Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

đồ án công nghệ , gia công chi tiết càng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 36 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
aỦY BẢN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA CƠ KHÍ
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 1
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
GVHD: Bùi Quang Khải
SVTH: Nguyễn Lên- Mai Ngọc Thi
Lớp : CĐ10CKM1
MSSV:1 0 5 1 C K0020-1051CK0037
TP.HỒ CHÍ MINH
THÁNG 4/2013
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 2
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐỘC LẬP –TỰ DO-HẠNH PHÚC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 2
Họ và tên sinh viên:1/ Nguyễn Lên MSSV: 1051CK0020
2/Mai Ngọc Thi MSSV: 1051CK0037
1.Đầu đề đồ án-thuyết kế quy trình công nghệ gia công CÁN ĐƯA TAY ĐẬP
2. Số liệu cho trước : -Bản vẽ chi tiết
-Sản lượng : 10.000 chiếc/năm
3.Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 3
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
+ Xác định dạng sản xuất
+ Phân tích chi tiết gia công
+ Chọn phôi và phương án chế tạo
+ Tiến trình gia công
+ Thiết kế nguyên công


+ Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
+ Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản
+ Lập phiếu tổng hợp nguyên công
+ Thiết kế đò gá
4. Các bản vẽ: 2 bản vẽ : 1A
4
,1A
2
5. Ngày giao đồ án
6. Ngày hoàn thành đồ án:

Giáo viên hướng dẫn


THẦY BÙI QUANG KHẢI

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 4
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 5
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Ngaøy……… Thaùng ……… Naêm 2013
GV chấm đồ án
MỤC LỤC
 Lời nói đầu…………………………………………
 Chương I: Xác định dạng sản xuất……………

 Chương II: Phân tích chi tiết gia công………………

 Chương III: Chọn phôi và phương án chế tạo phôi……………

 Chương IV :Phương pháp gia công các bề mặt của phôi……
 Chương V: Thiết kế nguyên công-công nghệ xác định chế độ
Cắt và thời gian gia công cơ bản.
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 6
Đồ án cơng nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Tra lượng dư các bề mặt…………….
 Chương VIII: Thiết kế đồ gá cơng nghệ…………………….
Tài liệu tham khảo ……………………………
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh theo thời đại, mang lai những
lợi ích cho con người về vật chất và tinh thần. Xã hội đang hướng tới thực hiện
mục tiêu “công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước”. Nhằm phục vụ cho nền
công nghiệp hiện nay, ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong
việc sản xuất ra các thiết bò, công cụ cho các ngành kinh tế quốc dân. Để phục
vụ cho việc phát triển ngành cơ khí hiện nay chúng ta cần đẩy mạnh đội ngũ
các bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao về tất cả các lónh vực công nghiệp,
đồng thời phải đáp ứng những công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động trong sản
xuất cơ khí.
Đồ án môn học công nghệ chế tao máy là một đồ án chuyên ngành của
sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy, là tiền đề hướng dẫn sinh viên giải quyết
những vấn đề tổng hợp về công nghệ chế tạo máy, sau thời gian đã được trang
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 7
Đồ án cơng nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
bò các môn lý thuyết về công nghệ chế tạo máy và nay được tiến hành làm đồ
án môn học công nghệ chế tạo máy với đề tài:
Thiết kế qui trình công nghệ gia công “CÁN ĐƯA TAY ĐẬP”
Do thời gian có hạn và người thiết kế chưa có kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong q thầy cô và các bạn đọc đóng góp ý
kiến để đồ án này đạt kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy BÙI QUANG KHẢI

và sự đóng góp của các bạn sinh viên trong lớp chế tạo máy.
Sinh viên thực hiện đồ án
Nguyễn Lên
Mai Ngọc Thi
Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Trong nghành chế tạo máy người ta phân biệt ra làm 3 dạng sản xuất :
_ Sản xuất đơn chiếc.
_ Sản xuất hàng loạt.
_ Sản xuất hàng khối.
1. Tính khối lượng chi tiết
Khối lượng của chi tiết định xác định bởi cơng thức :
M = V.
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 8
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Với V : thể tích của chi tiết (m
3
).
 : khối lượng riêng của chi tiết (kg/m
3
).
Từ các kích thước cho trên bảng vẽ, ta tính được thể tích :
V = 0,167 (m
3
)
Vì vật liệu là gang xám nên ta có :  = 7,2 (kg/m
3
)
Vậy, M = 0,167.7,2 = 1,2 (kg).
2. Chọn dạng sản xuất :
Việc xác định dạng sản xuất nhằm mục đích lựa chọn một qui trình công nghệ hợp lý,

