Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh tại nhno& ptnt chi nhánh tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.87 KB, 72 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Tây Đô, với thời gian
thực tập tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Kiên
Giang, tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành là
nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô ở Khoa kế toán & Tài chính ngân hàng và
Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị tại ngân hàng đã hết lòng giúp đỡ tôi trong
thời gian thực tập tại đơn vị. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô Khoa kế toán & Tài chính ngân hàng trường Đại học Tây Đô
đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
thời gian học.
- Đặc biệt là Cô Trần Thị Thanh Phương là giáo viên đã nhiệt tình hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
- Ban Giám đốc cùng các cô chú, anh chị tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Tỉnh Kiên Giang đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi
tiếp xúc, làm quen với những kiến thức thực tế, và giúp tôi trong việc nghiên
cứu, tìm hiểu đề tài.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám đốc cùng các cô chú,
anh chị tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Kiên Giang
được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong
cuộc sống.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2011
Sinh viên thực hiện

Đỗ Ngọc Anh
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu được trình bày
trong đề tài là được chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


Tỉnh Kiên Giang cung cấp. Đề tài không trùng với đề tài thực tập tại chi nhánh.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực hiện

Đỗ Ngọc Anh
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh tại
NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Kiên Giang” được thực hiện tại NHNo & PTNT
tỉnh Kiên Giang trong thời gian từ ngày 2 tháng 01 đến ngày 4 tháng 03 năm
2012.
Đề tài tập trung phân tích tình hình cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh
doanh tại ngân hàng từ năm 2009 đến 2011.
Phương pháp chủ yếu dùng để phân tích trong đề tài là phương pháp so sánh
để thấy được tốc độ tăng trưởng của các chỉ số tín dụng và xu hướng phát triển
của các chỉ số này trong những năm tới.
Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng để tìm ra các
nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp
cho họạt động tín dụng của ngân hàng đạt hiệu quả cao hơn trong những năm tới.
Việc phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh được
phân tích theo hướng thời gian.
Qua phân tích cho thấy ngân hàng hoạt động đều mang lại lợi nhuận trong
những năm qua, ta thấy ngân hàng tập trung cho vay đối với ngành thế mạnh của
Tỉnh như ngành nông nghiệp, ngành thủy sản đồng thời ngân hàng cũng nỗ lực
để đưa ngành nông nghiệp và sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển hơn trong
những năm tới.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















Kiên Giang, ngày tháng năm 2011
GIÁM ĐỐC
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





















Cần Thơ, ngày tháng năm 2011

SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1
3.1. Phương pháp thu thập số liệu 1
3.2. Phương pháp phân tích số liệu 2
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

4.1. Phạm vi về không gian 2
4.2. Phạm vi về thời gian 2
4.3. Đối tượng nghiên cứu 2
PHẦN NỘI DUNG 3
CHƯƠNG 1: 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG 3
I. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG 3
II. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 3
2.1. Theo thời hạn tín dụng 3
2.1.1. Ngắn hạn 3
2.1.2. Trung – dài hạn 3
2.1.2.1. Tín dụng trung hạn 3
2.1.2.2. Tín dụng dài hạn 4
2.2. Theo đối tượng 4
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
2.2.1. Tín dụng vốn lưu động 4
2.2.2. Tín dụng vốn cố định 4
2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng 4
2.3.1. Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa 4
2.3.2. Tín dụng tiêu dùng 4
III. Quy chế tín dụng 4
3.1. Nguyên tắc cho vay 4
3.2. Điều kiện cho vay 4
3.3. Thời hạn cho vay 5
3.4. Kỳ hạn trả nợ 6
3.5. Điều chỉnh trả nợ 6
3.6. Gia hạn nợ vay 6
3.7. Hạn mức cho vay 6

