Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Quy trình bảo dưỡng, sữa chữa ô tô con 4-7 chỗ. thiết kế trạm bảo dưỡng, sữa chữa theo tiêu chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 118 trang )

Mục lục:
Các từ viết tắt trong bài.......................................................................................4
Lời nói đầu ..........................................................................................................5
PHẦN 1: QUY TRÌNH BẢO DƯỢNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON.
KỸ THUẬT BẢO DƯỢNG ÔTÔ CON.
Chương 1: Quy trình bảo dưỡng sửa chữa ôtô con.............................................7
1.1 Khái niệm, mục đích, tính chất của việc bảo dưỡng sửa chữa ôtô.....7
1.2 Chế độ bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ôtô.......................................7
1.3 Quy trình công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa ôtô....................................9
1.4 Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa ôtô....................................................16
Chương 2: Kỹ thuật bảo dưỡng ôtô con............................................................26
2.1 Giới thiệu TOYOTA VIOS................................................................26
2.2 Máy ...................................................................................................27
2.2.1 Động cơ...................................................................................27
2.2.2 Hệ thống bôi trơn....................................................................31
2.2.3 Hệ thống làm mát...................................................................34
2.2.4 Hệ thống nhiên liệu................................................................37
2.2.4 Hệ thống đánh lửa..................................................................44
2.2.5 Hệ thống nạp và khởi động....................................................46
2.3 Gầm ...................................................................................................48
2.3.1 Hệ thống truyền lực................................................................48
A. Ly hợp................................................................................48
B. Hộp số thường....................................................................52
C. Hộp số tự động...................................................................53
D. Truyền động cacđăng, cầu chủ động, cầu dẫn hướng.......60
2.3.2 Hệ thống treo..........................................................................62
2.3.3 Hệ thống lái............................................................................68
2.3.4 Hệ thống phanh.......................................................................72
2.3.5 Thân xe...................................................................................78
PHẦN 2: THIẾT KẾ TRẠM BẢO DƯỢNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON
Chương 3 Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của trạm bảo dưỡng, sửa chữa....


3.1 Nguồn nhân lực..................................................................................79
3.2 Cơ sở vật chất....................................................................................82
Chương 4: Xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa..............................................88
4.1 Xác đinh quy mô trạm.......................................................................88
4.2 Bố cục trạm........................................................................................89
4.3 Xác đònh diện tích dành cho khu vực xưởng.....................................90
4.4 Xác đònh diện tích dành cho khu vực đậu xe....................................90
4.5 Xác đònh diện tích dành cho khu vực hành chính..............................90
4.6 Xác đònh diện tích dành cho khu vực của nhân viên........................91
4.7 Đặc điểm của xưởng..........................................................................91
Kết luận: ...........................................................................................................94
Các tài liệu tham khảo:......................................................................................95
Phụ lục ...........................................................................................................96
3
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
Các từ viết
tắt
Nghóa tiếng Anh Nghóa tiếng Việt
ĐỘNG CƠ, BÔI TRƠN, LÀM MÁT, NHIÊN LIỆU, ĐÁNH LỬA
A/T Automatic Transmission Hộp số tự động
BTDC Before Top Dead Center Trước điểm chết trên
DIS Direct Ignition System Hệ thống đánh lửa trực tiếp
DOHC Double overhead camshafl Trục cam kép đặt trên
EFI Electronic Fuel injection Hệ thống phun xăng điện tử
M/T Mechaniccal transmission Hộp số thường
MAX. Maximum Tối đa
MIN. Minimum Tối thiểu
VVTi Variable Valve Timing with
Intelligence
Thay đổi thời điểm phối khí –

thông minh
IG Ignition Đánh lửa
IDL Idle Tín hiệu cầm chừng
F Full Đầy, đủ
L Low Thiếu, cần bổ sung
TRUYỀN ĐỘNG, TREO, LÁI, PHANH
ABS Anti –lock Brake System Hệ thống phanh chống bó
cứng
ATF Automatic Transmission Fluid Dầu hộp số tự động
HOT Hot Nóng
COOL Cool Mát
EBD Electronic Brake –
forceDistribution
Phân phối lực phanh bằng
điện
O/D Over Drive Tỉ số truyền tăng
SST Special Service Tool Dụng cụ chuyên dùng
4
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp ôtô là ngành mang tính tổng hợp. Sự phát triển của nó
sẽ kéo theo các ngành nghề và các dòch vụ khác phát triển, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển bền vững. nước ta, công nghiệp ôtô được coi là ngành trọng điểm,
luôn nhận được các chính sách ưu đãi của nhà nước.
Nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu đi lại của con người, vận chuyển hàng
hoá ngày càng tăng. Trong đó ôtô, xe máy là phương tiện chủ yếu trong giao
thông đường bộ. Cùng với các chính sách thuế của nhà nước về mặt hàng nhập
khẩu ôtô mới và ôtô qua sử dụng đã kích thích việc mua ôtô phục vụ cho nhu cầu
đi lại của cá nhân ngày càng nhiều.
Cùng với sự tăng trưởng về số lượng của loại phương tiện này thì tình trạng
tai nạn giao thông do phương tiện này gây ra cũng tăng lên. Gây nhiều thiệt hại

