Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

thiết kế cải tạo xưởng bảo dưỡng sửa chữa nhỏ cho xí nghiệp 2-9 ban tài chính trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.63 KB, 49 trang )

Mục lục
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.1 Chơng 1 .Luận chứng kinh tế, kỹ thuật. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2 Luận chứng kinh tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3 Luận chứng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
Chơng 2. Mặt bằng và tổ chức hiện tại của xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
2.1 Mặt bằng hiện tại của xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1.1 Mặt bằng toàn khu vực xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
2.1.2 Mặt bằng toàn xởng và quá trình công nghệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
2.1.3 Mặt bằng từng gian và quá trình tổ chức sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
2.2 Cơ cấu tổ chức của xởng hiện nay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.3 Tình trạng trang thiết bị của xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
Chơng 3 Thiết kế cải tạo lại xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
3.1 Mục đích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
3.2 Lựa chọn quá trình công nghệ sản xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
3.2.1 Lựa chọn quá trình công nghệ sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
3.2.2 Xác định chế độ làm việc của xởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24
3.2.3 Khối lợng lao động hàng năm của xởng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
3.2.4 Tính số lợng công nhân tại các tổ sản xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
3.2.5 Tính số công nhân phục vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3.2.6 Số cán bộ nhân viên trong xởng sau khi cải tạo lại. . . . . . . . . . . . . .30
3.2.7 Thiết kế tính toán thiết bị phục vụ quá trình bảo dỡng sửa chữa. . . . 31
3.2.8 Tính toán nhu cầu về năng lợng cho cơ sở bảo dỡng sửa chữa. . . . 31
3.2.9 Vệ sinh an toàn phòng hỏa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
3.3 Thiết kế cải tạo lại các gian bảo dỡng sửa chữa của xởng. . . . . . . . . . . .35
3.3.1 Mặt bằng của toàn cơ sở. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35
3.3.2 Chọn quy trình tổ chức sản xuất cho xởng và từng trạm, gian. . . . . . 35
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
1
Chơng 4 Thiết kế thiết bị phục vụ quá trình bảo dỡng sửa chữa. . . . . . .40
4.1 Vai trò và tầm quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40


4.2 Thiết kế thiết bị phục vụ quá trình bảo dỡng sửa chữa. . . . . . . . . . . . . . 41
4.2.1 Giới thiệu thiết bị phục vụ quá trình bảo dỡng sửa chữa. . . . . . . . . 41
4.2.2 Thiết kế bộ truyền của kích nâng 2 trục truyền động vít-đai ốc và bánh
răng côn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42
4.2.2.1 Tính toán bộ truyền vít-đai ốc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
4.2.2.2 Tính toán bộ truyền bánh răng côn răng thẳng. . . . . . . . . . . . . . . . . .49
Lời Kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
2
Lời nói đầu
Sau những năm cải cách và xây dựng đất nớc, ngày nay Việt Nam đã trở
thành một nớc khá ổn định về chính trị và ddang phát triển mạnh về kinh tế.
Những dấu hiệu đó đợc thấy rõ ở các chính sách của Đảng đối với các nghành
Công Nghiệp, Ngoại Thơng, Thơng Mại Nghành Công nghiệp ô tô cũng nằm
trong sự phát triển đó, với số lợng đầu xe trong nớc đang tăng lên nhiều, nhu cầu
sử dụng xe cũng tăng mạnh trong cơ quan nhà nớc và t nhân. Từ những nhu cầu
trên thì nhu cầu về bảo dỡng và sửa chữa xe cũng tăng theo. Là một sinh viên
ĐHGTVT-HN Khoa Cơ khí ÔTÔ với những kiến thức của mình em cũng nhận
thức đợc điều đó. Trong quá trình thực tập ở xí nghiệp 2-9 ban tài chính Trung
Ương trong năm 2001 vừa qua và cùng với sự giúp đỡ của các thầy giáo trong bộ
môn cơ khí ô tô, đặc biệt là sự hớng dẫn hết sức tận tình của thầy giáo Nguyễn
Đức Tuấn em đã chọn đề tài là :
Thiết kế cải tạo xởng bảo dỡng sửa chữa nhỏ cho xí nghiệp 2-9 ban tài
chính Trung Ương
Để đảm bảo tốt nhiệm vụ theo hớng đã chọn, em vận dụng các kiến thức
đã học, tham khảo tài liệu và trực tiếp đi thực tế tại xí nghiệp 2-9 và các trạm
BDSC khác trong địa bàn Hà Nội .
Cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo hớng dẫn và các thầy trong bộ môn,
cho đến nay em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Xong vì kiến thức của bản thân

