Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 5 - chi phí sử dụng vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.57 KB, 27 trang )

BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chương 5
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Nội dung
1. Khái niệm và ý nghĩa
2. Chi phí của nợ vay trước thuế và sau thuế
3. Chi phí của vốn chủ sở hữu
3.1. Chi phí cổ phần ưu tiên
3.2. Chi phí của cổ phần thường
Chi phí của lợi nhuận giữ lại
Chi phí cổ phần mới phát hành
4. Chi phí sử dụng vốn trung bình
1.Khái niệm và ý nghĩa
1.1 Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là :
- Giá mà DN phải trả cho việc huy động và sử
dụng vốn của chủ vốn
- Tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư khi đầu tư
vào chứng khoán của DN
- Tỷ suất sinh lời tối thiểu mà DN phải đạt được
để không làm giảm giá trị tài sản của cổ đông
- Lãi suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại
của dòng tiền phải trả với số vốn thực sự huy
động

1.2. Ý nghĩa


Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thẩm định các dự án đầu tư dài hạn
( Xác định các tiêu chuẩn NPV, MIRR và DPP)


Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để định giá doanh nghiệp

Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thiết lập cơ cấu vốn tối ưu
2. Chi phí của nợ vay trước thuế và sau thuế
2.1 Chi phí của nợ vay trước thuế
Chi phí của nợ vay là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của chủ nợ ( trái chủ,
ngân hàng) cho các khoản tiền bỏ ra cho DN vay, do vậy có thể
hiểu đó là lãi suất của khoản cho vay hay tỷ suất sinh lời đáo hạn
(YTM) của trái phiếu đang lưu hành có cùng mức rủi ro
Chú ý : Khi phát hành trái phiếu DN phải tốn chi phí phát hành,
nếu khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá phát
hành, thì chi phí của trái phiếu cao hơn YTM

2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd)
Ví dụ 1. Công ty A vay của ngân hàng B 10 tỷ đồng, thời hạn vay 2 năm,
gốc và lãi phải trả khi đáo hạn là 12,6 tỷ. Cho biết chí phí trước thuế của
khoản vay trên là bao nhiêu %/ năm?
Giải : Gọi rd là chi phí của khoản vay, ta có:
10 x (1+rd)
2
= 12,6
rd = (12,6/10)
1/2
- 1 = 12,25%
2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd)
Ví dụ 2. Công ty Thăng Long đang dự định vay 10 tỷ đồng bằng
phát hành trái phiếu. Trái phiếu phát hành có mệnh giá 100 ngàn
đồng , lãi suất danh nghĩa 0%, kỳ hạn trái phiếu 10 năm, giá phát
hành dự kiến 40 ngàn đồng, chi phí phát hành bằng 2% mệnh
giá. Cho biết :

a) Chi phí trước thuế của khoản vay trên là bao nhiêu?
b) Công ty phải phát hành bao nhiêu trái phiếu mới huy động đủ
vốn?


2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd)

Ví dụ 2.
Giải:
Giá phát hành : 40
Chi phí phát hành = 100 x 2% = 2
Giá phát hành thuần : 40 - 2 = 38
38 x (1+ rd)
10
= 100
rd = (100/38)
1/10
- 1 = 10,2%
Số lượng TP phát hành:
10.000.000 / 38 = 263.158 (TP)
2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd)
Ví dụ 3. Công ty Bạch đằng dự định vay 50 tỷ đồng bằng cách phát
hành trái phiếu để tài trợ cho các dự án mới. Trái phiếu phát
hành có mệnh giá 100 ngàn đồng, kỳ hạn 20 năm, lãi suất danh
nghĩa là 9%/ năm, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Do tỷ suất
sinh lời cần thiết của các trái phiếu có cùng mức rủi ro, hiện cao
hơn 9%, nên công ty phải bán trái phiếu với giá 90 ngàn đồng
( thấp hơn mệnh giá). Chi phí phát hành bằng 2% mệnh giá. Cho
biết chi phí trước thuế của khoản vay là bao nhiêu?


Giải ví dụ 3:

Mệnh giá :100

Giá phát hành: 90

Chi phí phát hành: 100 x 2% = 2

Giá phát hành thuần : 90 -2 = 88

Lãi coupon hàng năm : 100 x 9% =9
0
1 2
19
20
88
-9 -9
-9 -109
Giọi r
d
là chi phí của TP ta có :
9 x PVFA( r
d
, 19) + 109 xPVF(r
d
,
, 20) = 88
Thử sai : R
d
=

….

2.2.Chi phí sau thuế của nợ vay
Do lãi vay làm giảm thuế thu nhập,nhà nước đã gánh chịu một
phần lãi vay cho DN, nên chi phí sau thuế của nợ thấp hơn chi
phí trước thuế trả cho chủ nợ ( lá chắn thuế đối với lãi vay). Mức
chi phí DN thực sự phải chịu là chi phí nợ sau thuế
Chi phí sau thuế của nợ vay ( r*d)

r*d = rd x ( 1 - T)

2.2.Chi phí sau thuế của nợ vay
Ví dụ 4 : Công A Vay ngân hàng B 100 tỷ , thời hạn vay 2 năm, lãi
suất 15%/ năm, ghép lãi theo năm. Cho biết chi phí sau thuế của
khoản vay trên là bao nhiêu%/ năm. Biết thuế suất thuế thu nhập
là 25%:
Giải :
rd = 15%
r*d = 15% x (1-25%) = 11,25%
3. Chi phí của vốn chủ sở hữu
3.1. Chi phí của cổ phần ưu đãi ( rp)
Vốn cổ phần ưu đãi là nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt, cổ đông
được hưởng cổ tức cố định theo mức cộng bố của công ty phát
hành, trước khi trả cổ tức cho cổ đông phổ thông.
Chi phí của cổ phần ưu đãi là tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư,
là lãi suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng cổ tức
với giá phát hành thuần:
Pp =
D
p