về người và tài sản. Nguyên nhân là sự chủ quan của con người, điều kiện đường
sá, thời tiết và các lỗi kỹ thuật, hư hỏng bất ngờ của phương tiện khi đang lưu
thông trên đường.
Những lỗi kỹ thuật, hư hỏng này đều có thể kòp thời phát hiện và khắc phục
nếu phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng đònh kỳ và đúng quy đònh.
Việc bảo dưỡng, sửa chữa được thực hiện phần lớn ở các garage. Mà hầu hết các
garage đã được xây dựng từ lâu khi mà kỹ thuật ôtô chưa được phát triển mạnh
như ngày nay. Thiếu các trang thiết bò chuẩn đoán, kiểm tra, dụng cụ làm việc và
môi trường làm việc thiếu an toàn.
Để đảm bảo chất lượng cho công việc bảo dưỡng, sửa chữa ôtô nhiều
garage mới được thành lập với đầy đủ các trang thiết bò, dụng cụ phục vụ cho
công việc. Bên cạnh đó các hãng ôtô cũng mở nhiều các trạm bảo dưỡng, bảo trì
cho ôtô chính hãng. Đảm bảo cho sản phẩm luôn hoạt động với độ tin cậy cao
nhất, làm hài lòng các yêu cầu dòch vụ của chủ phương tiện.
Để hiểu rõ tính quan trọng, cần thiết của việc bảo dưỡng, sửa chữa ôtô theo
đúng đònh kỳ và đúng quy đònh. Cũng như là các thiết bò, dụng cụ, môi trường làm
việc an toàn đảm bảo cho công việc bảo dưỡng, sửa chữa trong garage, trạm bảo
dưỡng mà chọn đề tài:
“Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ôtô con 4-7 chỗ. Thiết kế trạm bảo
dưỡng, sửa chữa theo tiêu chuẩn”.
5
Do tính đa dạng về công dụng, cấu tạo của ôtô mà thời gian làm luận văn
có hạn nên đề tài giới hạn ở ôtô con 4 – 7 chỗ. Vì thế trạm bảo dưỡng, sửa chữa
cũng được thiết kế để phục vụ cho loại xe này. Tiêu chuẩn thiết kế trạm bảo
dưỡng được lấy tuỳ theo quy đònh của các hãng xe. Dưới đây được lấy theo tiêu
chuẩn của hãng Mitsubishi.
Đề tài nghiên cứu bao gồm 2 phần sau:
Phần 1: Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ôtô. Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa
ôtô con ( cụ thể xe TOYOTA VIOS)
Phần 2: Thiết kế trạm bảo dưỡng, sửa chữa ôtô con


Trong quá trình làm luận văn, do kiến thức còn nhiều hạn chế và kinh
nghiệm thực tế không nhiều nên không tránh được sai sót. Rất mong sự góp ý và
chỉ bảo của các thầy và các bạn.
Luận văn được hoàn thành đúng tiến độ là nhờ sự chỉ dẫn của các thầy
hướng dẫn và các thầy trong bộ môn; sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của anh Tuấn -
nhân viên công ty Mekong Auto và của các bạn trong lớp CO03 trường ĐH Giao
Thông Vận Tải HCM.
Chân thành cảm ơn!
Tp HCM, tháng 03 năm 2008.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Diệp Kim Ngọc
6
PHẦN 1: QUY TRÌNH BẢO DƯỢNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON
KỸ THUẬT BẢO DƯỢNG ÔTÔ CON
CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH BẢO DƯỢNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON
1.1 Khái niệm, mục đích và tính chất của việc bảo dưỡng, sửa chữa.
Bảo dưỡng Sửa chữa
Khái
niệm
Là những hoạt động, biện pháp
kỹ thuật nhằm duy trì tình trạng
kỹ thuật tốt của xe trong quá
trình sử dụng
Là những hoạt động, biện
pháp kỹ thuật nhằm khôi phục
lại khả năng làm việc của các
chi tiết, cụm, tổng thành.
Mục đích
Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt

của xe, ngăn ngừa hư hỏng có
thể xảy ra, thấy trước các hư
hỏng để kòp thời sửa chữa. Đảm
bảo cho ôtô chuyển động với độ
tin cậy cao.
Khôi phục khả năng làm việc
của các chi tiết, tổng thành
ôtô đã bò hư hỏng.
Tính chất
Cưỡng bức, dự phòng nhằm
ngăn ngừa các hư hỏng có thể
xảy ra trong quá trình sử dụng.
Được thực hiện theo yêu cầu
do kết quả kiểm tra của bảo
dưỡng hay theo đònh ngạch
km xe chạy do Nhà nước ban
hành
1.2 Chế độ bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ôtô con
Theo “ Quy đònh bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô” ( số 992/2003/ QĐ -
BGTVT)được ban hành 2003 của Bộ GTVT thì :
1.2.1 Bảo dưỡng kỹ thuật:
Gồm các công việc : làm sạch, chuẩn đoán, kiểm tra, xiết chặt, thay dầu mỡ,
bổ sung nước làm mát, dung dòch.
Phân cấp : 2 cấp
- Bảo dưỡng hàng ngày ( BDHN) :
- Bảo dưỡng đònh kỳ ( BDĐK)
7
Chu kỳ bảo dưỡng đònh kỳ: được tính theo quãng đường hoặc thời gian của
ôtô, thuỳ theo đònh ngạch nào đến trước
- Đối với ôtô có hướng dẫn khai thác sử dụng của hãng sản xuất thì phải

tuân theo quy đònh của nhà chế tạo.
- Đối với những ôtô không có hướng dẫn khai thác sử dụng thì tuân theo quy
đònh sau:
Loại ôtô
Trạng thái kỹ
thuật
Chu kỳ bảo dưỡng
Quãng đường
(km)
Thời gian
(tháng)
tô con
Chạy rà 1.500 -
Sau chạy rà 10.000 6
Sau sửa chữa lớn 5.000 3
tô khách
Chạy rà 1.000 -
Sau chạy rà 8.000 6
Sau sửa chữa lớn 4.000
3
tô tải, Moóc,
Sơmi rơmoóc
Chạy rà 1.000
-
Sau chạy rà 8.000
6
Sau sửa chữa lớn 4.000
3
1.2.2 Sửa chữa:
Gồm các công việc :Kiểm tra, chẩn đoán, tháo lắp điều chỉnh và phục hồi chi