còn hạn hẹp nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong đợc sự chỉ
bảo của các thầy giáo trong bộ môn và các bạn đồng nghiệp để cho đề tài đợc
hoàn thiện hơn .
HN 27 - 5 - 2002
Sinh viên thiết kế
Phạm Viết Thành
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
3
Chơng 1. Luận chứng kinh tế, luận chứng kỹ
thuật
1.1-Luận chứng kinh tế
Xí nghiệp 2-9 ban tài chính Trung Ương là một xí nghiệp chuyên bảo
dỡng và sửa chữa các loại xe ô tô, là một xí nghiệp nhỏ đợc thành lập từ năm
1962 khi đó vị trí của xởng đặt tại quận Tây Hồ thành phố Hà Nội. Ban đầu
xởng chỉ có 2 gian nhà bảo dỡng sửa chữa. Năm 1979 xởng đợc nâng cấp cải
tạo lại trên nền xởng cũ và vùng đất dự trữ trong tơng lai của xởng. Hiện nay
xởng vẫn hoạt động với cơ sở hạ tầng đó. Trên sự thay đổi về cơ sở hạ tầng
của xí nghiệp thì cơ cấu tổ chức của xởng và hình thức sản xuất kinh doanh
của xởng cũng có thay đổi lớn. Xí nghiệp 2-9 trực thuộc ban tài chính Trung
Ương,nhng từ năm 1992 xí nghiệp chuyển sang hình thức hoạt động mới đó
là hoạch toán kinh doanh độc lập, xí nghiệp phải tự chi trả lơng cho cán bộ
công nhân viên trong xí nghiệp vẫn thuộc biên chế nhà nớc và chịu sự quản lí
của tổng công ty.
Hiện nay số lợng xe trên cả nớc đã tăng lên nhiều cùng với sự tăng tr-
ởng về kinh tế của xã hội. Nghành công nghiệp ô tô cũng đă có mặt của nhiều
hãng sản xuất ô tô, đi kèm với nó là sự đa dạng về kiểu, loại xe. Chủng loại
xe khác nhau, tạo nên những khó khăn trong việc bảo dỡng và sửa chữa bởi
những cấu tạo của tổng thành khác nhau. Địa bàn Hà Nội là một trong những
nơi tập trung nhiều kiểu lại xe hoạt động, do vậy cũng là nơi cần có nhiều
trạm bảo dỡng sửa chữa ô tô để đáp ứng đợc nhu cầu xã hội. Các trạm bảo d-

ỡng và sửa chữa hiện nay trên địa bàn Hà Nội đều xây mới và trang bị nhiều
thiết bị hiện đại mang đậm tính cạnh tranh trong kinh doanh. Trong khi đó xí
nghiệp 2-9 lại là một xí nghiệp đợc xây dựng từ nhiều năm trớc, trang thiết bị
đã cũ, trạng bị mới ít, không đồng bộ. Do vậy không đáp ứng đợc hết nhu cầu
của công việc bảo dỡng sửa chữa. Nh vậy để đem lại doanh thu cho xí nghiệp
thì nhất thiết phải có đề án xây dựng cải tạo lại xởng cho xí nghiệp.
Việc nâng cấp cải tạo lại nhà xởng thì cần phải có vốn để chi phí cho
việc nâng cấp đó. Với hình thức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức của
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
4
xởng thì nguồn vốn có thể do xởng tự chi trả hoặc đề xuất lên tổng công ty
cho vay vốn nâng cấp cải tạo xởng.
Nói tóm lại việc nâng cấp cải tạo nhà xởng là việc làm cần thiết trong
thời buổi hiện nay, khi mà các xí nghiệp và trạm bảo dỡng đều kinh doanh
mang tính cạnh tranh để thu hút nhiều khách hàng và đem lại doanh thu cao.
Nó thực sự có lợi về mặt kinh tế và kỹ thuật bởi khi đó nó sẽ đáp ứng đợc hết
các công việc của bảo dỡng sữa chữa của các chủng loại xe với sự phát triển
của nghành công nghiệp ô tô nớc ta hiện nay .
1.2-Luận chứng kỹ thuật
Trong những năm trở lại đây thì nhu cầu sử dụng xe ô tô ở Việt Nam cho
các cơ quan, xí nghiệp, t nhân tăng nhanh. Với những loại xe đời mới phong
phú về mẫu mã và chủng loại, xe còn đợc chế tạo với những áp dụng khoa học
kỹ thuật mới. ở những mác xe khác nhau thì kiểu loại xe cũng khác nhau, hệ
thống điều khiển, thông số kỹ thuật và kiểu chế tạo các bộ phận tổng thành
cũng khác nhau. Nh vậy cũng có thể thấy đợc sự phát triển về số lợng xe thì
cũng kèm theo đó là tăng lên về chủng loại xe. Khi chủng loại xe nhiều thì đòi
hỏi các xởng bảo dỡng sửa chữa phải nắm bắt đợc các thông số kỹ thuật, cấu
tạo tổng thành u nhợc điểm của từng kiểu loại xe để từ đó có đợc cách bảo d-
ỡng sửa chữa cũng nh trang thiết bị cần thiết để thực hiện có hiệu quả quá
trình bảo dỡng sửa chữa .

