Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lop 2 tuan 15 (thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.78 KB, 39 trang )

Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách
thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
2. GV HD HS tự tìm cách thực hiện phép trừ
dạng 100 -36 và 100 - 5.
* Phép trừ: 100 - 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào?
- Viết lên bảng 100 – 36.
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép
tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên
thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính,
thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV
hướng dẫn cho HS.


- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
* Phép trừ 100 – 5
- Tiến hành tương tự như trên.
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095
- 2 HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
064
-0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
viết 4, nhớ 1.
-3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy
10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
-1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
* 0 không trừ được 5, lấy 10
095 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1.
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ
Trang 1
chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu
bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép
tính: 100 – 4; 100 – 69.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng:
Mẫu: 100 – 20 =?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- 100 là bao nhiêu chục?
- 20 là mấy chục?
- 10 chục trừ 2 chục con mấy chục?
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 HS khá, giỏi có thể làm thêm
4 . Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS nêu kết quả bài tập 3 – nhận xét sửa
chữa.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.
1 bằng 9, viết 9, nhớ 1
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Con 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng,

tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 =
90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ
7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng
30.
- HS tự làm bài và nêu kết quả
- HS nêu
Tiết 2 Thể dục
Trang 2
BÀI 29 : TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi: “vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Chạy một vòng quanh sân tập, ôn bài TDPTC.
- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trò chơi: “Vòng tròn”
b) Các hoạt động:
Thời gian
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
10 - 12

phút
8 - 10 phút
*HĐ1: Trò chơi: “Vòng tròn”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
ở mức ban đầu
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi
chính thức.
ĐH:
* HĐ2: Baøi TDPTC
* Mục tiêu: thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
* Cách tiến hành: Giáo viên nêu, nhắc lại cách thực
hiện và điiều khiển lớp tập. Lần 1-2 GV điều khiển,
những lần sau CS điều khiển. GV quan sát sửa sai.
ĐH:  
    
    
- HS tập hợp thành vòng
tròn.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
4. Củng cố:
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
Trang 3
IV. Hoạt động tiếp nối:
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn 8 động tác của bài TDPC.
- Rút kinh nghiệm.

- Nội dung buổi học sau: Bài TDPTC - Trò chơi: “Vòng tròn”.
Tiết 3,4 Tập đọc
Bài: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc ro9x lời
diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-KNS: Biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh.Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Kiểm tra 2 HS : HS1 đọc mẩu nhắn tin trong
bài tập đọc trước ; HS2 đọc mẩu tin em đã viết.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK hỏi :
Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước chúng ta đã học và đọc thêm những
bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân
trong gia đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
2. Luyện đọc:

- GV đọc toàn bài, giọng đọc chậm rãi, tình cảm,
nhấn giọng các từ ngữ: công bằng; ngạc nhiên;
xúc động; ôm chầm lấy nhau.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu- lớp nghe
nhận xét
- Mở SGK trang 119 quan sát – trả lời :
Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống
lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- HS nghe
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
Trang 4
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn. Theo dõi chỉnh sửa.
- Hướng dẫn HS đọc các từ khó phát âm, dễ
lẫn.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài - chỉnh sửa cho HS nếu sai.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài trên bảng
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu, và những
từ HS chưa hiểu.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
-Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở
điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn
trên bảng
- HS đọc từng đoạn theo yêu cầu
- HS luyện đọc các câu theo hướng dẫn.
Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài
đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần
của anh thì thật không công bằng.//
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ
thêm vào phần của em.//
- HS đọc phần chú giải cuối bài
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm.

Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng của anh thì
thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào
phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của
ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật
không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
Trang 5
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu
quý nhau.
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế
nào?
* GDBVMT : Anh em cùng 1 nhà nên yêu
thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi
hoàn cảnh.
4. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện – nhận
xét, đánh giá – tuyên dương HS đọc tốt.
5. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai
anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm
của hai anh em thật cảm động.
- HS thi đọc theo hướng dẫn – nghe nhận
xét
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
lẫn nhau.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Đạo đức
Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- KNS : Đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần
làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp pần BVMT.
II. Chuẩn bị
- Các tình huống , phiếu