tiết, thay thế cụm chi tiết, tổng thành của ôtô
Phân loại : 2 loại :
- Sửa chữa nhỏ:Khắc phục những hư hỏng đột xuất hay tất yếu của các chi
tiết, cụm máy. Có tháo máy và thay thế tổng thành, nếu nó có yêu cầu phải sửa
chữa lớn.
- Sửa chữa lớn : có 2 loại
+ Sửa chữa lớn tổng thành :sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết
chính của tổng thành đó
+ Sửa chữa lớn ôtô: sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa
chữa đđồng thời đđộng cơ và khung ôtô
8
1.3 Quy trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa
1.3.1 Những chú ý khi thực hiện công việc bảo dưỡng, sửa chữa.
1. Cần tìm hiểu kỹ công việc đang làm và tiến hành từng công việc một cách
chính xác. Thảo luận với chuyên gia nếu như không hiểu một vấn đề nào đó.
2. Trước khi tiến hành công việc phải phủ sườn, phủ ghế, phủ sàn để không
làm bẩn và xước xe của khách.
3. Kéo phanh tay khi tiến hành công việc. Hoặc dùng tấn chặn bánh xe, đặt
trước hay sau của bánh trước hoặc bánh sau.
4. Khi sử dụng kích luôn dùng giá đỡ:
+ Nâng hạ xe một cách cẩn thận và chính xác.
+ Khi đặt kích dưới dầm ngang hay cầu xe, đóa kích phải đặt ở phần tâm của
chi tiết được kích và chú ý để đóa kích không bò trượt.
+ Khi dùng giá đỡ thân xe thì giá phải được điều chỉnh độ cao phù hợp
+ Vò trí nâng xe và vò trí đỡ xe ở các kiểu xe khác nhau thì khác nhau.
5. Khi sử dụng cầu nâng thì phải chú ý :
+ Đánh xe vào cầu sao cho trọng tâm xe nằm trong diện tích đỡ của tấm đỡ
cầu nâng.
+ Khi thực hiện nâng ha cầu xe phải kiểm tra xung quanh xem có gì đặt quá
gần cầu nâng không, cửa xe có mở, có ai ở dưới cầu xe không … đảm bảo an toàn

lao động.
6. Khi tiến hành đóng mở cửa cần chú ý đến sự va đập vào các vật xung quanh.
7. Sử dụng các dụng cụ chuyên dùng cho công việc cụ thế để tăng tính an toàn
cũng như là năng suất làm việc.
8. Có nhiều loại dầu, mỡ bôi trơn được sử dụng trong bảo dưỡng, sửa chữa. Tuỳ
theo vò trí chúng được sử dụng. Dầu lái, dầu phanh, dầu hộp số ….
9. Chạy thử xe để xác đònh trạng thái của động cơ, hệ thống lái, hệ thống
phanh…
10. Khi tiến hành các công việc liên quan đến hệ thống điện, phải tháo dây âm
ra khỏi ắcquy để tránh cháy dây do chạm mạch. Ghi lại nội dung bộ nhớ trước khi
ngắt cực âm ắc quy để tránh tình trạng bộ nhớ bò xoá.
9
11. Sau khi tháo dây ắcquy phải đặt lại giờ đồng hồ, nội dung ban đầu của bộ
nhớ.
1.3.2 Các dụng cụ dùng trong bảo dưỡng và sửa chữa:
Tên hệ thống Tên dụng cụ
Các chi tiết động cơ
Dụng cụ giữ puly trục khuỷu
Van tháo puly trục khuỷu
Đồng hồ đo độ căng đai
Cáp đồng hồ đo độ căng đai
Dụng cụ tháo lọc dầu
Bộ dụng cụ điều chỉnh khe hở xupap
Dụng cụ giữ bích nối
Cờ lê cân lực
Thước lá
Súng tra mỡ
Hệ thống đánh lửa
Đồng hồ kiểm tra, điều chỉnh động cơ
Dụng cụ đo tỷ trọng riêng dung dòch

ắcquy
Dụng cụ làm sạch bugi
Dụng cụ đo khe hở xupap
Thước lá
Hệ thống nhiên liệu
và kiểm soát khí xả
Dụng cụ tháo lọc xăng
Dụng cụ điều chỉnh vít không tải
Đồng hồ đo tốc độ động cơ
Đồng hồ đo nồng độ CO
Đồng hồ đo độ chân không
Gầm và thân xe
Đầu lục giác 10mm
Bộ dụng cụ sửa moa bánh trước và vong
bi bánh răng liền trục
Cờ lê cân lực
Thước cặp
Giẻ lau và ống nhựa.
Súng tra mỡ
Dụng cụ xì van lốp
Chổi sắt
10
1.3.3 Quy trình bảo dưỡng:
Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ở các trạm bảo dưỡng của các hãng xe,
garage sửa chữa có thể khác nhau. Phụ thuộc vào trình độ quản lý và cách phân
chia công việc của các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Do đó quy trình bảo dưỡng sửa
chữa dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Khách hàng mang đến trạm
KIỂM TRA NHẬN XE.
Kiểm tra quanh xe, khoang động cơ, bên trong xe, kiểm tra sơ bộ.

