Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Đáp án Bộ đề ôn thi, thảo luận tài chính doanh nghiệp bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.55 KB, 24 trang )

Ngày
15.380 12.980
2/3 744
2/4 1.000
2/6 1.200 120 120
2/7 120 120
d
NG
KH
d
NG
t
NG
KH
t
NG
t
NG
g
NG
KH
g
NG
g
NG
(
)
30
744 * 9
31


614
12
+
=
(
)
29
1.000 * 8
30
741, 67
12
+
=
(
)
29
1.200 * 6
30
690
12
+
=
(
)
29
120 * 6
30
69
12
+

=
30
120 * 5
31
59
12
 
+
 ÷
 
=
Bài số 2. (Đơn vị tính: triệu đồng)

Xác định số tiền khấu hao TCSĐ trong năm kế hoạch.
Nguyên giá bình quân khấu hao:
Mức khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch:

Vậy số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch của doanh nghiệp là
1.489,767 triệu đồng/năm.
12.980 2.045,67 128 14.897,67
KH
K d t g
NG NG NG NG= + − = + − =
* 14.897,67*10% 1.489,767
K K K
M NG T= = =

Phân phối số tiền khấu hao năm kế hoạch của doanh nghiệp trên.
Mức khấu hao của từng nguồn vốn=Mức khấu hao năm kế hoạch * Tỷ lệ
khấu hao của từng nguồn vốn.

+Tái đầu tư:
+Trả nợ ngân hàng:
4750 2.500
1.489,767* 864,06486
12.500
+
=
5.250
1.489,767* 625,703
12.500
=
Bài 3 :
a) Mức khấu hao trích trong năm kế hoạch Đơn vị: triệu đồng
Ngày
1050
0
1000
0
2/2 210 210
2/5 180 90
2/6 120 120
2/7 250 150
2/8
580 480 385,87
300
480
200
290 243,71
d
NG

dkh
NG
t
NG
tkh
NG
t
NG
g
NG
gkh
NG
g
NG
210*(27 / 28 10)
12
+
180*(30 / 31 7)
12
+
120*(29 / 30 6)
12
+
250*(30 / 31 5)
12
+
300*(30 / 31 4)
12
+


- Nguyên giá TSCĐ bình quân phải trích trong năm là :
- Mức khấu hao TSCĐ phải trích trong năm kế hoạch là :
b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch :
- Tổng giá trị TSCĐ cuối năm là :
- Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ :
=> Hiệu suất sử dụng TSCĐ =Doanh thu thuần/nguyên giá TSCĐBG trong kỳ
= 4200 / 10550 = 0,4
10000 385,87 243,71 10142,16 d
kh
k D t g
NG NG NG NG tr= + − = + − =
* 10142,16*10% 1014,216 d
k k k
M NG T tr= = =
10500 580 480 10600 d
c D t g
NG NG NG NG tr= + − = + − =
10500 10600
10550 d
2 2
d c
bg
NG NG
NG tr
+
+
= = =
Ngày
1760 1505
2/3 372 372

2/6 18,6 18,6
2/9 48 48
2/11 60
1760 1505 390,6 390,6 319,8 108 48 25,69
d
NG
g
NG
gkh
NG
g
NG
dkh
NG
tkh
NG
t
NG
30
372.( 9)
31
12
309
+
=
t
NG
29
18,6.( 6)
30

12
10,8
+
=
29
48.( 3)
30
12
15,86
+
=
Bài 4:
29
60.( 1)
30
12
9,83
+
=
- Nguyên giá đầu năm kế hoạch phải tính khấu hao :
- Nguyên giá TSCĐ bình quân tăng phải tính khấu hao trong năm :
- Nguyên giá TSCĐ bình quân giảm phải tính khấu hao trong năm :
-
Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao trong năm:
-
Số tiền khấu hao trong năm kế hoạch :
Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao :
- để tái đầu tư : 965/1505 *179,911= 115,36 trđ
- để trả nợ : 530/1505 *179,911 = 63,36 trđ
1495 85 25 1505 d

Dkh
N G tr= + − =
372*(30 / 31 9) 18,6*(29 / 30 6)
319,8 d
12
t
NG tr
+ + +
= =
36*(29 / 30 1) 48*(29 / 30 3)
25,69 d
12
g
NG tr
+ + +
= =
1505 319,8 25,69 1799,11 d
K
NG tr= + − =
1799,11*10% 179,911 d
K
M tr= =
Bài 5:
- Vốn cố định đầu kì=nguyên giá đầu kì – Số tiền khấu hao lũy kế đầu kì

Số tiền khấu hao lũy kế cuối kì:
Nguyên giá cuối kì=Nguyên giá đầu kì+nguyên giá tăng-nguyên giá giảm
- Vốn cố định cuối kì=Nguyên giá cuối kì-Số tiền khấu hao lũy kế cuối kì