(1+ r
p
)
+
D
p
(1+r
p
)
2
+ … +
D
p
(1+r
p
)

=
D
p
r
p

3.1. Chi phí của cổ phần ưu đãi ( rp)
r
p

=
D
p

Pp
Trong đó : r
p
chi phí của cổ phần ưu đãi
D
p
Cổ tức hàng năm
P
p
Giá phát hành thuần

3.1. Chi phí của cổ phần ưu đãi ( rp)
Ví dụ 5 : Công ty FPT dự định phát hành CPƯĐ để huy động
thêm vốn. Cổ phiếu phát hành có mệnh giá 1 triệu đồng, tỷ lệ trả
cổ tức là 12% tính trên mệnh giá. Giá phát hành bằng mệnh giá,
chi phí phát hành bằng 5% giá phát hành. Cho biết chi phí của
CPƯĐ là bao nhiêu %? Giải :

Cổ tức hàng năm = 1 x 12% = 0,12 triệu

Giá phát hành thuần = 1x (1- 5%) = 0,95

rp =
0,12
0,95
= 12,63%

3.2 Chi phí của cổ phần thường
3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại ( rs)


Chi phí của lợi nhuận giữ lại là chi phí cơ hội, là tỷ lệ sinh lời cần
thiết của cổ phần hiện hữu
Ví dụ : Tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của cổ phần hiện hữu là 15%, nghĩa là
cổ đông có thể đầu tư vốn vào các chứng khoán có rủi ro tương
tự như đầu tư vào cổ phiếu của công ty với tỷ suất sinh lời 15%.
Do vậy việc giữ lợi nhuận để tăng vốn có chi phí cơ hội là 15%

3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)
Cách xác định :
Cách 1 Xác định Rs căn cứ vào mô hình tốc độ tăng trưởng không
đổi:

Từ công thức :
P
0
=
D
1
r
s
– g
Ta có :
r
s
=
D
1
P
0
+ g

3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)

Ví dụ 6 : Công ty A dự định giữ lại 20 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế
để tăng vốn. Cổ phần hiện hữu của công ty có mức chia cổ tức
năm vừa qua (D0) là 2.000 đồng/ cp, tốc độ tăng trưởng của công
ty dự kiến là 8%/ năm, giá thị trường hiện tại là 30.000 đồng/cp.
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ
phần hiện hữu, từ đó xác định chi phí của lợi nhuận giữ lại
3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)
Ví dụ 6 :
Giải:
g = 8%
P0 = 30.000
D0 = 2.000
D1 = D0 x ( 1+g) = 2.000 x ( 1+8%) = 2.160
R
s
=
2 160
30.000
+ 8% = 15,2%
3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)
Cách 2. Xác định Rs theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Rs = R
RF
+ ( RRM –RRF) . β
Trong đó:

RRF
:

Lãi suất phi rủi ro ( lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn)

RRM : Tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu có mức rủi ro trung
bình ( tỷ suất sinh lời của danh mục thị trường)

β : Mức rủi ro hệ thống của cổ phiếu
3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)
Ví dụ 7. Công ty cổ phần A có rủi ro hệ thống (β) là 1,2 lãi suất trái
phiếu kho bạc dài hạn là 8%/ năm, tỷ suất sinh lời bình quân trên
thị trường chứng khoán là 12%. Hãy xác định chi phí của lợi
nhuận giữ lại.
Giải :
RRF = 8 %
RRM = 12%
β = 1,2
Rs = 8% + ( 12%- 8%) x 1,2 = 12,8%
3.2.1 Chi phí của lợi nhuận giữ lại (rs)
Cách 3. Xác định rs căn cứ vào tỷ suất sinh lời cần thiết của trái
phiếu dài hạn của công ty
Thông thường phần bù cho rủi ro cao hơn từ 4% tới 5%
R
s
=
Tỷ suất sinh lời
cần thiết của trái
phiêu dài hạn
+
Phần bù cho mức
rủi ro cao hơn của
cổ phiếu


3.2.2. Chi phí của cổ phần mới phát hành ( Vốn ngoại sinh)
Khi huy động vốn cổ phần thường công ty có thể giữ lại lợi nhuận
( nguồn vốn nội sinh) hoặc phát hành thêm cổ phần mới ( nguồn
vốn ngoại sinh)
Chi phí của cổ phần mới phát hành cao hơn chi phí của lợi nhuận
giữ lại do tốn chi phí phát hành. Do vậy khi tăng vốn cổ phần
thường DN thường sử dụng nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại, khi
đã sử dụng hết nguồn vốn nội sinh mới phát hành thêm cổ phiếu
mới
3.2.2. Chi phí của cổ phần mới phát hành
Công thưc:
Trong đó :
Po : Giá phát hành
g : Tốc độ tăng trưởng của công ty
F : % chi phí phát hành trên giá phát hành
D1 : Cổ tức cuối năm nay
R
e
=
D
1
P
0
x ( 1- F)
+ g
3.2.2. Chi phí của cổ phần mới phát hành

Ví dụ 8 : Công ty A dự định phát hành thêm CP mới, để huy động
50 tỷ đồng. CP hiện hữu có mức chia cổ tức năm vừa qua là

2.000 đồng, tốc độ tăng trưởng của CT dự kiến 8%/ năm, giá thị
trường hiện tại là 30.000 đồng/ cp. Nếu phát hành thêm CP mới
giá phát hành dự kiến bằng giá thị trường hiện tại, chi phí phát
hành bằng 5% giá phát hành.
Cho biết chi phí của CP mới phát hành là bao nhiêu?

×