Đặt xe lên cầu và nâng xe
KIỂM TRA TRÊN CẦU
Kiểm tra gầm cầu
Hạ xe xuống
KIỂM TRA TRÊN MẶT ĐẤT.
Kiểm tra bên ngoài xe, kiểm tra bên trong khoang động cơ và kiểm tra tình
trạng trong xe. Xác đònh xem chức năng của xe có bình thường không.
Kiểm tra lái xe trên đường.
Thử lái xe và kiểm tra xem chức năng của nó có bình thường không
Tiến hành bảo dưỡng
Giao xe cho khách hàng.
11
Phiếu bảo dưỡng đònh kỳ
Bao gồm các hạng mục, thời điểm và các công việc bảo dưỡng. Tất cả được
nghiên cứu và xác đònh từ quan điểm kỹ thuật dựa trên cơ sở điều kiện sử dụng xe
(đường xá, khí hậu, cách sử dụng) và những hư hỏng trong quá khứ. Các hạng mục
bảo dưỡng cũng khác nhau phụ thuộc vào hãng xe, kiểu xe, năm sản xuất, nước sử
dụng. Dưới đây là phiếu bảo dưỡng đònh kỳ của FIAT SIENA 1.3 ( ngoài ra còn có
một số phiếu bảo dưỡng tham khảo của TOYOTA ở phần phụ lục)
Các mục bảo trì Số Km ( × 1000km)
1,5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Kiểm tra vỏ xe + + + + + + + + + +
Kiểm tra hoạt động xe + + + + + + + + +
Kiểm tra nước rửa kính,
gạt nước, vòi phun.
+ + + + + + + + +
Kiểm tra bố thắng trước . + + + + + + + + + +
Kiểm tra bố thắng sau + + + + + + + + + +
Kiểm tra gầm, ống, cao
su, hệ thống cấp nhiên

liệu và hệ thống thắng
+ + + + + + + + + + +
Độ căng của curoa, puli + + + + + + + + + + +
Kiểm tra hành trình
thắng tay
+ + + + +
Thay nhớt máy + + + + + + + + + + +
Kiểm tra bơm mỡ các
khối
+ + + + + + + + + +
Thay lọc nhớt + + + + + + + + + +
Đổ đầy dung dòch nước
làm mát, dầu phanh, dầu
trợ lực lái, nước rửa kính.
+ + + + + + + + + + +
Thay bugi + + + +
12
Kiểm tra mức nhớt cầu
và nhớt hộp số
+ + + +
Thay nhớt cầu và nhớt
hôp số
+ +
Kiểm tra vô mỡ bạc đạn
bánh trước và sau.
+ +
Thay dầu thắng. + + + +
Thay lọc tách hơi. + + + + +
Các mục bảo trì
1 6 12 36 48 60 72 84 96 108 120

Số tháng
1.3.4 Quy trình công nghệ sửa chữa lớn:
Tháo cụm
Tháo chi tiết
Tẩy rửa chi tiết
Kiểm tra, phân loại chi tiết
Sửa chữa, phục hồi chi tiết
s
Ghép bộ chi tiết
Lắp ráp máy
Chạy rà, chạy thử
Tháo sơ bộ,
rửa ngoài
Khung xe
Sửa chữa khung
Nhận xe vào sửa chữa.
Giao xe
Sơn xe
Thử xe
Lắp xe
13
1 Nhận xe vào sửa chữa
- Cần xem xét sơ bộ bên ngoài xe để đánh giá chất lượng và trạng thái của
xe đưa vào sửa chữa.
- Lập biên bản ghi nhận những phát hiện trên xe : nứt, gãy, thiếu chi tiết…
Rửa ngoài máy: - Xả hết nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu ra khỏi
động cơ và các bộ phận máy.
- Dùng dung dòch tẩy rửa chuyên dùng để rửa sơ bộ các bộ
phận đó.
2. Tháo máy ( tháo cụm, tháo chi tiết)

Chỉ có trong đại tu máy mới tháo máy rời thành chi tiết. Quá trình tháo phải
được thực hiện theo quy trình công nghệ. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi tháo
máy:
- Thợ máy cần hiểu rõ cấu tạo của máy, biết sử dụng hợp lý các thiết bò, đồ
gá. Biết trình tự thực hiện các nguyên công tháo máy, …
- Đối với máy phức tạp thì phải tháo ra từng cum, từng bộ phận sau đó tháo
thành các chi tiết.
- Tháo máy theo trình tự của quy trình công nghệ để ít tốn thời gian nhất và
tư thế thuận lợi khi làm việc cho thợ.
- Không sử dụng những dụng cụ gây hỏng hóc, khuyết tật cho chi tiết máy.
- Những bộ phận đặc thù như thiết bò điện, thiết bò thuỷ lực, thiết bò nhiên
liệu động cơ … sau khi tháo cần chuyển sang các phân xưởng chuyên môn hoá để
sửa chữa.
- Các chi tiết bắt chặt : bulông, đai ốc, chốt, vòng đệm, then … để theo nhóm
kích thước và theo từng bộ.
- Những chi tiết mà phải gia công theo bộ hoặc có thể sử dụng tiếp thì không
nên tháo rời. Phải đánh dấu để bảo đảm lắp ráp tương quan về sau.
- Dùng thiết bò nâng khi tháo các bộ phận nặng .
3. Rửa chi tiết và rửa cụm.
Là công đoạn quan trọng trong quy trình sửa chữa. Công việc là loại bỏ
màng dầu và các chất bẩn bám trên đó khỏi chi tiết.
4. Kiểm tra và phân loại chi tiết.
Sau khi rửa chi tiết, tiến hành kiểm tra và phân loại để xác đònh trạng thái
kỹ thuật: có khả năng sử dụng được nữa không; hay phải thay thế, sửa chữa.
5. Ghép bộ chi tiết.
14
Là nguyên công phụ để phục vụ cho việc lắp ráp cụm và lắp ráp máy. Gồm
các công việc sau:
- Lựa chọn bộ chi tiết.
- Kiểm tra và lựa chọn các chi tiết theo kích thước sửa chữa.