Vốn cố định bình quân:

d
1760 373,75 1386,25 d
d lk k
CD d K
V NG M tr= − = − =
2042,6 553,661 1488,939 d
c lkck
CD c K
V NG M tr= − = − =
d
373,75 179,911 0 553,661 d
lkck lk k
K K K K
M M M M tr
↑ ↓
= + − = + − =
1760 390,6 108 2042,6 d
c d t g
NG NG NG NG tr= + − = + − =
D D
d
1386,25 1488,939
1437,59 d
2 2
C d C c
c
V V
V tr
+
+

= = =
Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Cứ một đồng vốn cố định tạo ra 0,41đ doanh thu thuần.
Hàm lượng vốn cố định:
Để tạo ra một đồng doanh thu cần 2,45đ vốn cố định.
Tỷ suất lợi nhuận
Một đồng vốn cố định tạo ra 0,41đ lợi nhuận.
D
d
586,403
0,41
1437,59
T
VC
c
TR
H
V
= = =
d
D
1437,59
2,45
586,401
c
VC
T
V
HL
TR

= = =
D
d
586,403
.100% .100% 41%
1437,59
VC
c
B
T
V
= = =
Bài 6:
1) Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trong quý 4 năm báo cáo:
- Nguyên giá đầu của tổng TSCĐ là : 10500
- Nguyên giá đầu của TSCĐ phải tính khấu hao là :
= nguyên giá đầu của TSCĐ – TSCĐ không phải trích khấu hao
= 10500 – 1785 = 8 718 (trđ)
- Số tiền phải tính khấu hao tăng trong quý 4 là :
-
Số tiền phải tính khấu hao giảm trong quý 4 là :
-
Số tiền khấu hao trích trong quý 4 là :

Dkh
NG
250*8,4%*3 270*9%*3
11,325( d)
12
k

M tr

+
= =
370*12%*2
7,4( d)
12
k
M tr

= =
11,325 7,4 3,93( d)
K K K
M M M tr
↑ ↓
= + = − =
2) Tính số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp.
Nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch phải tính khấu hao là:
Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng trong năm là:
Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao giảm trong năm là:
Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao trong năm là:
Mức trính khấu hao TSCĐ năm kế hoạch là:
Vậy số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp là
96.135,493 triệu đồng.
8.715 (250 270) 370 8.865
KH
d
NG = + + − =
29 30
750* 8 525* 5

30 31
821,5053
12
t
NG
   
+ + +
 ÷  ÷
   
= =
30
295* 2
31
72,956
12
g
NG
 
+
 ÷
 
= =
8.865 821,5053 72,956 9.613,5493
KH
K d t g
NG NG NG NG= + − = + − =
* 9.613,5493*10% 96.135,493
K K K
M NG T= = =
Bài 7 :

a) Mức khấu hao trích trong năm kế hoạch Đơn vị: triệu đồng
Ngày
2/1
2500 1900
110
2/2 60 60
2/4 150 30
2/7 70
2/10 72
2/11
2500 1900
84
144
84
216 86,4 330 30 112,08
d
NG
dkh
NG
t
NG
tkh
NG
t
NG
g
NG
gkh
NG
g

NG
60*(27 / 28 10)
12
+
150*(29 / 30 8)
12
+
72*(30 / 31 2)
12
+
84*(29 / 30 1)
12
+

• Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu trong năm:
• Số tiền trích khấu hao TSCĐ trích trong năm kế hoạch:
2) Hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN năm N là :
Nguyên giá cuối = 2500 +144 – 330 = 2314 (trd)
Nguyên giá TSCĐ bình quân :
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN năm N = Doanh thu thuần/nguyên giá TSCĐ
bình quân = 6200/2407= 2,56

1874,32.10% 187,432 d
k
M tr= =
1900 86,4 112,08 1874,32 d
k
NG tr= + − =
2500 2314
2407 d

2 2
d c
bq
NG NG
NG tr
+
+
= = =
Bài số 8.
1.Tính nguyên giá của TSCĐ. (đvt: triệu đồng)
Nguyên giá máy công cụ = Giá mua chưa có thuế GTGT + Chi phí vận chuyển, lắp
đặt
= 40 + 2 = 42
Nguyên giá thiết bị sản xuất = Giá + Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa thuế - Chiết
khấu thương mại
= 110 + 10,5 – 0,5 = 120
Nguyên giá phương tiện vận chuyển = Giá + Chi phí trước khi đưa vào sử dụng
= 240 + 1,2 = 241,2
Nguyên giá thiết bị quản lý = Nguyên giá – số khấu hao đã trích
= 240 – 240*40% = 144
Tổng nguyên giá TSCĐ là:
= 42 + 120 + 241,2 + 144 = 547,2
Vậy tổng nguyên giá TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên là 547,2 triệu đồng.
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ.
Tổng mức KH hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên là:
Vậy tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ là 70,8 triệu đồng.
SXMCC TB PTVC TBQL
NG NG NG NG NG= + + +