Với sự đa dạng về chủng loại xe trên thị trờng thì xí nghiệp không thể đáp
ứng hết những yêu cầu của quá trình bảo dỡng sửa chữa. Để nâng cao chất l-
ợng của quá trình bảo dỡng sửa chữa và uy tín lâu năm của xí nghiệp thì việc
nâng cấp cải tạo lại xí nghiệp là một việc làm cần thiết .
Nói tóm lại việc nâng cấp cải tạo lại xí nghiệp là hoàn toàn cần thiết bởi
nó sẽ đem lại cho xí nghiệp một cơ sở hạ tầng hoản thiện hơn, trang thiết bị mới
phù hợp với sự phát triển của nghành công nghiệp ô tô ở nớc ta hiện nay.
Chơng 2 Mặt bằng và tổ chức hiện tại của xởng
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
5
2.1 Mặt bằng hiện tại của xởng
Xí nghiệp 2-9 ban tài chính Trung Ương thuộc quận Tây Hồ Hà Nội.
Tổng diện tích của xởng hiện nay là : 2600 m
2

2.1.1 Mặt bằng toàn khu vực xởng
Vị trí của xởng nằm trong khu vực dân c. Không có vùng đất dự trữ trong
tơng lai.
Hình dáng của xởng không vuông
Xởng chỉ có một cổng chính ( không có cổng phụ )
Đợc thể hiện trên bản vẽ số 1
2.1.2 Mặt bằng toàn xởng và quá trình công nghệ
Quá trình công nghệ của xởng : Là loại hình sản xuất tại chỗ. Vì nó phù hợp
với xí nghiệp sửa chữa công suất nhỏ, nhiều kiểu xe.
Đợc thể hiện trên bản vẽ số 2
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
6
§å ¸n tèt nghiÖp Sinh viªn : Ph¹m ViÕt Thµnh
7
2.1.3 MÆt b»ng tõng gian vµ qu¸ tr×nh tæ chøc s¶n xuÊt

Tr¹m b¶o dìng sña ch÷a 1
KiÒu nhµ : 2 m¸i
§å ¸n tèt nghiÖp Sinh viªn : Ph¹m ViÕt Thµnh
8
7.Palăng
5.Gian phục hồi vỏ xe
6.Phòng sơn
4.Hầm hẹp
3.Thiết bị chạy rà tổng thành
2.Gian đựng dụng cụ đồ nghề
1.Phòng kỹ thuật
Loại : mái tôn
Diện tích : 348,75 m
2
. ( 15,5ì22,5 )

Hình 2-1 : Mặt bằng gian phân xởng bảo dỡng sửa chữa 1
Trạm sửa chữa bảo dỡng 1 bao gồm :
Phòng kỹ thuật làm nhiệm vụ chẩn đoán h hỏng cho xe
Tổ sản xuất 1 làm những công việc chính về đại tu, bảo dỡng sửa chữa các cấp
Gian 5 và 6 làm nhiện vụ phục hội lại vỏ xe
Ưu điểm :
- Hình thức sản xuất phù hợp với sửa chữa nhỏ
- Chẩn đoán và sửa chữa tại chỗ
- Diện tích rộng cho phép nhiều xe vào sửa chữa
Nhợc điểm :
- Mái thấp không đủ ánh sáng trong gian, không có hệ thống đèn chiếu sáng
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
9
1.Tổ điện

2.Kích nâng điện
4.Nhà nghỉ tổ 2
6.Vị trí bảo d=ỡng
5.Gian để dụng cụ
3.Gara để ô tô
- Gian 5 và 6 bố trí không hợp lí trong gian . ảnh hởng bởi mùi sơn, không
thoáng khí
- Gian để phụ tùng dụng cụ và nơi nghỉ của tổ không hợp lí
- Vị trí bảo dỡng sửa chữa không nhiều
- Vị trí của thiết bị chạy rà động cơ không hợp lí vì gây ồn cho phòng kỹ thuật
- Hầm không có đen chiếau sáng
- Nền sàn đất
Những công việc cần làm khi cải tạo
- Nâng cao 2 mái bằng nhau, cao hơn hiện tại để tăng khoảng sáng cho trạm
- Chuyển gian 5 và 6 ra khỏi khu vực trạm. Bố trí ở vị trí tách biệt không gây
ảnh hởng tới các gian xung quanh .
- Bố trí lại gian để dụng cụ và nơi nghỉ của công nhân trong tổ 1
- Đa thiết bị chạy rà động cơ về vị trí gian 5 để tránh gây tiếng ồn cho phòng kỹ
thuật
- Làm nền xởng bằng xi măng
- Bố trí đèn chiếu sáng cho hầm hẹp
Trạm bảo dỡng sửa chữa 2
Kiểu nhà 2 mái kết cấu mái tôn
Diện tích : 202,5 m
2