- Kiểm tra và lựa chọn các chi tiết theo nhóm kích thước.
- Lựa chọn các chi tiết theo trọng lượng.
- Làm sạch gờ, vết xước, sửa nguội các mối ghép.
- Lựa chọn và cạo rà các bộ bánh răng.
- Kiểm tra chung chất lượng chi tiết được đưa vào phân xưởng.
- Thống kê sự thông qua của các chi tiết qua phân xưởng ghép bộ.
6. Lắp ráp máy.
Là công việc ghép các chi tiết thành các cặp và các cụm máy; ghép các cụm
thành bộ phận máy. Việc lắp ráp phải tuân theo sơ đồ động của chúng, các đặc
điểm của mối ghép và giá trò chuỗâi kích thước được quy đònh trong bản vẽ lắp.
7. Chạy rà , chạy thử cụm và máy sau sửa chữa.
Việc chạy rà có ảnh hưởng đến độ tin cậy của máy và độ ổn đònh về đặc
tính làm việc của các cụm. Trong quá trình chạy rà sẽ diễn ra sự mài nghiền các
chi tiết máy, triệt tiêu các nhấp nhô của bề mặt chi tiết. Tạo sự làm việc ổn đònh
cho mối ghép.
Quá trình chạy rà diễn ra ở tốc độ thấp, sau đó tăng dần có bôi trơn các cụm.
Thường tiến hành trên các bêï rà chuyên dùng.
8. Lắp xe
Sau khi chạy rà, chạy thử cụm và máy thì lắp lên xe hoàn chỉnh.
9. Chạy thử xe
Chạy thử xe để kiểm tra sự hoạt động, trạng thái của xe sau khi sửa chữa.
Hoặc kòp thời phát hiện những hư hỏng, trục trặc khác trên xe.
10. Sơn máy.
Máy cần được sơn để bảo vệ bề mặt chi tiết khỏi bò gỉ và tăng thẩm mỹ của
chi tiết. Quy trình công nghệ sơn:
- Chuẩn bò bề mặt sơn.
- Sơn chống gỉ.
- Trát mattit.
- Sơn tạo màu lớp bên ngoài.
- Sấy khô bề mặt sơn.

15
11. Giao xe.
16
1.4 Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa ôtô.
1.4.1 Bảo dưỡng kỹ thuật:
A. BẢO DƯỢNG HÀNG NGÀY :
I Kiểm tra, chuẩn đoán
1 Việc kiểm tra, chuẩn đoán ôtô được tiến hành ở trạng thái tónh (không nổ
máy) hoặc trạng thái động (nổ máy, có thể lăn bánh).
2 Quan sát toàn bộ bên ngoài và bên trong ôtô, phát hiện các khiếm khuyết
của buồng lái, thùng xe, kính chắn gió, gương chiếu hậu, biển số, cơ cấu nâng hạ
kính, cửa lên xuống, nắp động cơ, khung, nhíp, lốp và áp suất hơi lốp, cơ cấu nâng
hạ (nếu có) và trang bị kéo móc...
3 Kiểm tra hệ thống điện: ắc qui, sự làm việc ổn định của các đồng hồ trong
buồng lái, đèn tín hiệu, đèn pha, cốt, đèn phanh, còi, gạt nước, cơ cấu rửa kính, hệ
thống quạt gió...
4 Kiểm tra hệ thống lái: Hành trình tự do của vành tay lái, trạng thái làm việc
của bộ trợ lực tay lái, hình thang lái.
5 Kiểm tra hệ thống phanh: Hành trình tự do của bàn đạp phanh, trạng thái làm
việc và độ kín của tổng phanh, các đường dẫn hơi, dầu, hiệu lực của hệ thống
phanh...
6 Kiểm tra sự làm việc ổn định của động cơ, các cụm, tổng thành và các hệ
thống khác (hệ thống cung cấp nhiên liệu, bôi trơn, làm mát, truyền lực chính, cơ
cấu nâng hạ...)
II Bôi tr ơ n, làm s ạ ch
7 Kiểm tra mức dầu bôi trơn của động cơ, truyền lực chính, hộp tay lái. Nếu
thiếu phải bổ sung.
8 Kiểm tra mức nước làm mát, dung dịch ắc qui...
9 Kiểm tra bình chứa khí nén, thùng chứa nhiêân liệu, bầu lọc nhiên liệu, bầu
lọc dầu.

10 Đối với động cơ Diesel cần kiểm tra mức dầu trong bơm cao áp, bộ điều tốc.
11 Làm sạch toàn bộ ôtô, buồng lái, đệm và ghế ngồi, thùng xe. Lau sạch kính
chắn gió, gương chiếu hậu, đèn pha, cốt, đèn phanh, biển số.
17
B BẢO DƯỢNG ĐỊNH KỲ:
I Công tác ti ế p nh ậ n ôtô vào tr ạ m b ả o d ưỡ ng
1 Rửa và làm sạch nhớt.
2 Công tác kiểm tra, chẩn đoán ban đầu được tiến hành như mục I của BDHN,
trên cơ sở đó lập biên bản hiện trạng kỹ thuật của ôtô.
II Ki ể m tra, ch ẩ n đoán, xi ế t ch ặ t và đi ề u ch ỉ nh các c ụ m, t ổ ng thành, h ệ th ố ng
trên ôtô. Bao g ồ m các t ổ ng thành, h ệ th ố ng sau:
ĐỘNG CƠ, HỆ THỐNG LÀM MÁT, HỆ THỐNG BÔI TRƠN, HỆ THỐNG
CUNG CẤP NHIÊN LIỆU, HỆ THỐNG PHỐI KHÍ.
1 Kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của động cơ và các hệ thống liên
quan.
2 Tháo bầu lọc dầu thô, xả cặn, rửa sạch. Tháo và kiểm tra rửa bầu lọc dầu li
tâm. Thay dầu bôi trơn cho động cơ, máy nén khí theo chu kỳ, bơm mỡ vào ổ bi
của bơm nước. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn.
3 Kiểm tra, súc rửa thùng chứa nhiên liệu. Rửa sạch bầu lọc thô, thay lõi lọc
tinh.
4 Kiểm tra, xiết chặt các bulông, gudông nắp máy, bơm hơi, chân máy, vỏ ly
hợp, ống hút, ống xả và các mối ghép khác.
5 Tháo, kiểm tra bầu lọc không khí. Rửa bầu lọc không khí của máy nén khí và
bộ trợ lực chân không. Kiểm tra hệ thống thông gió cacte.
6 Thay dầu bôi trơn cụm bơm cao áp và bộ điều tốc của động cơ Diesel.
7 Làm sạch bề mặt két nước, quạt gió, cánh tản nhiệt, bề mặt ngồi của động cơ,
vỏ ly hợp, hộp số, súc rửa két nước.
8 Kiểm tra tấm chắn quạt gió két nước làm mát, tình trạng của hệ thống làm
mát, sự rò rỉ của két nước, các đầu nối trong hệ thống, van bằng nhiệt, cửa chắn
song két nước.