nâng cao hiệu quả kinh tế, với khối lượng của chi tiết khoảng 1,2 kg, ta xác định sản
lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm của nhà máy như sau :
N = N
o
.m(1+
100
α
)(1+
100
β
), chiếc/năm
Trong đó :
N : Số chi tiết sản xuất trong một năm.
N
0
: Số sản phẩm ( chi tiết máy, máy…) sản xuất trong một năm.(đề bài 10000
chiếc)
m: Số chi tiết như nhau trong một sản phẩm.(m=1)
β: Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo( β = 3% ÷ 5%)
α : số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng
(α = 10% ÷ 20% )
 N = 10000 x 1(1 + ) = 12075 ( chiếc/năm)
 Theo bảng 2.1[Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy] xác định gần đúng dạng sản
xuất theo sản lượng chế tạo và khối lượng chi tiết—dạng sản xuất là hàng loạt vừa
+Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa,hàng năm nhà sản xuất
phải sản xuất từ 1500… 100000 chi tiết,đặc trưng cho dạng sản xuất này là :
-Dễ sử dụng thiết bị máy công cụ vạn năng
-Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
-Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 9

Đồ án cơng nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
-Sử dụng tay nghề cơng nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với nhiều ngun
cơng
Chương II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CƠNG
1. Điều kiện làm việc và chức năng:
- Những bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ 38, mặt song song.
- Những vị trí tương quan quan trọng cần đảm bảo là độ vng góc của mặt
đầu và đường tâm lỗ 38; độ song song giữa mặt còn lại .
- Chi tiết làm việc trong điều kiện động nên đòi hỏi chịu lực lớn , đó sau khi
gia cơng phải nhiệt luyện để đạt độ cứng đúng u cầu khi làm việc .
2. Tính cơng nghệ trong kết cấu của chi tiết
- Đây là chi tiết dạng càng vật liệu là gang xám GX18-36 có
• Giới hạn bền kéo 180 N/mm
2

• Giới hạn bền uốn 360 N/mm
2
• Độ cứng 170-229 HB, chọn HB = 190
- Hình dạng chi tiết có độ phức tạp trung bình ( nhóm 3-4 ). Các bề mặt làm việc
có vị trí tương quan tương đối đơn giản; độ dày chi tiết tương đối đều đặn nên thuận lợi
dùng phơi đúc : chỉ có một mặt phân khn.
- Có nhiều bề mặt khơng u cầu gia cơng do đó đỡ tốn ngun cơng gia cơng; các
mặt còn lại sử dụng các phương pháp gia cơng truyền thống như khoan, kht,doa, phay,
mài… để đạt được u cầu kỹ thuật.
3. Phân tích u cầu kỹ thuật của chi tiết:
- Do hình dáng hình học của chi tiết chỉ ở mức độ phức tạp trung bình, kết cấu dễ
phân khn, vật liệu chế tạo là gang xám GX 15–32 có tính đúc tốt nên thuận lợi cho
phương pháp đúc tạo phơi. Các bề mặt khơng gia cơng có độ chính xác và độ nhám do
phương pháp chế tạo phơi quyết định
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 10

Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Chương III : CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
* Giới thiệu các loại phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán.
Xác định loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích bảo đảm
hiệu quả kinh tế – kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng phí
tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công đoạn gia công chi tiết
phải thấp nhất.
Khi xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần phải
quan tâm đến đặc điểm về kết cấu và yêu cầu chịu tải khi làm việc của chi tiết (hình
dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất (khả năng
về trang thiết bị, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác định phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm đến
đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với từng loại phôi. Sau đây là
một vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường được sử dụng:
* Phôi đúc :
Khả năng tạo hình và phương pháp đúc phụ thuộc vào cách chế tạo khuôn , có thể
đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn gian đến phức tạp(chi tiết của ta có hình dáng
tương đối đơn giản) . Phương pháp đúc với cách kàn khuôn theo mẫu gỗ hoặc đường đơn
giản cho độ chính xác vật đúc cao . Phương pháp đúc trong khuôn cát, làm khuôn thủ
công có phạm vi ứng dụng rộng, không bị hạn chế bởi kích thướt và khối lượng vật đúc ,
phí tổn chế tạo phôi thấp ,tuy nhiên năng suất không cao . Phương pháp đúc áp lực trong
khuôn kim loại có phạm vi ứng dụng hẹp hơn do bị hạn chế về kích thước và khối lượng
vật đúc, phí tổn chế tạo khuôn cao và giá thành chế tạo phôi cao , tuy nhiên phương pháp
này lại có năng suất caothích hợp cho sản suất hàng loạt vừa.
* Phôi rèn:
Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong ngành chế tạo
máy. Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính cao, phôi có tính dẻo và

