Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.51 KB, 26 trang )

Phân tích tài chính
doanh nghiệp

Gv hướng dẫn: Th.s Bùi Thị Thu Loan

Danh sách nhóm: - Nguyễn Thị Xuyên
– Lê Thị Nga
Câu 1. Dòng tiền ròng là dòng
tiền thực dành cho cổ đông – Sai
Dòng tiền tự do (FCF) mới thực sự dành cho cổ
đông.
FCF = Dòng tiền ròng hoạt động – Tổng đầu tư vào
tài sản hoạt động
= Thu nhập ròng + Khấu hao –(Đầu tư ròng Tài
sản hoạt động + Khấu hao)
= NOPAT – Đầu tư ròng Tài sản hoạt động
sai
Câu 2. Do sự khác biệt về chế độ kế toán
nên báo cáo tài chính của các công ty nước
ngoài khác biệt với báo cáo tài chính
Việt Nam
Vì báo cáo tài chính của
Việt Nam được ban hành dựa trên tiêu
chuẩn của quốc tế.
Vì vậy nó sẽ giống với báo cáo của quốc tế,
chỉ khác ở hình thức, tên gọi của một số chỉ
tiêu trong báo cáo

Báo cáo thu nhập cty Allied (đv:trđ)
BC KQKD cty TNHH An Lôc (đv:trđ)
Doanh thu thuần 3.000


Cp hoạt động chưa kể khấu hao 2.616,
2
Thu nhập trước lãi vay và khấu hao 383,8
Khấu hao 100
Thu nhập trước thuế và lãi vay 283,8
Trừ lãi vay 88
Thu nhập trước thuế 195,8
Thuế 78,3
Lãi ròng 117,5
Cổ tức cho cổ phần thường 57,5
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm 60
Số kiệu trên mỗi cổ phần
-
Giá CP thường 23
- EPS 2,35
- Cổ tức trên mỗi cổ phần 1,15
- Giá trị số sách cổ phần 18,8
- Dòng tiền trên mỗi cổ phần 4,35
Doanh thu
31.054,3
khoản giảm doanh thu
-
Doanh thu thuần
31.054,3
GVHB
27.909,3
Lợi nhuận gộp
3.145,0
DT tài chính
718.38

Chi phí tài chính
465,5
Chi phí QLKD
1.946,2
Lợi nhuận thuần
1.451,68
Thu nhập khác
32,6
Chi phí khác
1.430,1
Lợi nhuận khác
(1.397,5)
LNTT
54,18
Chi phí thuế TNDN
9,35
Lợi nhuận sau thuế
44,83
Sai
Câu 3. Thay đổi phương pháp khấu hao sẽ dẫn đến
thay đổi số liệu kế toán duy nhất ở báo cáo kết quả
kinh doanh.
T
h
a
y

đ

i


p
h
ư
ơ
n
g

p
h
á
p

k
h

u

h
a
o

k
h
ô
n
g

n
h


n
g

l
à
m

t
h
a
y

đ

i

s


l
i

u

t
r
ê
n


b
á
o

c
á
o

K
Q
K
D

m
à

c
ò
n

l
à
m

t
h
a
y

đ


i

s


l
i

u

t
r
ê
n

B

n
g

C
Đ
K
T
,

b

n

g

B
C
K
Q
K
D

v
à


b
á
o

c
á
o

L
C
T
T
.
VD: Sự thay đổi phương pháp khấu hao tại cty A
trên Bảng CĐKT năm 2012
Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng (đv: trđ)

Chỉ tiêu Năm 2012
Tổng TSCĐ
2.005,526
1. Nguyên giá
2.504,9
2. Giá trị hao
mòn lũy kế
499,374
Khấu hao nhanh (đv:tr)
Chỉ tiêu Năm 2012
Tổng TSCĐ
1.954,095
1. Nguyên giá
2.504,9
2. Giá trị hao
mòn lũy kế
550,805
Đúng
Câu 4. Trong điều kiện có lạm phát doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
( Nhập trước xuất trước) sẽ có lợi nhuận báo cáo cao
hơn so với phương pháp LIFO( Nhập sau xuất trước).
Lợi nhuận gộp(hđkd) = DT – GVHB
Trong điều kiện có lạm phát, giá cả hàng hóa tăng
-
FIFO: GVHB giảm => LNG tăng
-
LIFO: GVHB tăng => LNG giảm
Giải
-