9 Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt supap; Độ căng dây đai dẫn động quạt gió,
bơm nước, bơm hơi.
10 Kiểm tra độ rơ trục bơm nước, puli dẫn động...
18
11 Kiểm tra áp suất xi lanh động cơ. Nếu cần phải kiểm tra độ kín khít của
supap, nhóm pittông và xi lanh.
12 Kiểm tra độ rơ của bạc lót thanh truyền, trục khuỷu nếu cần.
13 Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu; kiểm tra các đường ống dẫn; thùng
chứa nhiên liệu; xiết chặt các đầu nối, gía đỡ; kiểm tra sự rò rỉ của toàn hệ thống;
kiểm tra sự liên kết và tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thống cung
cấp nhiên liệu; kiểm tra áp suất làm việc của bơm cung cấp nhiên liệu..
Đối với động cơ xăng:
a Kiểm tra bơm xăng, bộ chế hoà khí. Tháo, súc rửa và điều chỉnh nếu cần.
b Điều chỉnh chế đđộ chạy không tải của động cơ.
c Đối với động cơ xăng sử dụng hệ thống cấp nhiên liệu kiểu phun cần kiểm tra
sự làm việc của toàn hệ thống.
Đối với động cơ Diesel:
d Kiểm tra, xiết chặt giá đỡ bơm cao áp, vòi phun, bầu lọc nhiên liệu, các
đường ống cấp dẫn nhiên liệu, giá đỡ bàn đạp ga.
đ Kiểm tra vòi phun, bơm cao áp nếu cần thiết đưa lên thiết bị chuyên dùng để
hiệu chỉnh.
e Kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu điều khiển thanh răng bơm cao áp, bộ điều
tốc, nếu cần hiệu chỉnh điểm bắt đầu cấp nhiên liệu của bơm cao áp.
g Cho động cơ nổ máy, kiểm tra khí thải của động cơ, hiệu chỉnh tốc độ chạy
không tải theo tiêu chuẩn cho phép, chống ô nhiễm môi trường.
HỆ THỐNG ĐIỆN
14 Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện. Bắt chặt các đầu nối giắc cắm tới máy khởi
động, máy phát, bộ chia điện, bảng điều khiển, đồng hồ và các bộ phận khác.
15 Làm sạch mặt ngồi ắc quy, thông lỗ thông hơi. Kiểm tra điện thế, kiểm tra
mức, nồng độ dung dịch nếu thiếu phải bổ sung, nếu cần phải súc, nạp ắc quy. Bắt

chặt đầu cực, giá đỡ ắc quy.
19
16 Kiểm tra, làm sạch bên ngoài bộ tiết chế, máy phát, bộ khởi động, bộ chia
điện, bộ đánh lửa bằng bán dẫn, dây cao áp, bô bin, nến đánh lửa, gạt mưa, quạt
gió. Tra dầu mỡ theo quy định.
17 Kiểm tra khe hở má vít, làm sạch, điều chỉnh khe hở theo quy định.
18 Kiểm tra, làm sạch điện cực, điều chỉnh khe hở giữa hai điện cực của nến
đđánh lửa.
19 Điều chỉnh độ căng dây đai dẫn động máy phát, kiểm tra, điều chỉnh sự làm
việc của rơ le.
20 Kiểm tra hộp cầu chì, toàn bộ các đèn, nếu cháy, hư hỏng phải bổ sung. Điều
chỉnh độ chiếu sáng của đèn pha, cốt cho phù hợp theo quy đđịnh.
21 Kiểm tra còi, bắt chặt giá đỡ còi, điều chỉnh còi nếu cần.
22 Kiểm tra các công tắc, đầu tiếp xúc đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định
LY HỢP, HỘP SỐ, TRỤC CÁC ĐĂNG
23 Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp ly hợp, lò xo hồi vị và hành trình tự do của bàn
đạp.
24 Kiểm tra các khớp nối, cơ cấu dẫn động và hệ thống truyền động ly hợp. Đối
với ly hợp thuỷ lực phải kiểm tra độ kín của hệ thống và tác dụng của hệ truyền
động, xiết chặt giá đỡ bàn đạp ly hợp.
25 Kiểm tra độ mòn của ly hợp. Nếu cần phải thay
26 Kiểm tra xiết chặt bulông nắp hộp số, các bu lông nối ghép ly hợp hộp số, trục
các đăng. Làm sạch bề mặt hộp số, ly hợp, các đăng.
27 Kiểm tra độ rơ ổ trục then hoa, ổ bi các đăng và ổ bi trung gian.
28 Kiểm tra tổng thể sự làm việc bình thường của ly hợp, hộp số, các đăng. Nếu
còn khiếm khuyết phải điều chỉnh lại. Các vòng chắn dầu, mỡ phải đảm bảo kín
khít.
29 Kiểm tra lượng dầu trong hộp số, cơ cấu dẫn động ly hợp. Nếu thiếu phải bổ
sung.
30 Bơm mỡ vào các vị trí theo sơ đồ quy đđịnh của nhà chế tạo.