đàn hồi tốt. Ơ phương pháp rèn tự do, thiết bị, dụng cụ chế tạo phôi là vạn năng, kết
cấu đơn giản,nhưng phương pháp này chỉ tạo được các chi tiết có hình dạng đơn
giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có độ chính xác cao hơn,năng suất cao nhưng phụ
thuộc vào độ chính xác của khuôn .Mặt khác khi rèn khuôn phải có khuôn chuyên
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 11
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn tạo khuôn và chế tạo phôi cao. Phương pháp
này khó đạt được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở những chi tiết có hình dạng
phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít thay
đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán định hình phổ biến
thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng nhiều trong các kết cấu
lắp. Phôi cán định hình cho từng lĩnh vực riêng, được dùng để chế tạo các loại toa
tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển… Phôi cán ống dùng chế tạo các chi tiết ống,
bạc ống, then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi cán thường cao, sai
số kích thước của phôi cán thường thấp, độ chính xác phôi cán có thể đạt từ
9→12. Phôi cán được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi cán không cần phải
gia công cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế tạo các chi tiết bằng thép
và hợp kim khó gia công, đắt tiền.
=>Chi tiết giá đẫn hướng có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt có độ
chính xác kích thước khá cao (cấp 7-8),nên ta không dùng phương pháp cán
để tạo phôi.
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở quy mô sản
xuất nhỏ đơn chiếc.
1. Chọn dạng phôi
- Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương pháp
đúc vì:
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ

+ Thiết bị đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản,cho nên đầu tư
thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có thể tiếp tục
gia công tiếp theo
- Vật liệu phôi chế tạo chi tiết là gang xám GX 18-36, HB=190.
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 12
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
- Hình dáng hình học của chi tiết khá phức tạp các phương pháp khác không thể
thực hiện được
Thành phần hóa học của gang xám GX 18-36
C Si Mn P S
3,6% 1,7% 0,8% 0,3% 0,15%
2 Phương pháp chế tạo phôi:
- Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát, dùng mẫu kim loại, làm
khuôn bằng máy. Cấp chính xác vật đúc đạt được là IT 15
÷
IT 16. vật đúc đạt cấp
chính xác II. Độ nhám bề mặt đạt được là R
z
80.
_ Vật đúc được đúc trong hai hòm khuôn, chỉ có một mặt phân khuôn. Vị trí mặt
phân khuôn như hình vẽ :
Nguyên
công
Bề mặt
Gia công
Trình tự gia công Chi tiết định vị Btd hạn
chế
1

Làm sạch phôi
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 13
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
2 1
2
3
Doa lỗ 22
Phay mặt trụ 15
Phay mặt đầu và doa lỗ
10
Mặt phẳng lớn(3)
Khối V di dộng
Khối V cố định
6
3 4 Doa lỗ 38 Mặt phẳng lớn(3)
Khối V di dộng
Khối V cố định
6
Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt:
Phương pháp 1:
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 14
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Phương pháp 2:
Ta chọn phương pháp 1:vì gia công như vậy vẫn đảm bảo độ chính xác,mà
rút ngắn thời gian gia công,vì chi tiết có 2 lỗ vuông góc nên ta gia công cần chính
xác hơn
CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 15
Nguyên
công

Bề mặt gia
công
Trình tự làm
việc
Chi tiết định
vị
Btd hạn
chế
1 Làm sạch phôi
2 4 Phay mặt đầu
và khoét ,doa lỗ
ø38
Mâm cặp 3
chấu(máy
tiện)
3
1
2
3
Khoan
,khoét,doa
Lỗ ø22
Phay mặt đầu
ø15
Khoan,khoét,do
a
2Lỗ ø10
Mặt phẳng
lớn(3)
Khối V di

dộng(1)
Khối V cố
định(2)
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI

SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 16
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG VÀ THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
I – Nguyên công I: Làm sạch phôi
II – Nguyên công II:
• Khoan, doa, khoét ø22
• Phay mặt đầu trụ ø15
• Khoan, doa, khoét ø 10
Phương pháp gia công: phay tinh và doa lỗ ø
BƯỚC 1: GIA CÔNG LỖ
- Định vị: chi tiết được định vị 6 bậc tự do. Một mặt phẳng đáy khống chế 3
bậc tự do, khối V di động khống chế 1 bậc tự do, V cố định khống chế 2 bậc
- Lực kẹp: Lực kẹp cùng chiều với lực cắt W > P (lực cắt)
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 17
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
1/ Chọn máy
Nguyên công khoan được thực hiện trên máy khoan đứng 2H135
+ Thông số máy:
• Đường kính gia công lớn nhất là ø 22
• Khoảng cách từ trục chính đến bàn máy 700-1120 mm bàn máy N
0
4
• Cần móc trục chính 12