Vd: Trong tháng 2 cty A có số liệu sau(đv:1.000đ)
-
Tồn đầu kỳ: 200sp – gía mua: 500/sp
-
Trong kỳ: + 3/2: nhập 300sp với giá 530/sp
+ 10/2: nhập 500sp với giá 580/sp
+ 20/2: xuất 800sp với giá bán 1.000/sp
Y/c: so sánh LNG giữa 2 phương pháp FIFO và LIFO?
GVHB: + FIFO: 200*500+300*530+300*580 =
433.000
+ LIFO: 500*580+300*530 = 449.000

LNG: + FIFO: 800*1.000 – 433.000 = 367.000
+ LIFO: 800*1.000 – 449.000 = 351.000

LNG(FIFO) > LNG(LIFO)
Phân tích
Dự đoán
Đánh giá
Sai
Câu 5. Phân tích tài chính bao gồm 2 chức năng là
chức năng đánh giá và chức năng điều chỉnh
A. TSNH 315.404
1. Tiền và tương đương tiền 9.218
2. Các khoản phải thu 11.634
3. Hàng tồn kho 186.629
4. TSNH khác 3.323
B. TSDH 392.211
1.TSCĐ 392.211

Nguyên giá 503.481
Khấu hao (77.971)
2. đầu tư tài chính dài hạn 25
3. TSDH khác 179
TỔNG 707.615
Tính
thanh
khoản
giảm
dần
Câu 6. Bảng CĐKT là báo cáo tài chính mà theo đó các
khoản mục tài sản được sắp xếp theo thứ tự tính thanh
khoản giảm dần - Đúng
Sai
Câu 7. Lợi nhuận giữ lại trên báo cáo KQKD thể
hiện như là một khoản mục tiền mặt và sẽ được thể
hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

+

L

i

n
h
u

n


g
i


l

i

l
à

m

t

k
h
o

n

m

c

t
r
o
n
g


b

n
g

C
Đ
K
T
,

k
h
ô
n
g

t
h
u

c

b
á
o

c
á

o

K
Q
K
D
,

n
ó

k
h
ô
n
g

t
h


h
i

n

t
r
ê
n


b
á
o

c
á
o

L
C
T
T
.
Đúng
Câu 8. Với mức sử dụng nợ khác nhau, hai công ty
có hoạt động giống hệt nhau, công ty nào sử dụng
nợ ít hơn sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn.
Mức nợ
ít hơn
Chi phí
lãi vay ít
hơn
Lợi
nhuận
cao hơn
Cty A (đv:trđ)
Cty B (đv:trđ)
Doanh thu thuần 3.500
Giá vốn hàng bán 2.000

Lợi nhuận gộp 1.500
Chi phí bán hàng 220
Chi phí quản lý DN 180
Doanh thu tài chính 150
Chi phí tài chính
- Lãi vay
100
50
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
1.150
Thu nhập khác 30
Chi phí khác 20
Lợi nhuận khác 10
Tổng LNTT 1.160
Doanh thu thuần 3.500
Giá vốn hàng bán 2.000
Lợi nhuận gộp 1.500
Chi phí bán hàng 220
Chi phí quản lý DN 180
Doanh thu tài chính 150
Chi phí tài chính
- Lãi vay
200
150
Thu nhập thuần từ HĐKD 1.050
Thu nhập khác 30
Chi phí khác 20
Lợi nhuận khác 10
Tổng LNTT 1.060

Đúng
Câu 9. Chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế (NOPAT) là
chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của công ty sau khi đã
loại trừ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính.
NOPAT là lợi nhuận hoạt động ròng
sau thuế. Được tính trong trường
hợp không tính đến tác động của nợ
vay và tài sản tài chính, nhằm trừ
tác động của đòn bảy tài chính.
NOPAT= EBIT(1-T)
Câu 10. Muốn so sánh tình hình hoạt động giữa
các công ty, thông thường chúng ta nên chú ý đến
chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế - Sai
Đánh giá hoạt động công ty cần chú ý đến các chỉ tiêu
Khả năng
thanh
toán
Hiệu quả
hoạt động
Khả năng
sinh lời

Câu 11: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chắc
chắn phản ánh dòng tiền ròng gia tăng nếu
lợi nhuận ròng phản ánh trên báo cáo kết
quả kinh doanh lớn.
Sai: Vì doanh thu để
tính lợi nhuận kế toán
bao gồm doanh thu tiền
mặt và doanh thu bán

chịu dẫn tới doanh
nghiệp có thể có lợi
nhuận cao nhưng không
có tiền mặt. Làm cho
dòng tiền ròng trên báo
cáo LCTT có thể không
lớn.
Báo cáo KQKD Đơn vị: triệu
USD
Chỉ tiêu Năm N
Doanh thu thuần 3.000
Chi phí hoạt động chưa
kể khấu hao
2.616,2
Thu nhập trước thuế, lãi,
khấu hao
383,8
Khấu hao tài sản 100
EBIT 238,8
Lãi vay 88
Thu nhập trước thuế
(EBT)
195,8
Thuế thu nhâp 78,32
Thu nhập sau thuế 117,48
Ví dụ: Báo cáo KQKD, CĐKT của MicroDrive
Bảng CĐKT Đơn vị : triệu
USD
TÀI SẢN Năm N
Tiền mặt và tiền gửi 10