20
CẦU CHỦ ĐỘNG, TRUYỀN LỰC CHÍNH
31 Kiểm tra độ rơ tổng cộng của truyền lực chính. Nếu cần phải điều chỉnh lại.
32 Kiểm tra độ kín khít của các bề mặt lắp ghép. Xiết chặt các bulông bắt giữ.
Kiểm tra lượng dầu ở vỏ cầu chủ động. Nếu thiếu phải bổ sung.
CẦU TRƯỚC VÀ HỆ THỐNG LÁI
33 Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mòn các lốp. Nếu cần phải
đảo vị trí của lốp theo quy định.
34 Xì dầu khung, bôi trơn chốt nhíp, các ngõng chuyển hướng, bệ ôtô. Bôi mỡ
phấn chì cho khe nhíp.
35 Bơm mỡ bôi trơn theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.
36 Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ rơ của vòng bi
moay ơ, thay mỡ, điều chỉnh theo quy định.
Kiểm tra chốt chuyển hướng, chốt cầu (rơ tuyn). Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn cho
phép, phải điều chỉnh hoặc thay thế.
37 Đối vớí ôtô, sử dụng hệ thống treo độc lập phải kiểm tra trạng thái của lò xo,
thanh xoắn và các ụ cao su đỡ, giá treo.
38 Kiểm tra độ kín khít của hộp tay lái, giá đỡ trục, các đăng tay lái, hệ thống trợ
lực tay lái thuỷ lực. Nếu rò rỉ phải làm kín, nếu thiếu phải bổ sung.
39 Kiểm tra độ rơ các đăng tay lái. Hành trình tự do vành tay lái. Nếu vượt quá
tiêu chuẩn cho phép phải điều chỉnh lại.
40 Kiểm tra toàn bộ sự làm việc của hệ thống lái, đảm bảo an toàn và ổn định.
HỆ THỐNG PHANH
41 Kiểm tra áp suất khí nén, trạng thái làm việc của máy nén khí, van tiết lưu,
van an toàn, độ căng của dây đai máy nén khí.
42 Kiểm tra, bổ sung dầu phanh.
43 Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối của đường ống dẫn hơi, dầu. Đảm bảo kín,
không rò rỉ trong toàn bộ hệ thống.
21
44 Kiểm tra trạng thái làm việc bộ trợ lực phanh của hệ thống phanh dầu có trợ

lực bằng khí nén hoặc chân không.
45 Kiểm tra, xiết chặt đai giữ bình khí nén, giá đỡ tổng bơm phanh và bàn đạp
phanh.
46 Tháo tang trống, kiểm tra tang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lò xo hồi
vị, mâm phanh, giá đỡ bầu phanh, chốt quả đđào, ổ tựa mâm phanh. Nếu lỏng phải
xiết chặt lại. Nếu mòn quá tiêu chuẩn phải thay.
47 Kiểm tra độ kín khít của bầu phanh trong hệ thống phanh hơi hoặc xy lanh
phanh chính trong hệ thống phanh dầu. Kiểm tra mức dầu ở bầu chứa của xy lanh
phanh chính.
48 Điều chỉnh khe hở giữa tang trống, đĩa phanh và má phanh, hành trình và
hành trình tự do của bàn đạp phanh.
49 Kiểm tra hiệu quả của phanh tay, xiết chặt các giá đỡ. Nếu cần phải điều
chỉnh lại.
50 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh.
HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỘNG, HỆ THỐNG TREO VÀ KHUNG XE
51 Kiểm tra khung xe (sat xi), chắn bùn, đuôi mõ nhíp, ổ đỡ chốt nhíp ở khung,
bộ nhíp, quang nhíp, quai nhíp, bu lông tâm nhíp, buông hãm chốt nhíp. Nếu xô
lệch phải chỉnh lại. Nếu lỏng phải bắt chặt, làm sạch, sơn và bôi mỡ bảo quản theo
quy định.
52 Kiểm tra tác dụng của giảm sóc, xiết chặt bu lông giữ giảm sóc. Kiểm tra các
lò xo và ụ cao su đỡ. Nếu vỡ phải thay.
53 Kiểm tra vành, bánh xe và lốp, kể cả lốp dự phòng. Bơm hơi lốp tới áp suất
tiêu chuẩn, đảo lốp theo quy định của sơ đồ. Gỡ những vật cứng dắt, dính vào kẽ
lốp.
BUỒNG LÁI VÀ THÙNG XE
54 Kiểm tra, làm sạch buồng lái, kính chắn gió, cánh cửa, cửa sổ, gương chiếu
hậu, đệm ghế ngồi, cơ cấu nâng lật buồng lái, tra dầu mỡ vào những điểm quy định.
Xiết chặt bu lông bắt giữ buồng lái với khung ôtô. Kiểm tra hệ thống thông gió và
quạt gió.
22

55 Kiểm tra thùng, thành bệ, các móc khoá thành bệ, bản lề thành bệ, quang giữ
bệ với khung ôtô, bu lông bắt giữ dầm, bậc lên xuống, chắn bùn.Nếu lỏng phải xiết
chặt lại.
1.4.2 Sửa chữa lớn tổng thành ôtô:
I ĐỘNG CƠ
1 Tháo rời, kiểm tra, phân loại, sửa chữa phục hồi hoặc thay thế những chi tiết
bị hư hỏng.
2 Doa, đánh bóng xi lanh hoặc thay sơmi xi lanh, thay secmăng, pittông, chốt
pittông
3 Kiểm tra độ cong của trục khuỷu, trục cam.
Mài các cổ trục khuỷu, cổ biên, cổ trục cam theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Thay các bạc
lót, ổ bi đỡ trục cam. Kiểm tra cân bằng của trục khuỷu.
4 Kiểm tra, phân loại và sửa chữa các chi tiết của hệ thống phân phối khí
(supap, ống dẫn hướng, con đội, ống dẫn con đội, đòn gánh, đũa đẩy...) bánh răng
phân phối, xích dẫn động, đế supap...
5 Kiểm tra mặt phẳng nắp xi lanh, thân xilanh. Nếu độ không phẳng vượt quá
tiêu chuẩn phải mài phẳng.
6 Kiểm tra sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu: bầu lọc, bơm cung cấp, chế
hoà khí, các ống dẫn và đầu nối.
Đối với động cơ Diesel: Sửa chữa thay thế và điều chỉnh bơm cao áp, vòi phun, bộ
điều tốc, bộ điều chỉnh góc phun.
7 Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống bôi trơn động cơ: bơm dầu, lọc dầu, két
làm mát dầu, các ống dẫn dầu...
8 Kiểm tra sửa chữa hệ thống làm mát, bơm nước, quạt gió, puli, ống dẫn nước,
két nước, van hằng nhiệt, cánh tản nhiệt...
9 Tháo rời, kiểm tra và sửa chữa các đĩa ép của ly hợp, đĩa trung gian, đĩa bị
động, lò xo, vòng bi tì, các ống dẫn, đòn gánh, càng ly hợp...
23
II HỘP SỐ
10 Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế cặp bánh răng ăn khớp, vòng bi,