Tổ điện diện tích : 24 m
2

Gara để ô tô : 46,5 m

2

Gian để phụ tùng tổ 2 : 12 m
2
Gian nghỉ tổ 2 : 12 m
2
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
10
Hình 2-2 Mặt bằng tổng thể của gian bảo dỡng sửa chữa 2
Ưu điểm :
- Hình thức sản xuất tại chỗ, giống nh tổ 1
- Có Gara để xe
Nhợc điểm :
- Mái thấp
- Gara nhỏ, thấp chỉ để đợc xe con
- Năng suất bảo dỡng sửa chữa thấp vì chỉ có một vị trí bảo dỡng sửa chữa đạt
tiêu chuẩn
- Nền sàn đất
Những công việc cần làm khi cải tạo
- Nâng cao mái và trang bị hệ thống chiếu sáng trong trạm.
- Tách gara khỏi vị trí trạm để mở rộng diện tích trạm.
- Tăng vị trí bảo dỡng sửa chữa bằng cách bố trí thêm hầm hẹp.
- Lắp hệ thống chẩn đoán phanh từ gian chẩn đoán và bảo dỡng.
- Làm nền xởng bằng xi măng
3.Gian bảo dỡng sửa chữa 3
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
11
Kiểu nhà 2 mái, kết cấu mái tôn
Diện tích : 165 m
2

11ì15
Ưu điểm :
- Rộng, thoáng
Nhợc điểm :
- Không trang bị dụng cụ bảo dỡng sửa chữa, nên phải di chuyển dụng cụ khi
bảo dỡng sửa chữa từ các gian khác.
Những việc cần làm khi cải tạo
- Chuyển kích nâng sang trạm bảo dỡng 1
- Chuyển bệ thử phanh sang trạm bảo dỡng 2
- Dùng làm gara để ô tô
Hình2-3: Mặt bằng vị trí tổ chức sản xuất của gian BDSC và chẩn đoán 3
4.Gian xởng gò, hàn, gia công cơ khí
Kiểu nhà liên hợp 4 mái , loại mái tôn.
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
12
1.Bệ thử phanh
2.Kích nâng điện
7.Gian gò, hàn
5
1.Mái mài
2.Bàn để dụng cụ
3.Máy tiện
4.Máy khoan đứng
6.Gian gia công cơ khí
5.Nơi ngồi nghỉ của
tổ gia công cơ khí
6
7
1
2

3
4
1

Hình 2-4 : Mặt bằng tổ chức sản xuất của tổ gia công cơ khí
Tổng diện tích : 256,5 m
2

( 9ì28,5 )
Diện tích gian gò, hàn : 202,5 m
2
Diện tích gian gia công cơ khí : 54 m
2
Ưu điểm:
- Mái cao nên đủ ánh sáng khi làm việc, kết cấu vững chắc
- Diện tích rộng .
5.Gian sơn xe
Diện tích : 60 m
2
Kiểu nhà 2 mái, kết cấu mái tôn
Ưu điểm :
- Rộng, phòng sơn có thể sơn đợc ô tô khách
Nhợc điểm :
- Lâu không sử dụng, hiện nay không sử dụng đợc
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
13
Những công việc cần làm khi cải tạo
- Trang bị lại cho phòng sơn để sử dụng trở lại, tăng hiệu quả sử dụng đất cho
xí nghiệp
6.Gian phòng bảo vệ, nhà ăn, kho để phụ tùng dùng lại, gian săm lốp

Diện tích tổng thể : 204 m
2
Kiểu nhà 2 mái, kết cấu mái tôn .
Chiều cao mái : 3m
Ưu điểm :
- Dễ bảo quản, trông coi
Nhợc điểm:
- Nhà ăn không đúng tiêu chuẩn
- Nơi rửa xe gần nhà kho và nhà vệ sinh nên không thuận tiện cho qui trình sản
xuất .
- Gian dịch vụ săm lốp không đúng với quy trình tổ chức sản xuất, gây chồng
chéo lên nhau khi bảo dỡng sửa chữa.
Những công việc cần làm khi cải tạo:
- Tận dụng gian nhà gần cầu rửa xe để làm gian phục vụ công việc rửa xe.
- Chuyển gian săm lốp đến vị trí trạm BDSC 2.
Ngoài những u, nhợc điểm riêng của từng gian và trạm thì toàn thể khu vực
trong xí nghiệp còn những vấn đề cần làm chung .
- Trong xí nghiệp cán bộ công nhân viên thờng đem phơng tiện của mình vào
trong xởng để, nên gây ảnh hởng cho quá trình BDSC, giảm diện tích cho
trạm và gian. Do vậy trong quá trình cải tạo xởng cần bố trí riêng nhà xe cho
cán bộ công nhân viên.
- Nhà xe bố trí ở nơi không gây ảnh hởng tới quy trình sản xuất của xởng.

Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
14
2.2 Cơ cấu tổ chức của xởng hiện nay








Hình 2-5 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xởng
Chức năng của từng tổ :
- Chức năng, nhiệm vụ của phó giám đốc : ( 1 ngời )
Báo cáo tình hình, tiếp nhận lệnh từ giám đốc và tổng công ty
Điều hành hoạt động của từng gian xởng, giám sát, kiểm tra
- Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức : ( 2 ngời )
Tiếp nhận phiếu giao việc của từng gian sản xuất để lên lơng cho từng công
nhân viên trong xởng.
Quản lí về nhân sự.
- Chức năng của phòng kỹ thuật : ( 2 ngời )
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
15
Tổ
gia
công

khí
Phòng phó giám đốc
Phòng tổ chức
Phòng kỹ thuật Phòng kho
Tổ
BD
SC
1
Tổ
BD
SC

2
Tổ
điện
Tổ
sơn
Tổ
gò,
hàn
Tổ
dịch
vụ
săm
lốp
Gian
rửa
xe
Chẩn đoán h hỏng của xe đến bảo dỡng sửa chữa
Nắm đợc số lợng vật t trong kho
Viết phiếu xuất và nhập vật t cho thủ kho
Viết phiếu công nghệ cho các tổ sản xuất
Kiểm tra tình trạng của xe sau khi bảo dỡng sửa chữa
- Chức năng và nhiệm vụ của tổ bảo dỡng sửa chữa 1 và 2
Tổ 1 : 7 ngời . Tổ 2 : 6 ngời
Nhận phiếu giao việc từ phòng kỹ thuật
Hoàn thành công việc trong phiếu giao việc
Đem phiếu công việc sau khi hoàn thành lên phòng tổ chức
Tháo lắp các tổng thành cần thiết cho tổ điện, tổ sơn, tổ gò, tổ hàn, tổ gia công
cơ khí, tổ săm lốp .
- Chức năng và nhiệm vụ của tổ điện, tổ sơn, tổ gò hàn, gia công cơ khí,
gian dịch vụ săm lốp.

Tổ điện : 4 ngời . Tổ sơn: 4 ngời . Tổ gò hàn : 5 ngời .
Tổ gia công cơ khí : 1 ngời . Gian dịch vụ săm lốp : 1 ngời
Nhận phiếu giao việc của phòng kỹ thuật
Hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu giao việc
Sau khi hoàn thành công việc thì đem phiếu công việc lên phòng tổ chức
- Chức năng và nhiệm vụ của gian kho
Gian kho : 1 ngời
Nhận phiếu xuất và nhập vật t của phòng kỹ thuật .
Nắm bắt đợc số lợng vật t trong kho để báo cáo lên giám đốc và phòng kỹ
thuật .
Bảo quản kho
- Chức năng và nhiệm vụ của tổ bảo vệ
Tổ bảo vệ : 2 ngời
Trông giữ xe cho khách, phòng gian
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
16
Bảo quản trang thiết bị của xởng khi hết giờ làm.
* Nh vậy hiện nay xí nghiệp có 36 cán bộ thuộc biên chế chính thức
2.3. Tình trạng trang thiết bị của xởng
Trang thiết bị của xí nghiệp bao gồm những trang thiết bị của các tổ sản xuất,
bảo dỡng sửa chữa. Các tổ đó trực tiếp tham gia quá trình bảo dỡng sửa chữa .
Bảng 2-1 Trang thiết bị của tổ bảo dỡng sửa chữa 1:
STT Tên thiết bị Số l-
ợng
Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Hầm hẹp 02 Dùng để thực hiện các công việc bảo dỡng
sửa chữa dới gầm xe. Hầm không có đèn
chiếu sáng.
02 Kích thủy lực 02 Dùng để nâng ô tô khi bảo dỡng sửa chữa cơ
cấu bánh xe. Tải trọng nâng 500kg. Chiều

cao nâng : 300mm
03 Cẩu thủy lực
bẳng tay
01 Dùng để nâng động cơ lên ra khỏi ô tô và di
chuyển bằng bánh xe.Tải trọng nâng:2m. Tải
trọng nâng :500kg
04 Palăng 01 Đặt gần hầm hẹp để nâng động cơ ra vào ô
tô. Palăng có cần quay đặt cố định
05 Ê tô 02 Dùng để kẹp chặt khi tháo lắp và gia công
nguội chi tiết
06 Dụng cụ tháo
lắp
Dùng để tháo lắp cụm chi tiết. Sử dụng bằng
tay
07 Thiết bị chạy rà
động cơ
01 Dùng để chạy rà động cơ sau khi đại tu. Gồm
động cơ điện, hộp số, ly hợp
08 Quạt điện 02 Dùng để thông gió cho nhà xởng. Dùng động
cơ 3 pha 220 V. 3,2 kw
Bảng 2-2 Trang thiết bị của tổ bảo dỡng sửa chữa 2
STT Tên thiết bị Số l-
ợng
Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Kích thủy lực 02 Giống tổ 1
02 Cẩu thủy lực 01 Giống tổ 1
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
17
bằng tay
03 Ê tô 02 Giống tổ 1