42 120 144

40,2 70,8
10 10 10
TSCĐ
NG = + + + =
Bài tập 9
1) TH1:DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
-
Nguyên giá thiết bị mua sắm:
NG = Giá nhập tại cửa khẩu + thuế suất thuế nhập khẩu +thuế suất
thuế GTGT +chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp(giá đã có
thuế GTGT) + chi phí khác(giá đã có thuế GTGT)
= 200 +(200*20%)+(240*10%) +33+33= 330 (trd)
TH2:DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
-
Nguyên giá thiết bị mua sắm là:
NG = Giá nhập tại cửa khẩu + thuế suất thuế nhập khẩu+ chi phí
vận chuyển đến doanh nghiệp(giá không có thuế GTGT) + chi phí
khác(giá không có thuế GTGT)
=200+(200*20%)+30+30 =300(trd)
2) Số tiền khấu hao TSCD hàng năm:
a) DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Mk = NG/Tsd= 330/ 10 =33(trd)
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mk =NG/Tsd= 300/10 =30(trd)
b) DN tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh:
n=10 năm => H =2.5
1
* *

1 1
*100% *100% 10%
10
i
i i
T H
T
n
t G
M

= =
= = =
Năm thứ Mức khấu hao
Giá trị còn lại
0
0 330
1
82.5 247.5
2
61.875 185.625
3
46.406 139.219
4
34.804 104.415
5
26.103 78.312
6
19.578
58.734

7
14.683 44.051
8
14.683 29.368
9
14.683 14.683
10
14.683 0
Theo pp trực tiếp:
Theo pp khấu trừ
Năm thứ Mức khấu hao Giá trị còn lại
0 _ 300
1 75 225
2 56.25 168.75
3 42.188 126.562
4 31.641 94.912
5 23.730 71.182
6 17.196 53.986
7 13.497 40.489
8 13.497 26.992
9 13.497 13.497
10 13.497 0
Bài 10 :
- Số tiền phải trả qua 5 năm là :
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là :
270 – 80,5 =189,5 (trđ)

5
*(1 )
50*(1 0,1)

80,5 d
n
FV PV r
tr
= +
= +
=
Bài 12) Dựa theo số liệu đề bài ta có:
Bảng: Tình hình khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính : triệu
đồng
Ngày
1142
0
1130
0
1/2 90
1/3 30
8/3 350 350
1/9 100 100
1142
0
1130
0
450 450 318,41 120 - -
d
NG
dkh
NG
t

NG
tkh
NG
t
NG
g
NG
gkh
NG
g
NG

350(24 / 31 9)
12
+
100*(1 3)
12
+
= 0,106 = 10,6%.
• - Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong năm kế hoạch:
• = 11 300 + 318,41
• = 11 618,41 (trđ)
• - Số tiền trích khấu hao TSCĐ trích trong năm kế hoạch:
• Vậy số tiền trích khấu hao phải trích năm kế hoạch là 1 231,551 trđ.
* 0,5*0,2 0,1*0,6 0,2*0,05 0,12*0,05 0,2*0,1
k i i
T f t= = + + + +

k dkh t g
NG NG NG NG= + −

* 11618,41*10,6% 1231,551 d
k k k
M NG T tr= = =
Bài 13) Dựa theo số liệu đề bài ta có:
Bảng: Tình hình khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính : triệu
đồng
Ngày
1500 1000
3/4 80 80
12/7 100 100
1500 1000 80 180 59,56 100 100 47,04
d
NG
dkh
NG
t
NG
tkh
NG
t
NG
g
NG
gkh
NG
g
NG
80*(28 / 30 8)
12

+
100(20 / 31 5)
12
+

1) Tổng giá trị TSCĐ đầu năm cần tính khấu hao :
2) Tổng giá trị TSCĐ cần tính khấu hao tăng:
3) Tổng giá trị TSCĐ cần tính khấu hao giảm:
4) Tổng giá trị TSCĐ bình quân cần tính khấu hao tăng:
5) Tổng giá trị TSCĐ bình quân cần tính khấu hao giảm:
6) Tổng số tiền cần phải trích khấu hao năm kế hoạch:
- Nguyên giá tài sản cố định phải tính khấu hao trong năm là:
Số tiền cần phải trích khấu hao trong năm kế hoạch là:
1000 d
dkh
NG tr=
80 d
tkh
NG tr=
100 d
gkh
NG tr=
59,56 d
t
NG tr=
47,04 d
g
NG tr=
1000 59,56 47,04 1012,52 d
k dkh t g

NG NG NG NG tr= + − = + − =
* 1012,52*10% 101,252 d
k k k
M NG T tr= = =

×