trục, bạc, cần số, càng gạt số, hộp gài số trung gian...
11 Kiểm tra các phớt chắn dầu, cặp bánh răng của đồng hồ tốc độ.
12 Đối với hộp số cơ khí thuỷ lực kiểm tra áp suất đóng mở các van của bộ phân
phối thuỷ lực.
III TRỤC TRUYỀN ĐỘNG
13 Tháo rời, kiểm tra tình trạng các ổ bi, trục các đăng, trục và ống then hoa, ổ
đỡ trung gian.
14 Kiểm tra và nắn lại trục bị cong, thay hoặc sửa chữa các chi tiết hư hỏng, cân
bằng động trục truyền khi sửa chữa.
IV CẦU CHỦ ĐỘNG
15 Tháo rời, kiểm tra các cặp bánh răng ăn khớp, bộ vi sai, bán trục, vòng bi,
phớt chắn dầu, bộ phận gài hai bán trục... Nếu hư hỏng phải sửa chữa, phục hồi
hoặc thay thế.
16 Kiểm tra vỏ cầu các cổ trục, nắn thẳng hoặc tán lại vỏ cầu.
V TRỤC TRƯỚC VÀ HỆ THỐNG LÁI
17 Tháo rời, kiểm tra dầm trục trước, chốt quay lái, bạc quay lái, ngõng quay lái,
thanh lái dọc, ngang, chốt cầu. Nếu hư hỏng phải sửa chữa hoặc thay thế.
18 Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế trục tay lái, vành tay lái, các bánh
răng, thanh khía, ổ bi, bạc tay lái, bộ trợ lực tay lái...
19 Kiểm tra điều chỉnh các góc nghiêng của trụ quay lái, độ chụm bánh xe
trước.
VI HỆ THỐNG PHANH
20 Đối với phanh hơi: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế tổng bơm
phanh hơi, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối hơi, bầu cường hoá phanh, má
phanh, trống phanh, đĩa phanh, lò xo, ống dẫn hơi, dây cáp phanh.
Kiểm tra, điều chỉnh các van xả, điều tiết áp lực hơi.
24
Đối với máy nén khí: Kiểm tra, doa và đánh bóng xi lanh. Sửa chữa, mài lại các cổ
trục. Kiểm tra hoặc thay pittông, secmăng, bạc lót, ổ bi. Sửa chữa và điều chỉnh các
van hoặc supap nạp, xả.

21 Đối với phanh dầu: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xi lanh phanh
chính, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối dầu, bầu cường hoá phanh, má phanh,
trống phanh, đđĩa phanh, lò xo, ống dẫn dầu, dây cáp phanh.
Kiểm tra, điều chỉnh các van xả.
22 Đối với hệ thống phanh có trợ lực hơi hoặc dầu: Thực hiện kiểm tra như nêu
tại khoản 20, 21 .
23 Tháo, kiểm tra, hiệu chỉnh vành bánh xe. Cạo sạch, sơn trong và ngoài vành
bánh xe (nếu cần).
24 Kiểm tra săm, lốp. Nếu cần phải sửa chữa hoặc thay thế.
VII HỆ THỐNG ĐIỆN
25 Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới: các dây dẫn, máy phátđiện, bộ khởi động,
bộ chia điện, ắc qui, tụ điện, bô bin, nến đánh lửa, đèn, còi, gạt nước, các đồng hồ
và các thiết bị điện khác.
VIII HỆ THỐNG TREO
26 Tháo, kiểm tra, sửa chữa phục hồi độ đàn hồi và hình dáng của các lá nhíp;
bạc nhíp; chốt nhíp; bulông tâm nhíp; quang và quai nhíp.
27 Kiểm tra xi lanh, pitông, bạc cao su và tác dụng của giảm sóc
IX BUỒNG LÁI
28 Sửa chữa khung, vỏ, sàn, giá đỡ, cánh cửa, đệm ngồi, khố, bản lề, cơ cấu
nâng hạ kính, chắn bùn, che két nước, nắp che động cơ.
X KHUNG ÔTÔ
29 Kiểm tra dầm dọc, xà ngang, mõ nhíp, quang nhíp, gối đỡ nhíp, móc kéo
trước, sau, bậc lên xuống, xà chắn, các mối nối ghép bằng buông hoặc đđinh tán.
Nếu nứt, gãy, vỡ phải sửa chữa, phục hồi.
30 Kiểm tra, nắn lại khung (nếu cần), làm sạch sơn cũ và sơn lại toàn bộ khung.
25
XI SƠN
32 Sơn nhũ hoặc laøm sạch ñộng cơ
33 Sơn chống gỉ cho caùc tổng thaønh, khung, buồng laùi, thuøng xe.
34 Sơn loùt vaø sơn boùng ñầu xe, buồng laùi.

26

×