Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA lop 2 tuan 16(thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.22 KB, 40 trang )

Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 76: NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng – lớp làm nháp
Đặt tính rồi tính:
32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
2: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban
đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.


- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc
5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ
trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 3giờ và hỏi: Lúc 3 giờ chiều
em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em
- HS làm bài - nhận xét.

- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm .
- Em đang học bài .
- Em xem tivi.
Trang 1
đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ
đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi
khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải
quay được 2 vòng mới hết một ngày.
- GV hướng dẫn đọc bảng phân chia thời gian
trong ngày. Từ đó biết cách gọi đúng tên các giờ
trong ngày.
- Gọi vài HS nhắc lại bảng nêu trên trong SGK
- Cho HS luyện tập củng cố yêu cầu trả lời các
câu hỏi :

+ 2 giờ chiều gọi là mấy giờ?
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Phim truyền hình chiếu lúc 18 giờ còn gọi
là mấy giờ?
3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem
tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan
nghênh các em.
Bài 2: dành cho hs khá, giỏi làm thêm.
- Có thể gọi HS trả lời.
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng
quay của kim đồng hồ và trả lời 24
tiếng đồng hồ (24 giờ). (GV có thể
quay đồng hồ cho HS đếm theo).
- HS lắng nghe
- 14 giờ
- 11 giờ đêm
- 6 giờ chiều
- Số?

- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ
rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương
ứng.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
Trang 2
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối
chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ
đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy
buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ….
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện
tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Tiết 2 Thể dục
BÀI 31
TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY” - TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”
I.Mục tiêu
- Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn” và “nhóm 3 nhóm 7”. Yêu cầu HS biết cách chơi và
tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động:

- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” - Trò chơi: “Vòng tròn”.
b) Các hoạt động:
TG
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
9 - 11 phút *HĐ1: Trò chơi: “Vòng tròn”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
ở mức ban đầu
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi
chính thức.
ĐH:
- HS tập hợp thành vòng
tròn.
- Thực hiện theo GV,
CS.
Trang 3
9 - 11 phút
* HĐ2: Trò chơi “ Nhóm 3 nhóm 7”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò
chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi
chính thức.
ĐH:
- HS tập hợp thành vòng
tròn.

- Thực hiện theo GV,
CS.
4. Củng cố:
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn 8 động tác của bài TDPC.
- Rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - Trò chơi: “Vòng tròn”.
Tiết 3,4 Tập đọc
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân
vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của
bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-KNS : Biết thể hiện sự cảm thông và biết trình bày suy nghĩ.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh.Bảng ghi sẵn câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. Các hoạt động day học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài sau đó lần lượt trả lời
các câu hỏi trong bài này.
C. Bài mới
1: Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ
điểm.
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.

- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Trang 4
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong
nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi
với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
2: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài giọng kể chậm rãi, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
a: Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa
lỗi nếu có.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng .
b: Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
- Gọi HS đọc phần chú giải cuối bài.
c: Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trong
nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d: Thi đọc giữa các nhóm
- Bạn trong nhà là những vật nuôi
trong nhà như chó, mèo,…
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Theo
dõi SGK và đọc thầm theo.

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc
đồng thanh.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn:
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không
nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé
vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/
không đứng dậy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào? ( âu
yếm, lo lắng, hơi cao giọng ở cuối
câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha
thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu
rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi
được.//
- 2 HS đọc – lớp nghe , hiểu
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
Trang 5
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
e: Đọc đồng thanh
- GV chọn đoạn 1, 2 cho HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
3: Tìm hiểu bài

* Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Bé và Cún Bông thường chơi đùa với nhau như
thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
- Khi Bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Hỏi: - Những ai đến thăm Bé?

- Vì sao Bé vẫn buồn?
* Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 5.
- Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài 1 lần.
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Gọi nhiều HS nêu ý kiến .
* GV chốt lại : Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm
thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại
niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật
nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
4: Luyện đọc lại truyện
- Tổ chức cho 2, 3 nhóm HS thi đọc toàn bộ câu
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún
Bông là con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn

* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và
không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm , tặng
quà cho Bé.
- Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún .
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay
cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún
luôn ở bên chơi với Bé.
* Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn
có Cún Bông ở bên chơi với Bé.
* 1 HS đọc to – lớp theo dõi.
- HS trao đổi trong nhóm cặp đôi trả
lời. VD:
Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp
Bé mau lành bệnh. / Cún Bông mang
lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau làng
bệnh. / Các con vật nuôi trong nhà là
bạn của trẻ em.
- HS nghe – hiểu.
Trang 6
chuyện.
- Cho HS luyện đọc theo vai ( Người dẫn chuyện,

bé, mẹ của bé).
5. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài học giáo dục HS phải biết yêu quý loài
vật
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Xem trước tranh minh họa trong tiết
Kể chuyện để chuẩn bị kể lại câu chuyện này ngày
mai.
- 2 nhóm thi đọc với nhau toàn truyện
( mỗi HS 1 đoạn).
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Đạo đức
Bài 8 : GIỮ TRẬT TỰ , VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công
cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường , lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá, giỏi :
+ Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+ Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và
những nơi công cộng.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn be giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm
cho môi trường nơi cộng cộng thêm trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị
- Tranh , ảnh cho các hoạt động 1, 2
- Đồ dùng để thực hiên trò chơi sắm vai ( HD 2)
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp?
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Phân tích tranh
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số biểu hiện cụ
- HS trả lời
Trang 7
thể giữ gìn trật tự nơi công cộng.
Cách tiến hành:
1. GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau: Trên
sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ. Một số HS
đang chen lấn, xô đẩy để lên gần sân khấu…
2. GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời :
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
- Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
3. GV kết luận: Một số HS chen lấn, xô đẩy như
vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn
nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số biểu hiện cụ
thể ve giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
Cách tiến hành
1. GV giới thiệu với HS 1 tình huống qua tranh và

yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau
đó thể hiện qua cách đóng vai.
Nội dung tranh : Trên ô tô 1 bạn nhỏ tay cầm
bánh ăn , tay kia cầm lá bánh và nghĩ “ Bỏ rác vào
đâu bây giờ:”…
2. Yêu cầu các nhóm thảo luận về cách giải quyết
và phân vai cho nhau.
- Gíup đỡ các nhóm còn lúng túng.
3. Gọi các nhóm lên đóng vai
4. Sau các lần diễn của các nhóm cho hs nhận xét,
đánh giá, phân tích cách ứng xử :
- Cách ứng xử như vậy có lợi hay có hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? Vì sao?
5. GV kết luận:
- Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có hại
gây nguy hiểm cho mọi người xung quanh. Vì vậy
cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để khi xe
dừng lại thì bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ
vệ sinh nơi công cộng
Hoạt động 3 : Đàm thoại
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những
việc can làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
Cách tiến hành :
1. GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời :
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- HS quan sát tranh
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi – bổ
sung ý kiến.
- HS quan sát tranh, lắng nghe tình

huống
- Các nhóm thảo luận – phân vai
- Các nhóm cử đại diện đóng vai xử lí
tình huống.
- Nhận xét, nêu ý kiến của mình.
- HS lắng nghe – hiểu.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi .
Trang 8
- Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần
làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
2. GV kết luận:
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con
người như: trường học là nơi học tập; trạm y tế,
bệnh viện là nơi khám và chữa bệnh ; đường xá là
để đi lại ; chợ là nơi mua bán, ….
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công
việc của con người được thận lợi, môi trường trong
lành, có lợi cho sức khỏe….
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học
- GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn be giữ gìn
trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi
trường nơi cộng cộng thêm trong lành, sạch, đẹp,
văn minh, góp phần BVMT.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau…
- Không vứt rác bừa bãi….
- Làm cho môi trường trong lành có

lợi cho sức khỏe….
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe…
Tiết 2 Kể chuyện
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu.
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cu :
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Hai anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
- Câu chuyện kể về điều gì?
- Tình bạn đó ntn?
- HS kể. Bạn nhận xét.
- Bài Con chó nhà hàng xóm.
- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún
Bông.
Trang 9
* Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ
quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà

hàng xóm.
2: Hướng dẫn kể chuyện.
a: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng
tranh qua các câu hỏi gợi ý.
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi
gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:
Tranh 1
- Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé
làm những gì?
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và
thân thiết.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt

từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho
nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi
lần bạn kể.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với
nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã
rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các
bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông
vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc
thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi
với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi
đùa với nhau rất là thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà
Bé khỏi bệnh.
Trang 10
b: Kể lại toàn bộ câu chuyện ( Dành cho hs khá,
giỏi)
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- GV khuyến khích HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị:Tìm ngọc
- 5 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- HS xung phong kể toàn bộ câu
chuyện
Tiết 3 Chính tả (nhìn – viết)
Bài : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 ; bài tập ( 3) b .
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cu:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ
còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân
biệt.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay chúng ta chép lại đoạn
văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy;

thanh hỏi/ thanh ngã.
2: Hướng dẫn viết chính tả.
a: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu
cầu HS đọc lại.
- Viết các từ ngữ: chim bay, nước
chảy, sai trái, giấc ngủ, thật thà,…
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
Trang 11
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
* Hướng dẫn trình bày
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?

- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào
là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những
chữ nào nữa?
b: Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng.
Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
c; Chép bài
- Cho HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
d: Chấm bài, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.
- Thu 1 số vở chấm , nhận xét, sửa sai.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài và đọc mẫu

- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm : tìm tiếng có
vần ui hoặc uy. Viết nhanh ra giấy những tiếng
tìm được - Sau thời gian quy định đại diện nhóm
trình bày.
- HS – GV nhận xét nhóm thắng cuộc
Bài tập 3 b
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở
- Cho HS nêu kết quả vừa tìm được
- Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong
truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé
trong cô bé không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- Viết các từ ngữ: quấn quýt, giường,
giúp bé mau lành,…
- HS chép bài vào vở
- HS đọc lại và soát lỗi
- Hãy tìm:
a: 3 tiếng có vần ui:
M: núi
múi bưởi, mùi, búi tóc, túi, đen thui,

b: 3 tiếng có vần uy:
M: tàu thủy
Huy hiệu, lũy tre, khuy áo, nhụy hoa,


- Tìm trong bài tập đọc con chó nhà
hàng xóm:
- 3 tiếng có thanh hỏi
M: nhảy
mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng,
nhảy, hiểu, hẳn.
- 3 tiếng có thanh ngã
M: vẫy
gỗ, ngã, bác sĩ
Trang 12
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài
chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!
Tiết 4 Toán
Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều tối
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ…
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cu :
- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên
các giờ của buổi sáng.

+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc
mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim
đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
thực hành xem đồng hồ.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Hãy đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và hỏi: Bạn An đi
học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim
đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận xét.
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp
với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
Trang 13
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn
An xem phim, đá bóng.

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta
phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
- Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi
học lúc mấy giờ ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Lưu y: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng
nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ( nếu còn
thời gian) .
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với
nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc
các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà
GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu
đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được
điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không
được tính điểm. Đội xong sau đúng thì được tính
điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực
hành quay kim đồng hồ đúng/sai.
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Đồng hồ A.

An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá
bóng lúc 5 giờ chiều.
- Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong
tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
- Là 7 giờ.
- 8 giờ
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7
giờ.
- HS thi đua.
Trang 14
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày, tháng.
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 78: NGÀY , THÁNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31
ngày) ; ngày, tuần lễ.
- Bài tập cần làm: bài 1 , bài 2.

II. Chuẩn bị
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ :
- Yêu cầu HS quay kim trên mặt đồng hồ để
đồng hồ chỉ:
8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
2.: Giới thiệu các ngày trong tháng
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
- Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Tờ lịch tháng.
- Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11
to.
- Các ngày trong tháng (nhiều HS trả
lời).
- Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy
(Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 1.

- Thứ bảy.
Trang 15
- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 1 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- GV kết luận về những thông tin được ghi trên
lịch tháng, cách xem lịch tháng.
3: Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày
trong tháng.
- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng
mười một.
- Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết
ngày trước hay viết tháng trước ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Đọc
- Ngày bảy tháng mười một
- Ngày mười lăm tháng mười một
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày ba mươi tháng mười một
- Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta
đọc, viết ngày trước, tháng sau.
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên
bảng.
- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào

lịch.
- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch
tháng 12.
- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ
lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng
11, ngày 22 tháng 11.
- Tháng 11 có 30 ngày.
- Nghe và ghi nhớ.
- Đọc phần bài mẫu.
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết
tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Viết ngày trước.
- Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng
cho 1 em thực hành viết trên bảng.
Viết
- Ngày 7 tháng 11
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 30 tháng 11
- Lịch tháng 12.
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
- Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
- Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các
HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
- Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.