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động :
B. Bài mới
1. Giớii thiệu bài
2. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
Mục tiêu : Giúp HS biết ứng xử trong các tình
huống cụ thể.
Cách tiến hành :
1. GV giao cho mỗi nhóm thực hiện việc đóng - Các nhóm nhận tình huống -2 nhóm
Trang 6
vai xử lí một tình hống:
Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật.
Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An
sẽ…
Tình huống 2 : Nam rủ Hà : “Mình cùng vẽ hình
Đô- rê mon lên tường đi !” Hà sẽ…
Tình huống 3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức
trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại
hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ…
2. GV mời các nhóm lên trình bày phần đóng vai
của nhóm mình.
3. GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao ?
4. GV mời một số HS lên trả lời.
5. GV kết luận :
Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng
nơi qui định.
Tình huống 2: Hà cần khuyên bạn không nên

vẽ lên tường.
Tình huống 3 : Long nên nói với bố sẽ đi chơi
công viên vào ngày khác và đi đến trường để
trồng cây cùng các bạn.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp
lớp học
Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường, lớp
sạch đẹp.
Cách tiến hành:
1. Tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp học
và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa.
2. Cho HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho
sạch, đẹp.
3. GV yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã
thu dọn và phát biể cảm tưởng.
4. GV kết luận : Mỗi HS cần tham gia làm các
việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận
của các em.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Tìm đôi”
Mục tiêu : Giúp HS biết được phải làm gì trong
các tình huống cụ thể để giữ gìn trường, lớp sạch
đẹp.
Cách tiến hành :
chung 1 tình huống thảo luận – phân
công đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai - lớp quan sát.
- HS nghe câu hỏi – thảo luận
- HS trả lời

- lắng nghe
- HS quan sát lớp học
- HS thực hành dọn lớp .
- HS nghe
- HS bốc phiếu, đọc nội dung phiếu .
Trang 7
- GV phổ biến luật chơi: 10 HS trong lớp tham gia
chơi. Các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em một
phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả
lời về chủ đề bài học. VD:
1a) Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học…

2a) Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn….

3a) Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên tường…

4a) Nếu em và các bạn không biết giữ gìn vệ sinh
lớp học,…
5a) Nếu em thấy bạn Lan ăn quà xong vứt rác ra
sân trường.
Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc nội dung và phải
đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình làm thành
một đôi. Đôi nào tìm được nhau đúng và nhanh,
đôi đó sẽ thắng cuộc.
2. Cho HS thực hiện trò chơi – GV hướng dẫn
thêm cho HS còn lúng túng.
3. GV Nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung - lồng ghép GDBVMT : Gĩư
gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của
mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong

môi trường trong lành.
Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
* Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn
trường lớp sạch đẹp, là làm MT lớp học trong
lành, sạch, đẹp, góp phần BVMT.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS thực hiện theo những gì đã học được,
nhắc nhở người khác cùng thực hiện .
1b)…., thì tổ em sẽ quét lớp, quét
mạng nhện, xoá các vết bẩn trên tường
và bàn ghế.
2b) …., thì em sẽ lấy khăn lau sạch.
3b) ……, thì em sẽ nhắc bạn không
nên vẽ bậy lên tường, để giữ cho tường
lớp sạch đẹp.
4b)…., thì môi trường lớp học sẽ bị ô
nhiễm, có hại cho sức khoẻ.
5b)…, thì em sẽ nhắc bạn nhặt rác bỏ
vào nơi qui định.
- HS chơi theo hướng dẫn – lớp theo
dõi, nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nghe
Kể chuyện
Bài : HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai
anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2).

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3).
Trang 8
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện:
Câu chuyện bó đũa
- 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng
ta điều gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng
nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Hướng dẫn kể lại từng phần truyện theo
gợi ý
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần
diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.

- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe - nhắc tựa bài
- Đọc gợi ý.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần
của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải
chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình
cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của
mình cho em.
Trang 9
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý

b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau
trên
đồng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau
trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các
em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện. ( HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu 1, 2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người
đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
VD:
* Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa
cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh
hạnh phúc quá./
* Người em: Anh đã làm việc này./ Anh
thật tốt với em./ Mình phải yêu thương
anh hơn./

- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu
chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- HS ke - lớp nghe nhận xét.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
lẫn nhau.
Tiết 3 Chính tả ( Nhìn viết)
Bài: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật
trong ngoặc kép.
- Làm được bài tập 2 ; bài tập (3) b.
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2C trang 118. - 1 HS lên bảng làm.
Trang 10
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả hôm nay, các em sẽ chép
đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các
bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn tập chép :
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần

chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia
đình.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ý nghĩ của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con và
bảng lớp.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
- Cho HS chép bài vào vở – GV theo dõi, uốn
nắn.
e) Soát lỗi.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu 1 số bài chấm , nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS tìm từ – GV ghi bảng.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài tập 3 b : Thi đua.
- Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS
- Phát phiếu, bút dạ.
- Gọi HS nhận xét.

- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng phần lúa
của anh thì thật không công bằng. Và lấy
lúa của mình bỏ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì gạch chân những chữ
viết sai.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có
tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,…
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
- HS đọc
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong
3phút đội nào xong trước sẽ thắng
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Trang 11
- Kết luận về đáp án đúng.( mất, gật. bậc )
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp
và làm đúng bài tập chính tả.
- Dặn HS Chuẩn bị tiết sau: Bé Hoa

Tiết 4 Toán
Tiết 72 : TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ
số) bằng
sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ
khi biết
số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Bài tập cần làm : bài 1 ( cột 1, 3) ; bài 2 ( cột 1, 2, 3) ; bài 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau đó nêu rõ
cách thực hiện từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách
tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết
hiệu và số bị trừ.
2. GV HD HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ
và hiệu
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một
số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi

bao nhiêu ô vuông?
- Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
Trang 12
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô
vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: x = 10 – 6
x = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép
tính 10 – x = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1 ( cột 1, 3)
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài – GV HD HS yếu, 3 HS
làm trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( cột 1, 2, 3) - HS khá, giỏi có thể làm
hết bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở – gọi HS lên
bảng làm bài.

- Khi sửa bài GV nêu các câu hỏi:
- Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
- Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
- Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô
vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
- HS nêu : 10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm
tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
Số bị trừ 75 84 58 72 55
Số trừ 36 24 24 53 37
Hiệu 39 60 34 19 18
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Điền số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Tìm số bị trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với
số trừ.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10
Trang 13
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
Có: 35 ô tô
Còn lại: 10 ô tô
Rời bến: ………. ô tô ?
- Muốn tính số ô tô rời bến các em tự giải bài
toán vào vở – HD HS yếu làm bài.
- Gọi HS lên bảng giải
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Đường thẳng.
ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- HS tự làm bài
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.

Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 73 : ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
- Bài tập cần làm: bài 1.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau
Tìm x, biết: 32 – x = 14.
Tìm x, biết x – 14 = 18
- GV nhận xét yêu cầu HS nêu cách làm
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng: Đường thẳng.
+ HS 1 thực hiện. Bạn nhận xét.
+ HS 2 thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nghe – nhắc tên bài
Trang 14
2. GV giới thiệu cho HS về đường thẳng.
* Giới thiệu về đường thẳng AB
- GV Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên
bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2

điểm.
A B
- Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được
đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
A B
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa
vẽ được hình gì trên bảng?)
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB
khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở , sau đó đặt tên cho
từng đoạn thẳng.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét, sửa chữa bài trên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng
vào vở nháp và đặt tên, gọi 2 HS lên bảng thi
đua với nhau.
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được
đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.

- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để
kiểm tra bài nhau.
a) b) c)
- HS thực hiện.
Trang 15
Tiết 2 Tập đọc
Bài: BÉ HOA
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé
Hoa trong bài.
- Hiểu nội dung : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời
được các câu
hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Giới thiệu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì
lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài, giọng tình cảm nhẹ nhàng.

Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm
tình( như Hoa đang trò chuyện với với bố).
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
– GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng
phu.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo
người em thế nào là công bằng?
- HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:
Người anh đã nghĩ và làm gì?
- HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu
chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Người chị ngồi viết thư bên cạnh người
em đã ngủ say.
- Mở SGK trang 121
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ trên bảng.
Trang 16
- Có thể chia làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn ; lá thư gửi bố là đoạn 3).
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
– theo dõi uốn nắn cho HS .
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong bài.

c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong
ước điều gì?
- Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Luyện đọc lại
- Tổ chức cho một số HS thi đọc toàn bài – GV
hướng dẫn cách đọc
- Nhận xét, đánh giá – tuyên dương những HS
đọc tốt
5. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em
ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ
vẫn chưa về./
- HS đọc – lớp nghe, hiểu
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.

Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm thi đọc với nhau
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm
xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho
em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Hát.
- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã
hát hết các bài hát ru em và mong ước bố
về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em
bé.
- HS thi đua đọc bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
- Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
- Kể những việc mình làm.
Trang 17
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài sau.
Tiết 3 Âm nhạc
Tiết 15 : Ôn Tập Ba Bài Hát: - Chúc Mừng Sinh Nhật
- Cộc Cách Tùng Cheng
I.Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời
đúng giai điệu của bài hát.
- Biết trình bày các bài hát dưới nhiều hình thức.

II.Chuẩn bị :
- Nhạc cụ đệm.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
1.Ổn định
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: : Ôn tập bài hát: Chúc Mừng Sinh Nhật
- Giáo viên cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Nhạc của nước
nào?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu
của bài hát.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Cộc Cách Tùng Cheng.
- Giáo viên cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Do nhạc sĩ nào
viết?
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.

- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Chúc Mừng Sinh Nhật.
(Nhạc Anh)
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Cộc Cách tùng Cheng
+ Nhạc sĩ: Phan Trần Bảng.
Học sinh lắng nghe GV phổ
Trang 18
Mục tiêu: Sưu tầm được các bài hát theo yêu cầu.
Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu ra các
bài hát có chủ đề nói về anh bộ đội và ghi vào vở nháp.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung.
- Giáo viên ghi tên các bài hát phù hợp với yêu cầu chủ đề
lên bảng. Cho học sinh đọc lại.
Các bài hát nói về chủ đề anh bộ đội VD:
Bài: Tiếp bước anh hùng (Hoàng Nguyên – Lê Ba)
Bài: Chú bộ đội (Hoàng Hà)
* Hoạt động 4: Tập hát 1 bài vừa sưu tầm
Mục tiêu: Học sinh thuộc lời và hát đúng giai điệu của bài.

Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 1 bài (bài mà học sinh chưa học hoặc
không có trong chương trình). Ghi sẵn ở bảng phụ và treo lên
bảng.
- Cho học sinh đọc thầm lời bài hát.
- Cho học sinh tìm hiểu nội dung của bài hát.
- Giáo viên hát mẫu toàn bài, sau đó tập cho học sinh hát
từng câu, từng đoạn và hát hết cả bài.
* Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát Chiến Sĩ Tí Hon một lần trước
khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc
nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú
ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
biến yêu cầu nhiệm vụ.
- Thực hiện thảo luận theo
nhóm và ghi tên các bài hát
vào nháp.
- Đại diện các nhóm nêu.
- Nhận xét các nhóm khác.
- Đọc lại tên các bài hát mà
giáo viên đã ghi lên bảng.
- HS cả lớp đọc thầm bài hát
(do GV chọn).
- Tìm hiểu nội dung bài hát
theo yêu cầu câu hỏi của GV.
- HS nghe và tập hát theo
hướng dẫn của giáo viên.
-HS ghi nhớ.

Tiết 4 Luyện từ và câu
Bài: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3
trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).
- Biết chọ từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện 3
trong số 4 mục ở BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn.
3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Trang 19
Yêu cầu Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
- Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học
cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của
người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,
con gì) thế nào?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh SGK và suy nghĩ. Nhắc
HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng.
Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
- Nhận xét từng HS.
Bài 2: Thi đua.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để
có được lời giải đúng.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn,
dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười
biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng,
đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, …
- Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
- HS dưới lớp nói miệng câu của mình.
- HS nghe
- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc
đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé
rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con
voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia
màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều
màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./
Cây cau thật xanh tốt./ (HS khá, giỏi làm

thêm).
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả
3 nhóm dán giấy của mình lên bảng.
Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất
sẽ thắng cuộc.
Trang 20
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo,
gầy, vuông, tròn, méo, …
Bài 3 a, b, c
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Mái tóc ông em thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu
Ai thế nào?
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- HS tự làm bài vào vở.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)? thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em