• Giới hạn tốc độ 31,5 – 1400 (V/phút)
• Số cấp chạy dao 9
• Giới hạn chạy dao 0.1 – 1.6 (mm/vòng)
• Công suất động cơ 4 KW
• Kích thước máy 810 x 1240 (mm)
• Độ phức tạp sửa chữa 13
2/ Xác định chế độ cắt khi khoan
[ A ] Gia công đồng thời 3 lỗ: 1 lỗ ø 22, 2 lỗ ø 10. Trên máy phay 6P82 bằng
mũi khoan ruột già, gang xám GX18-36 cố độ cứng HB=190 xác định chế độ cắt
khi chiều sâu lỗ khoan là 100mm
• Chiều sâu cắt: = = 11 (mm)
• Bước tiến S :
= = 1,9 mm/vòng
• Tốc độ cắt : Theo công thức
V = (mm/phút)
Theo bảng (3-3)
C
v
= 17,1
Z
v
= -0.25
X
v
= 0
m = 0.125
Theo bảng (4-3) T = 45
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 18
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Theo bảng (6-3) K

v
= 1
Theo bảng (5-3) K
mv
= 1,13
Thay vào công thức: V = 2,4 mm/phút
Tính số vòng quay của mũi khoan
n = = = 34,7 vòng/phút
• Momen xoắn là lực chiều trục
M = C
M
. D
zm
. S
ym
. K
kM
(Kg)
P
0
= C
p
. D
zp
. S
yp
. K
p
(Kg)
Theo bảng (7-3)

C
M
Z
M
Y
M
C
P
Z
P
Y
P
0,021 2,0 0,8 42,7 1,0 0,8
Theo bảng (12-1) và (13-1) Km
M
= K
p
=0,912
Thay vào công thức
M = 0,021 . 20
2
. 1,7
0,8
. 0,912 = 12,8 Kgm
P
0
= 42,7 . 20
1
. 1,7
0,8

.0,912 = 1190 Kg
 Máy làm việc an toàn
• Công suất khi khoan
N = = = 4,6 KW
• Xác định số vòng quay của trục chính và lượng chạy dao của đầu khoan
Biết: n
chủ động
= n
trục chính

S
điều khiển
= n
máy

SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 19
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
- Quảng đường đi được của 1 điểm trên đầu khoan bằng quảng đường của 1
điểm trên lưỡi cắt chính của mũi khoan
S
điều khiển
. n
trục chính
= s
dao
. n
dao
= 0,6 . 347 = 208
Cho số vòng quay của trục chính theo thuyết minh máy là 400 (vòng /phút)
Theo thuyết minh máy chon lượng dao là 1,0

3/ Xác định chế độ cắt khi khoan, khoét trên máy 2A1251
Theo các bước sau
- Khoét lỗ ø21, từ lỗ khoan sẵn d = 20mm
- Doa lỗ đạt ø22
• Xác định chế độ cắt khi khoét
a. Chọn t: t = = 0,5 (mm)
b. Tính s theo công thức độ bền dao S = C
s
. D
0,6
mm/vòng
Theo bảng (1-3) C
s
= 0.15 thay vào S = 0,15 . 22
0,6
= 0,9 mm/vòng
c. Tính vận tốc khi khoét
Theo công thức V = m/phút
Theo bảng (3-3) C
0
= 17,1 ; Z
0
= -0,25 ; X
0
= 0 ; m = 0,125
Bảng (4-3): T = 45 ; bảng (6-3) K
v
= 1 ; bảng (5-3): Km
v
= 1,13

Thay vào V = 16 m/phút
Tính số vòng quay
n = = = 242 vòng/phút
theo máy lấy n=250 vòng/phút
• Xác định chế độ cắt khi doa
Chọn dao doa cán thép gió D = 22mm, d = 20mm
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 20
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Chế độ cắt: (s,t,v)
a. Chiều sâu cắt
T = = = 1 (mm)
b. Lượng chạy dao
Sth
0
= 0,35 (bảng 5-115 công nghệ chế tạo máy 2) áp dụng với dao thép
gió, khi dao gắn hợp kim cứng thì nhân với hệ điều khiển K
b
= 0,7
 S
tinh
= 0,25 mm/vòng
c. Vận tốc cắt
V
t
=
Ta có các thông số
D = 22 ; C
v
= 109,0 ; Z
v