- Thực hành tìm một số ngày của một
thứ nào đó trong tháng.
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ hai; Ngày
Trang 16
- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 25 tháng
12 là thứ mấy?
+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là
các ngày nào?
+ Tuần này thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần
sau thứ sáu là ngày nào?
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19
tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV
cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày
của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy
ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó,
trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó.
- Tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày trong tháng 12 và tháng 11.
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày
không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng
có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- GV đưa ra 2 mẫu lịch ( lịch quyển và lịch tờ) và
giới thiệu cho HS cách xem lịch.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
25 tháng 12 là thứ năm.
+ Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật

đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31
ngày.
- HS quan sát và lắng nghe.
Tiết 2 Tập đọc
Bài: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được câu hỏi 1, 2).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bị
- Bảng viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
Trang 17
B. Bài cu :
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung
bài Con chó nhà hàng xóm. Trả lời các câu hỏi
trong bài
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc
bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo.
Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu
hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
2: Luyện đọc

- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
- GV hướng dẫn HS luyên đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
a: Luyện đọc từng câu
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của từng HS
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng
dòng.
b: Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời
gian biểu, vệ sinh cá nhân.
c: Đọc trong nhóm
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
d: Các nhóm thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc với nhau.
- Nhận xét , đánh giá.
3: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc bài.
- HS đọc bài – nhận xét.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát
âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong
bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1

đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc trong các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm.
Trang 18
- Đây là lịch làm việc của ai?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
(Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ
mấy giờ đến mấy giờ?…)
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian
biểu để làm gì?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có
gì khác so với ngày thường?
4. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố – Dặn dò :
Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không?
Vì sao?
- Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày
của em.
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo, học sinh lớp 2A
Trường Tiểu học Hoà Bình.
- Kể từng buổi. Ví dụ:

+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy
lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và
làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ
6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn
sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học.
Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ
bắt đầu nghỉ trưa…
- Để khỏi bị quên việc và làm các việc
một cách hợp lí.
- Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật
đến thăm bà.
- HS đọc toàn bài
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp
chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và
không bỏ sót công việc.
Tiết 3 Âm nhạc
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC VÀ NGHE NHẠC
I.Mục tiêu
- Biết Moda là nhạc sĩ nước ngoài.
- Tập biểu diển bài hát.
* HS khá giỏi: Biết Moda là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người Áo.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc một trích đoạn nhạc không lời.
II.Chuẩn bị
- Đàn, thanh phách, SGK.
Trang 19
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra đồ dùng học tập
và nhắc nhở

2.Kiểm tra bài. Lấy tinh thần xung phong.
- Gọi cá nhân nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Dạy bài mới. Giới thiệu nội dung tiết học.
* Hoạt động 1: Kể truyện Mô da- Thần đồng âm
nhạc.
- GV đọc chậm và diễn cảm câu truyện Mô da -
Thần đồng âm nhạc.
- Cho HS xem ảnh Mô da, chỉ trên bản đồ thế giới
vị trí nước Áo.
- Nêu vài câu hỏi qua nội dung câu truyện
? Nhạc sĩ Mô da là người nước nào?
? Mô da đã làm gì khi đánh rơi bản nhạc xuống
sông?
? Khi sãy ra câu truyện trên Mô da được mấy
tuổi?
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng
hát tìm đồ vật”
- GV cho HS đứng thành vòng tròn quanh lớp.
GV đưa một vật vật nhỏ cho em A giữ kín,cả lớp
cùng hát một bài hát
- Cho HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét.
- Giáo dục tư tưởng.
- Chuẩn bị và nghe.
- Thực hiện
- Thực hiện.
- Nghe.
- Lắng nghe GV đọc câu truyện

- Quan sát tranh minh hoạ nhạc sĩ : Mô
da và quan sát vị trí nước Áo trên bản
đồ thế giới.
+ Người nước Áo.
+ Mô da đã viết lại một bản nhạc khác
+ 6 tuổi
- Nghe GV hướng dẫn trò chơi.
+ Thực hiện trò chơi theo hướng
dẫn của GV.
- Nghe.
- Nghe.
Trang 20
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài.
Tiết 4 Luyện từ và câu
Bài: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu.
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT1) ; Biết đặt câu với mỗi từ trong
cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? ( BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ
và câu, Tuần 15.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài
theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào
vở.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
- Trái nghĩa với ngoan là gì?
- Hãy đặt câu với từ hư.
- Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.
* Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa.
Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt
một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng
ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở – Hướng dẫn thêm
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Làm bài: tốt > < xấu ; ngoan > < hư;
nhanh > < chậm ; trắng > < đen ;
cao > < thấp ; khoẻ > < yếu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc
bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác.
- Đọc bài.
- Là hư (bướng bỉnh…)
- Chú mèo rất hư.
- Đọc bài.