- Bàn tay của em bé
đen nhánh.
bạc trắng.
nhân hậu.
rất vui vẻ.
mũm mĩm.
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Tiết 5 Thủ công
Bài: GẤP, CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE
ĐI NGƯỢC CHIỀU ( T1)
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể
mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to
hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
-Kết hợp giáo dục An toàn giao thông
-KNS : HS biết biển báo giao thông giúp người tham gia giao thông chấp hành đúng
luật giao thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
II. Chuẩn bị
- Hình mẫu : biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Quy trình cắt, gấp.
- Giấy thủ công, thước, bút chì…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi
bảng
2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi của

Trang 21
- GV định hướng cho hs quan sát hình mẫu , đặt
câu hỏi để hs nói về hình dáng, màu sắc của biển
báo. ( GV cắt, dán màu giống với biển báo giao
thông đã quy định).
- Nhắc nhở HS khi đi đường cần tuân theo luật lệ
giao thông.
3. Gíao viên hướng dẫn mẫu.
* GV hướng dẫn trên hình vẽ và đồng thời làm
mẫu trên giấy thủ công.
Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có
cạnh 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô,
rộng 1 ô.
- Căt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô,
rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2 : Dán thành biển báo cấm xe đi ngược
chiều.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng ( H1)
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo
khoảng nửa ô (H2).
- Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn.
( H3).
4. Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán
biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- GV gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng khi
thực hiện gấp, cắt, dán.

5. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn hs về nhà tập làm và chuẩn bị cho tiết sau.
GV.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hành .
- HS nhắc lại.
Thư năm, ngày 1 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 74 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số trừ, tìm số bị trừ .
- Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ( cột 1, 2, 5) ; bài 3.
Trang 22
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B
và nêu
cách vẽ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng:

Luyện tập.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở và
báo cáo kết quả.
- GV ghi kết quả vào phép tính – nhận xét
Bài 2: (cột 1, 2, 5) HS khá, giỏi có thể làm hết
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm
bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện 1 số phép
tính
- Nhận xét và cho điểm sau mỗi lần HS trả lời.

Bài 3:
Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép
trừ.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- xtrong ý a, b là gì trong phép trừ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm bài.
Các HS còn lại làm vào Vở .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì trong
phép trừ trên?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên
bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét.
- HS thực hiện và trả lời theo câu hỏi của
GV . Bạn nhận xét.

- Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn
hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép
tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép
tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau.
- HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm
bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính
và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
- Tìm x.
- Là số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32 – x = 18 20 – x = 2
x = 32 – 18 x = 20 – 2
x = 14 x = 18
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x – 17 = 25
Trang 23
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
x= 25 + 17
x= 42

Tiết 2 Thể dục
BÀI 30
TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài, thực hiện từng động tác
tương đối chính xác, đều, đẹp.
- Tiếp tục học trò chơi Vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi theo vần điệu tương đối chủ động .
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Chạy một vòng quanh sân tập, ôn bài TDPTC.
- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trò chơi: “vòng tròn”
b) Các hoạt động:
TG
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
10 - 12
phút
8 - 10 phút
*HĐ1: Ôn bài thể dục phát triển chung.
*Mục tiêu: Thực hiện được động tác tương đối
đúng.
*Cách tiến hành: GV nêu tên, nhắc lại cách thực
hiện và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV vừa

hô nhịp vừa làm mẫu, những lần sau CS Vừa hô
nhịp vừa làm mẫu. Giáo viên quan sát, sửa sai.
ĐH:  
    
    
*HĐ2: Trò chơi: “Vòng tròn”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
- HS tập hợp thành vòng
tròn.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
Trang 24
ở mức ban đầu
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi
chính thức.
ĐH:
4. Cũng cố
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối:
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn 8 động tác của bài TDPC.
- Rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Trò chơi: “Nhóm 3 nhóm 7” - Trò chơi: “Vòng tròn”.
Tiết 3 Chính tả
Bài: BÉ HOA
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập ( 3) b.

II. Chuẩn bị
- GV: Bang ghi các quy tắc chính tả ât/âc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý
phân biệt của tiết trước . VD : cái tai; tất bật;
bậc thang
- Nhận xét từng HS.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và
viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài
tập chính tả.
2. Hướng dẫn nghe – viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
* GV đọc toàn bài chính tả một lượt. Gọi HS đọc
lại.
- HS dưới lớp viết vào bảng con
- HS nghe – đọc lại.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×