IV. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG 7
4.1. Xét mặt tích cực 7
4.2. Xét mặt tiêu cực 8
V. CHO VAY HỘ SẢN XUẤT 8
5.1. Phương thức cho vay 8
5.1.1. Cho vay từng lần 8
5.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng 8
5.1.3. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng 8
5.1.4. Cho vay theo dự án đầu tư 8
5.1.5. Cho vay trả góp 8
5.1.6. Cho vay hợp vốn 9
5.1.7. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 9
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
5.2. Sơ đồ quy trình cho vay 9
VI. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN
6.1. Doanh số cho vay 11
6.2. Doanh số thu nợ 11
6.3. Dư nợ tín dụng 11
6.4. Tỷ lệ doanh số thu nợ 11
6.5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng 11
6.6. Nợ quá hạn/ tổng dư nợ (%) 12
6.7. Vòng quay vốn tín dụng 12
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN HỘ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI NHNo&PTNT TỈNH KIÊN GIANG
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT TỈNH KIÊN GIANG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 13

1.2. Vai trò, chức năng hoạt động, nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Kiên Giang
1.3. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu 15
1.4. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Kiên Giang 16
1.5. Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận 16
1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 03 năm (2009-
2011)
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KIÊN GIANG
2.1. Cơ cấu nguồn của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang
2.2. Phân tích tình hình cho vay của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang 26
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
2.3. Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh 30
2.3.1. Tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh 30
2.3.2. Doanh số cho vay theo thời gian 33
2.3.3. Doanh số thu nợ theo thời gian 35
2.3.4. Tình hình dư nợ 37
2.3.5. Tình hình nợ quá hạn 39
2.4. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh qua 03
năm (2009-2011)
2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn hộ sản xuất 41
2.4.2. Phân tích tình hình thu nợ hộ sản xuất 44
2.4.3. Phân tích tình hình dư nợ hộ sản xuất 46
2.4.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với hộ sản xuất 49
CHƯƠNG 3: 51
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CHO
VAY NGẮN HẠN HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT TỈNH KIÊN
GIANG

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT TỈNH KIÊN
GIANG
II. ĐÁNH GIÁ LỢI THẾ VÀ MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN HSXKD CỦA NHNo&PTNT TỈNH KIÊN GIANG
52
2.1. Hạn chế 52
2.2. Lợi thế 53
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
3.1. Thực trạng của tình hình cho vay ngắn hạn HSXKD 54
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng 54
3.2.1. Đối với nguồn vốn huy động 54
3.2.2. Đối với công tác cho vay ngắn hạn HSXKD 55
3.2.3. Đối với công tác quản lý và xử lý nợ 56
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
I. KẾT LUẬN 57
II. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Kiên
Giang
2.2. Đối với chính quyền địa phương 59
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
DANH MỤC BẢNG
Trang
1. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo & PTNT

Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
2. Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03
năm (2009-2011)
3. Bảng 3: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03
năm (2009-2011)
4. Bảng 4: Tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT
Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
5. Bảng 5: Tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT
Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
6. Bảng 6.Tình hinh doanh số thu nợ hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
7. Bảng 7: Tình hình dư nợ hộ sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT
Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
8. Bảng 8: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT
Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
9. Bảng 9: Tình hình cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
10. Bảng 10: Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh
của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
11. Bảng 11: Tình hình dư nợ ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
12. Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang qua 03 năm (2009-2011)
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
DANH MỤC HÌNH
Trang
1. Hình 1: Quy trình cho vay của ngân hàng …………………………………. 9
2. Hình 2: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh Tỉnh Kiên Giang 16

3. Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang.
……………………….………………………………….…………………
4. Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang
………………………………….……………………………………… 13
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
HSXKD: Hộ sản xuất kinh doanh
NHNN: Ngân hàng nhà nước
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế, và hoạt động cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất
không những đối với Ngân hàng, mà còn đối với các doanh nghiệp, tổ chức, hộ
gia đình.
Trong giai đoạn hiện nay có nhiều Ngân hàng cùng tồn tại và phát triển,
tạo nên sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn là Ngân hàng cho vay phần lớn về nông nghiệp và hộ sản xuất kinh
doanh gia đình, nhằm tạo điều kiện cho người dân có vốn để sản xuất nhằm nâng
cao đời sống và thu nhập cho người dân, góp phần làm cho nền kinh tế của đất
nước ngày càng phát triển.
Qua quá trình thực tập tại NHNo&PTNT Tỉnh Kiên Giang em đã có thời
gian thực tế, tìm hiểu về các hoạt động của Ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho
vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh. Kết hợp với những kiến thức đã học ở
trường nên tôi đã lựa chọn đề tài “phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn hộ
sản xuất kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Kiên Giang” làm