= 0,2
X
0
= 0,2 ; X
0
= 0 ; Y
v
= 0,5 ; m = 0,45
(bảng 5-29 sổ tay công nghệ chế tao máy 2 / 23)
K
v
= ta có : K
v
= (0,8 – 0,85)
(bảng 5-5 sổ tay công nghệ chế tao máy 2) chọn K
v
= 0,8
T = 120 phút bảng 5-30
Vth
0
= = 32 (mm/phút)
n
th0
= = = 463 (vòng/phút)
Chọn n
th0
=300 vòng/phút
Vtinh = = 38 (mm/phút)
n
tinh

= = = 550 (vòng/phút)
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 21
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
5/Thời gian gia công
T
0
= x i (phút)
L
1
= + (0,5-2) = x 11,43 + 1 = 12,45 mm
L
2
= (1-3) chọn L
2
= 3 (mm)
T
0 thô
= = 44 giây
T
0 tinh
= = 52 giây
Tổng thời gian doa lỗ là 1 phút 36 giây
BƯỚC 2 : GIA CÔNG MẶT PHẲNG TRỤ ø15
1. Phương pháp gia công : phay mặt đầu (phay thô). Máy được chọn là máy
phay 6p82
- Thông số máy
+ Kích thước bàn máy (mm) 320x1250
+ số cấp chạy dao 18
+ Giới hạn chạy dao
* Chạy dao dọc 35-1125 (mm)

* Chạy dao ngang 25-765 (mm)
* Chạy dao đứng 12-390 (mm)
* Giới hạn vòng quay vòng/phút 320-1500
* Công suất động cơ 7 KW
Định vị :
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do. Mặt phẳng đáy khống chế 3 bậc tự do, khối v
di động khống chế 1 bậc, và khối v cố định khống chế 2 bậc.
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 22
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Sơ đồ định vị
Gia công mặt phẳng như trên
2. Chọn dao
- Dao phay được chọn gia công mặt đầu ø15 là dao phay trụ. Do vật liệu gia công
là gang xám và dạng sản xuất là đơn chiếc nên ta chọn dao phay mặt đầu có gắn
hợp kim cứng
+ chọn kích thước dao : do bề mặt lớp cắt chỉ rộng B = 15mm. Tra bảng 4.92 sổ
tay công nghệ chế tạo máy 1 ta chọn đường kính dao P=20mm đường kính lỗ dao,
d = 15 số răng của dao (loại 1) B=12 răng
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 23
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
Đây là dao tiêu chuẩn và thỏa mãn điều kiện
B > 0,6.D
15 > 0,6 . 20
3. Lượng dư gia công
- Phần lượng dư đúc để lại = 2,5 mm
- Phay thô Z
b
= 2 mm
- Phay tinh Z
b

= 0,5 mm (dung sai)
4. Chế độ cắt thô (V,S,T)
- Lượng chạy dao cho răng S = 0,14 tra bảng 5-33 sổ tay công nghệ chế tao máy 2
Vận tốc cắt theo công thức
V = x Kv
Theo bảng (5-39)
C
0
Q
0
X
0
Y
0
U
0
P
0
M
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-142 / 128 sổ tay công nghệ chế tạo máy 2. T=180
Bảng (5-1) Km
v
= 1,1
Bảng (5-5) Km
v
= 0,8
Bảng (5-6) Ku
v
= 1,4

SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 24
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: THẦY-BÙI QUANG KHẢI
K
v
= 1,1 . 0,8 . 1,4 = 1,23
Thay vào ta có
V = x1,23 = 103 m/phút
Số vòng quay 1 phút của dao
n = = = 1500 (vòng/phút)
vận tốc cắt thực tế
V= = = 103 m/phút
Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao thực tế theo máy
S
máy
= S
bảng
. Z . n = 0,13 . 15 . 1640 = 3198 (mm/phút)
Chọn S = 3000 mm/phút
S
thực
= = 0,12 mm/răng
Công suất cắt
N =
mà P
z
= x K
p

Theo bảng 3-5
C

P
X
P
Y
P
U
P
W
P
Q
P
54,5 0,9 0,74 1 0 1
Theo bảng 12-1 K
p
= 0,96
SVTH: NGUYỄN LÊN- MAI NGỌC THI LỚP :CD10CKM1 Page 25

×