- HS nghe.
- Làm bài sau đó đọc bài làm trước lớp.
Trang 21
cho HS chậm, yếu.
- Gọi HS lên bảng làm – vài HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS quan sát tranh minh họa và trả lời: Những
con vật này được nuôi ở đâu?
- Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật
nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kiểm tra kết quả làm bài của HS: GV đọc từng
số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật
đó.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài
tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế
nào?
- Ở nhà.
- Làm bài cá nhân.
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS
ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
1. Gà 2. Vịt 3. Ngan (vịt xiêm)
4. Ngỗng 5. Bồ câu 6. Dê

7. Cừu 8. Thỏ 9. Bò (bê) 10. Trâu
Tiết 5 Thủ công
Bài: GẤP, CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE
ĐI NGƯỢC CHIỀU ( T2)
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp
mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé
hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với hs khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường
cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- Những chiến công vang dội của nhân dân ta.
- Biết được các mốc thời gian, ý nghĩa lịch sử gắn với các chiến công đó.
- Biết thể hiện thái độ đúng đắn với các sự kiện đó.
II. Chuẩn bị
- Hình mẫu : biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Quy trình cắt, gấp.
Trang 22
- Giấy thủ công, thước, bút chì…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng
2. Học sinh thực hành gấp , cắt, dán biển báo
cấm xe đi ngược chiều
- Gọi hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo
giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- GV nhắc lại các bước đồng thời chỉ vào hình vẽ.

- Gọi 2 HS lên trước lớp thực hành lại các bước
cho HS quan sát.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển
báo cấm xe đi ngược chiều.
- GV gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng khi
thực hiện gấp, cắt, dán.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm, động viên,
khuyến khích các em thích thú với công việc.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: HS bước đầu nắm được những chiến
công vang dội của nhân dân ta qua các thời kỳ
lịch sử.
Cách tiến hành:
Bước 1 : Thảo luận
- GV cho HS thảo luận nhóm, kể ra các chiến
công vang dội của nhân dân ta mà các em đã
được nghe.
- GV quan sát , giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
Bước 2 :
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
Kết luận VD: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng;
Chiến thắng Bạch Đằng ; Quang Trung Đại
phá quân Thanh; Cách mạng thángTám; Chiến
dịch lịch sử Điện Biên Phủ; Chiến dịch Mậu
Thân 1968; Điện Biên Phủ trên không; Chiến
- 2 HS nhắc lại :
Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo giao
thông cấm xe đi ngược chiều.

Bước 2 : Dán thành biển báo cấm xe
đi ngược chiều.
- HS nghe, ghi nhớ.
- 2 HS thực hành – lớp theo dõi.
- HS thực hành gấp, cắt, dán.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- HS ngồi theo nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS nghe - hiểu
Trang 23
dịch Hồ Chí Minh ; Khởi nghĩa Hòn Khoai ….
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: HS biết được thời gian và ý nghĩa
lịch sử của một số sự kiện lịch sử HS vừa kể.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs trình bày các mốc thời gian ,
ý nghĩa lịch sử gắn với các sự kiện lịch sử mà các
em vừa được biết ở hợt động 1 theo nhóm cặp đôi
hoặc nhóm 4 .
- Mời HS phát biểu ý kiến của mình ( nếu biết) -
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý chính:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng(năm 40); Chiến
thắng Bạch Đằng (938); Quang Trung Đại phá
quân Thanh(1789); Cách mạng
thángTám(1945);Chiến dịch lịch sử Điện Biên
Phủ(1975);Chiến dịch Mậu Thân 1968; Điện
Biên Phủ trên không(12/1972); Chiến dịch Hồ

Chí Minh (1975); Khởi nghĩa Hòn Khoai
( ) ….
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt sản phẩm nếu
chưa xong và chuẩn bị cho tiết sau.
- HS thảo luận với bạn .
- Lần lượt từng HS trình bầy, lớp theo
dõi, nhận xét.
- HS nghe – hiểu.
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần lễ.
- Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2.
II. Chuẩn bị
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ :
- Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 12 có mấy ngày?
- So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Trang 24

- GV nhận xét.
C. Bài mới
1: Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
- Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày
còn thiếu trong tờ lịch.
- Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình
lên trình bày.
- Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
- GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
- GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu
HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba
tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày
nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Chia lớp thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ
năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2,
9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.
Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4.
Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
Tiết 2 Thể dục
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×