04 Quạt điện 02 Giống tổ 1
05 Dụng cụ tháo
lắp
Giống tổ 1
06 Kích nâng điện 01 Dùng để nâng ô tô lên khỏi mặt đất để bảo
dỡng sửa chữa gầm xe .Nhãn hiệu OMA.
Tải trọng nâng 3 tấn, chiều cao nâng tối đa
2m. Kích nâng bằng trục vít và truyền
động bằng xích.
Bảng 2-3: Trang thiết bị của gian bảo dỡng sửa chữa
STT Tên thiết bị Số l-
ợng
Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Thiết bị chẩn
đoán đo lực
phanh
01 Dùng để phát hiện ra các h hỏng của hệ
thống phanh
02 Cầu cạn 01 Đặt ngoài trời, dùng để chẩn đoán và bảo
dỡng sửa chữa h hỏng của xe ở dới hầm và
bên cạnh xe
03 Kích nâng
bằng khí nén
01 Dùng để nâng xe cho việc bảo dỡng sửa
chữa dới gầm xe. Kích 2 trục, chiều cao
nâng tối đa : 2m , Tải trọng nâng : 3000 kg
Bảng 2-4 : Trang thiết bị của tổ điện
STT Tên thiết bị Số l-
ợng
Tính năng và thông số kỹ thuật

01 Đồng hồ đo
vôn kế
02 Dùng để phát hiện ra các sự cố h hỏng về
điện
02 Thiết bị cuốn
dây bằng tay
01 Dùng để cuốn lại dây của máy phát điện và
máy khởi động.
03 Thiết bị đo áp 01 Dùng trong quá trình kiểm tra khả năng
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
18
suất đờng ống làm việc của điều hòa ô tô .
Bảng 2-5 : Trang thiết bị của tổ sơn
STT Tên thiết bị Số lợng Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Phòng sơn xe kín
bằng khung kính
01
02 Dụng cụ bả matít Đủ dùng
03 Bình nén khí 9 kg 01 Máy nén khí
Bảng 2-6 : Trang thiết bị của tổ gò, hàn
STT Tên thiết bị Số lợng Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Dụng cụ gò, hàn Kéo cắt tôn, đe, búa, êtô, compa sắt,
thớc.dũa
02 Máy hàn điện 01 Dùng để hàn cắt kim loại làm khung
vỏ ô tô
03 Máy mài 01 Dùng để mài dụng cụ, chi tiết
Bảng 2-7 : Trang thiết bị tổ gia công cơ khí
STT Tên thiết bị Số l-
ợng
Tính năng và thông số kỹ thuật

01 Ê tô 03 Dùng để kẹp chặt trong quá trình gia
công nguội
02 Máy khoan đứng 01 Kí hiệu : K525 số 8346. SX 1983
03 Máy tiện 02 Kí hiệu: T6M16 số 7345 SX1984
MO IK62 số 9126 SX 1968
04 Máy mài 01 Giống tổ hàn.
Bảng 2-8 : Trang thiết bị của gian dịch vụ săm lốp.
STT Tên thiết bị Số lợng Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Dụng cụ tháo săm lốp
02 Bình nén khí 9kg 01 Dùng để bơm lốp
03 Đồng hồ đo áp suất 01 Dùng để đo áp suất khi bơm lốp
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
19
Bảng 2-9 : Trang thiết bị của gian rửa xe
STT Tên thiết bị Số lợng Tính năng và thông số kỹ thuật
01 Cầu cạn 01 Dùng để rửa xe
02 Bể nớc 01 Dùng để chứa nớc sạch để rửa xe
và dùng cho sinh hoạt

Những việc làm cần làm khi cải tạo xởng
- Cần trang bị thêm những thiết bị dụng cụ hiện đại để tăng năng suất lao động,
giảm mệt nhọc cho công nhân, giảm thời gian bảo dỡng sửa chữa
- Tại các trạm BDSC 1 và 2 cần làm thêm một số hầm hẹp để tăng vị trí BDSC
và đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra cho việc BDSC
- Tại gian rửa xe cần trang bị mới hoàn toàn thiết bị phục vụ quá trình rửa xe.
Những thiết bị dùng cho quá trính rửa xe gồm những thiết bị dùng cho quá
trình rửa thủ công là dùng loại vòi phun có áp lực thấp ( 0,3 ữ 0,4 ) MN/m
2
.