Khoản phải thu 375
Tồn kho 615
Tổng tài sản lưu
động
1.000
Tài sản cố định ròng 1.000
Tổng tài sản 2.000
Câu 12: Trong trường hợp được phép, các công ty nên sử
dụng phương pháp khấu hao nhanh để báo cáo thuế và
phương pháp khấu hao đều cho mục đích báo cáo cổ đông.
Sai:
Khi công ty thực hiện điều đó, là vi phạm nguyên tắc
nhất quán trong quá trình hạch toán kế toán: “Các chính
sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn
phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán”
Công ty A
Công ty B
Câu 13: Hai công ty có hoạt động tương tự
nhau về sản phẩm sản xuất, quy mô vốn sẽ có
báo cáo thu nhập tương đối giống nhau.
Sai
Dù 2 công ty có
giống nhau về
sản phẩm sản
xuất, quy mô
vốn, nhưng
doanh thu và chi
phí của 2 công
ty sẽ khác nhau

dẫn tới báo cáo
thu nhập sẽ khác
nhau
Doanh thu thuần 3.000
Giá vốn hàng bán 1.800
Lợi nhuận gộp 1.200
Chi phí bán hàng 200
Chi phí quản lý 150
Doanh thu tài chính 100
Chi phí tài chính 80
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
870
Thu nhập khác 50
Chi phí khác 60
Lợi nhuận khác (10)
Tổng lợi nhuận trước thuế 860
Công ty A , đơn vị : triệu đồng
Công ty B. đơn vị: triệu đồng
Doanh thu thuần 3.500
Giá vốn hàng bán 2.000
Lợi nhuận gộp 1.500
Chi phí bán hàng 220
Chi phí quản lý 180
Doanh thu tài chính 60
Chi phí tài chính 30
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
1.110
Thu nhập khác 30

Chi phí khác 20
Lợi nhuận khác 10
Tổng lợi nhuận trước
thuế
1.120
Hệ số thanh toán
nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn
Khi có lạm phát, theo phương pháp LIFO- hàng nhập
trước xuất trước- hàng nhập sau sẽ nhập với giá cao –
trị giá hàng tồn kho cao – làm tăng TSNH – hệ số
thanh toán nợ ngắn hạn tăng theo.
Câu 14: Thay đổi phương pháp tính giá hàng
tồn kho có thể cải thiện chỉ tiêu khả năng
thanh toán. - Đúng
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Câu 15: Các nhà phân tích trong trường hợp không
xác định được chính xác số lượng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ nên sở dụng phương pháp số chênh lệch để
xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới chỉ
tiêu doanh thu
Sai:
Vì trong điều kiện không có số liệu cụ thể thì ta
không thể dùng phương pháp số chênh lệch
Lập kế hoạch
phân tích

Xác định mục
tiêu


Xây dựng
chương trình
phân tích
Tiến hành
phân tích

Sưu tầm, xử lý số
liệu

Tính toán các chỉ
tiêu phân tích

Xác định nguyên
nhân, dự đoán,
tổng hợp kết quả,
đưa ra nhận xét
Giai đoạn
kết thúc

Viết báo cáo tài
chính

Hoàn chỉnh hồ
sơ phân tích
Câu 16: Sưu tầm tính toán và phân tích số liệu là
công việc đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch
phân tích TCDN - Sai
Tổ chức phân tích TCDN gồm 3 khâu
Câu 17: Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của từng

nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận, nhà phân tích tài
chính có thể sử dụng kết hợp phương pháp thay thế
liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. - Đúng
Trong quá trình phân tích ta có thể kết
hợp hai phương pháp trên. Vì phương
pháp chênh lệch là hệ quả của phương
pháp thay thế liên hoàn
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn Phải trả nhà cung cấp
Nợ ngắn hạn ngân
hàng
Phải trả khác
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Câu 18: Bảng CĐKT là báo cáo tài chính mà theo đó
các khoản mục nguồn vốn xắp xếp theo thứ tự tính
thanh khoản giảm dần. - Sai
Vì các chỉ tiêu
phản ánh trong
phần Nguồn
vốn được trình
bày theo tính
cấp thiết phải
thanh toán hay
nghĩa vụ pháp
lý với từng
loại vốn giảm
dần

×