thân với miệng ở 1 số đồ đựng: cổ chai
=> Nghĩa chung: chỉ một bộ phận nối liền đầu với thân của
ng ời, vật
?Giải thích nghĩa của cổ trong câu sau và cho biết nó có liên quan
đến nét nghĩa của cổ ở ví dụ trên không?
- Huyện Kim Sơn, có một ngôi chùa cổ kính.
- > cũ, lâu đời=> đồng âm với danh từ cổ.

Bài tập 3. Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau (ở mỗi
câu phải có cả hai từ đồng âm).
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (số từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
VD:
Bà cháu bắt được ba con ba ba.

Số từ
Danh từ

Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm)
-
Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai.

( DT) (ĐT)
-
Con sâu đục sâu vào thân cây.
-
Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp.
(DT) (ST)

CHÀO THÂN ÁI

×