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
20
Chơng 3 . Thiết kế cải tạo lại xởng
3.1 Mục đích
Xởng bảo dỡng sửa chữa của xí nghiệp 2-9 ban tài chính Trung Ương chủ
yếu là nhà cấp 4 đợc xây dựng từ năm 1962 và năm 1979. Một số gian xởng hiện
nay đã h hỏng và không còn phù hợp với yêu cầu hiện nay.
Những gian xởng h hỏng và không đủ yêu cầu :
- Phòng sơn nhỏ năng suất thấp, vị trí không thuận tiện
- Gara không đáp ứng đợc yêu cầu
- Khu sinh hoạt đã xuống cấp ( nhà vệ sinh, nhà ăn tập thể cho cán bộ công
nhân viên trong xởng )
- Cầu rửa xe không đợc sử dụng
- Trạm bảo dỡng sửa chữa 1 và 2 thấp, không đủ ánh sáng.
Trong địa bàn hoạt động của xởng hiện nay số lợng xe đã tăng lên rõ rệt do
vậy nhu cầu bảo dỡng và sửa chữa cũng tăng theo. Theo số liệu từ phòng kỹ
thuật thì năm 2001 khối lợng công việc của xởng là:
Tổ chức đại tu : 50 xe
Tổ chức bảo dỡng 1 : 300 xe
Tổ chức bảo dỡng 2 : 150 xe
Sửa chữa nhỏ : 1020 xe
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
21
Nhìn vào công việc của xởng ta thấy hiện nay xe vào sửa chữa nhỏ (hỏng đâu
sửa đó) rất nhiều và hình thức bảo dỡng không nhiều. Nh vậy cơ cấu tổ chức và
cơ sở hạ tầng của xởng nh hiện nay là cha đủ hoàn thiện để đáp ứng hết nhu cầu
của việc bảo dỡng và sửa chữa.
Mục đích của việc cải tạo lại xởng là nâng cấp, xây dựng lại những gian xởng
thiếu tiêu chuẩn ( không đáp ứng đợc những qui định về bảo dỡng sửa chữa ) và
trang bị thêm những dụng cụ cần thiết cho quá trình bảo dỡng sửa chữa để rút

ngắn thời gian bảo dỡng sửa chữa.
- Việc cải tạo còn nhằm tăng năng suất bảo dỡng sửa chữa cho xởng trong nhng
năm sắp tới .
- Do xởng không có khu đất dự trữ trong tơng lai nên việc cải tạo lại mặt bằng
để sử dụng đất có hiệu quả hơn, là một việc làm cần thiết trong thời điểm này.
3.2 Lựa chọn quá trình công nghệ sản xuất
3.2.1 Lựa chọn quá trinh công nghệ sản xuất
Tại xởng bảo dỡng sửa chữa của xí nghiệp bao gồm nhiều công việc khác
nhau tùy theo yêu cầu mức độ và khả năng của trạm các công việc đó đợc sắp
xếp theo một qui trình nhất định. Do vậy việc lựa chọn quá trình sản xuất có ảnh
hởng rất lớn đến việc xác định số lợng con ngời, máy móc thiết bị cũng nh bố trí
mặt bằng tại xởng.
Đặc thù bảo dỡng sửa chữa của xởng là bảo dỡng sửa chữa nhiều kiểu loại
xe bao gồm những loại xe con , xe loại cũ và những loại xe đời mới hiện đại có
kết cấu khác nhau. Dựa vào những đặc thù trên và cơ cấu tổ chức của xởng ta
chọn hình thức tổ chức sản xuất của xởng nh sau:
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
22
Giao nhận xe
Chẩn đoán kỹ thuật
Đại tu và Bảo
d~ỡng các cấp
Sửa chữa nhỏ Khung vỏ, sơn xe
Bảo quản xe
Hình 3-1 : Sơ đồ quá trình công nghệ sản xuất
3.2.2 Xác định chế độ làm việc của xởng
- Theo chế độ hiện nay nhà nớc qui định mỗi tuần làm việc 5 ngày mỗi ngày 8
giờ ( nghỉ thứ 7 và chủ nhật )
- Xác định thời gian làm việc danh nghĩa (D
DN

)
D
DN
= [ D
L
( D
ct
D
nl
) ].c ( giờ )
Trong đó :
D
DN
: Thời gian làm việc danh nghĩa của công nhân trong năm
D
L
: số ngày trong năm tính theo niên lịch ( D
L
= 365 ngày )
D
ct
: số ngày nghỉ cuối tuần trong năm ( D
ct
= 104 ngày )
D
nl
: số ngày nghỉ lễ trong năm ( D
nl
= 8 ngày )
c : số giờ làm việc trong một ca ( c = 8 giờ )

D
DN
= [ 365 ( 104 8 ) ].8 = 2024 ( giờ )
- Xác định thời gian làm việc thực tế ( D
tt
)
D
tt
= [ D
L
( D
ct
D
nl
D
f
) ].c. ( giờ )
D
tt
: thời gian làm việc thực tế của 1 ngời thợ trong năm
D
f
: số ngày nghỉ phép của một ngời thợ trong năm ( D
f
= 12 )
: hệ số có mặt của ngời thợ có kể đến hội họp, nghỉ theo chế độ
( = 0,92 ữ 0,93 ) Chọn = 0,93
D
tt
= [ 365 ( 104 8 12 ) ].8.0,93 = 1793 ( giờ )

- Xác định thời gian làm việc của máy móc thiết bị
D
M
= [ D
L
( D
ct
D
nl
) ].y.c.
M
( giờ )
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
23
Trong đó :
D
M
: thời gian làm việc của thiết bị trong năm
y : số ca làm việc trong một ngày ( y = 1 )

M
: hệ số sử dụng máy (
M
1 ) Chọn
M
= 0,93
D
M
= [ 365 ( 104 8) ].1.8.0,93 = 1882 ( giờ )
3.2.3 Khối lợng lao động hàng năm của xởng

Khi cải tạo nâng cấp xởng thì đồng thời ta cũng làm tăng lên khối lợng công
việc của xởng để phù hợp với nhu cầu hiện tại và trong tơng lai.
Ta xác định khối lợng công việc cho xởng trong những năm tới
Một năm xởng tổ chức đại tu : N
1
= 60 xe
BD
1
: N
2
= 500 xe
BD
2
: N
3
= 250 xe
sửa chữa nhỏ : N
4
= 1500 xe
Căn cứ vào trình độ tổ chức và trình độ công nhân, trang thiết bị của xởng
thì xởng có định mức khối lợng lao động nhất định cho các lần bảo dỡng và sửa
chữa
Đại tu : t
đm1
= 140 giờ/xe
BD
1
: t
đm2
= 20 giờ/xe

BD
2
: t
đm3
= 30 giờ/xe
Sửa chữa nhỏ : t
đm4
= 20 giờ/xe
- Xác định khối lợng lao động chính của trạm BDSC
T
1
= N
1
. t
đm1
= 60.140 = 8 400 giờ
T
2
= N
2
. t
đm2
= 500.140 = 1 000 giờ
T
3
= N
3
. t
đm3
= 250.140 = 7 500 giờ

T
4
= N
4
. t
đm4
= 1500.140 = 30 000 giờ
- Khối lợng lao động chính là :
T
C
= T
1
+ T
2
+ T
3
+ T
4
= 55 900 ( giờ )
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
24
- Xác định khối lợng lao động phụ :
T
P
= ( 8 ữ 12% ).T
C
Vì vậy khối lợng lao động phụ không lớn lắm, nhng các bộ phận phục vụ tối
thiểu phải có, nên ta chọn T
P
= 12%T

C

T
P
= 12%T
C
=
100
55900.12
= 6708 ( giờ )
Khối lợng lao động của toàn xởng bảo dỡng sửa chữa :
T

= T
C
+ T
P
= 55900 + 6708 = 62 608 ( giờ )
Bảng phân phối lao động .
Bảng 3.1: Bảng phân chia khối lợng lao động BD
1

số
TT
Loại công việc % BD
1
T
2
Tại trạm
% Giờ công

1 Chẩn đoán kỹ thuật 25 2500 100 2500
2 Xiết chặt 50 2 000 100 2 000
3 Điều chỉnh 4 400 100 400
4 Bôi trơn 25 2 500 100 2 500
5 Điện ô tô 5 500 100 500
6 ác quy 9 900 100 900
7 Nhiên liệu (BCHK) 4 400 100 400
8 Lốp 8 800 100 800
100 10 000 10 000
Bảng3-2: Bảng phân chia khối lợng lao động BD
2

số
TT
Loại công việc % BD
2
T
3
Tại trạm
BDSC 1 và 2
Tại gian
% giờ
công
% giờ
công
1 Kiểm tra chẩn đoán 26 1950 100 1950
2 Xiết chặt 17 1275 100 1275
3 Điều chỉnh 8 600 100 600
4 Bôi trơn 17 1275 100 1275
5 Điện ô tô 9 675 30 202,5 70 472,5

6 ác quy 4 300 10 30 90 270
7 Nhiên liệu (BCHK) 5 375 25 93,75 75 281,25
Đồ án tốt nghiệp Sinh viên : Phạm Viết Thành
25

×