chuyên đề tốt nghiệp của mình.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Làm rõ lý luận liên quan đến cho vay.
- Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn hộ sản xuất kinh doanh qua 03 năm
2009 – 2011.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiểu quả đối với cho vay ngắn hạn hộ
sản xuất.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
II.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp về doanh thu, chi phí, nguồn vốn, tài sản được thu thập từ
bảng cân đối kế toán chi tiết, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và những
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
thống kê lưu trữ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Kiên
Giang.
Ngoài ra, có một số số liệu về thông tin thị trường, lãi suất còn được thu
thập từ các sách báo chuyên ngành kinh tế, internet và từ văn bản pháp luận của
Nhà nước ban hành.
II.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh tương đối (Năm sau – Năm trước)/ năm trước.
- Phương pháp so sánh tuyệt đối (Năm sau – Năm trước).
- Phương pháp phân tích tỷ trọng, phân tích đồ thị, biểu bảng.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
III.1 Phạm vi về không gian
Được thực hiện từ việc thu thập số liệu từ phong kinh doanh của
NHN0&PTNN Tỉnh Kiên Giang.
III.2 Phạm vi về thời gian
Chuyên đề đươc thực hiên thông qua số liệu từ bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, và bảng cân đối kế toán qua các năm 2009, 2010,

2011.
Thời gian thực hiện trong từ 02/01/2012 đến 04/05/2012.
III.3 Đối tượng nghiên cứu
Tín dụng ngắn hạn đối với hộ sản xuất kinh doanh tại NHN0&PTNT Tỉnh
Kiên Giang về tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Gồm những hộ có
mục đích phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 2

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG
I. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG
Là hình thức cho vay theo đó người vay phải có mục đích sử dụng vốn vay
hợp pháp và phải có tài sản thế chấp hay không có tài sản thế chấp tùy theo quy
định của ngân hàng, người đi vay phải trả lại vốn vay đúng hạn và lãi vay đúng
kỳ hạn đã ký trên hợp đồng tín dụng.
Lãi vay là chi phí sử dụng vốn vay, khoảng này là do người đi vay và ngân
hàng cùng thỏa thuận với nhau về thời hạn cho vay và lãi suất cho vay.
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký kết
giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng
vốn vay cho mục đích hợp pháp nào đó.
II. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
2.1 Theo thời gian
2.1.1 Ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng mà các tổ chức tài chính tín dụng cung
cấp cho các đơn vị kinh doanh với thời hạn tối đa không quá 12 tháng.
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn ngắn hạn nhằm để bổ sung vốn lưu
động tạm thời thiếu hụt của khách hàng hoặc cho vay để tiêu dùng.
Tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu bởi vì nguồn vốn chiếm tối đa

của ngân hàng là khoản tiền gửi ngắn hạn của khách hàng.
2.1.2. Trung – dài hạn
2.1.2.1. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến
5 năm dùng để cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 3

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
2.1.2.2. Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5
năm, được sử dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.
2.2 Theo đối tượng
2.2.1. Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp nhằm
hình thành vốn lưu động của Doanh nghiệp. Loại tín dụng này
được thực hiện chủ yếu bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn
tạm thời thiếu hụt và chiếc khấu chứng từ có giá.
2.2.2. Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp để hình
thành vốn cố định của Doanh nghiệp. Loại tín dụng này được
thực hiện dưới hình thức trung dài hạn.
2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
2.3.1 Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: là loại tín dụng
cung cấp cho các nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh.
2.3.2 Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
III. QUY CHẾ TÍN DỤNG
3.1. Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.

3.2. Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để làm
căn cứ xem xét và quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Khi khách hàng có đủ
điều kiện sau thì ngân hàng sẽ cho vay vốn:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật:
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 4

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
• Mục đích sự vốn vay hợp pháp
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.

3.3. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho
đến khi hết thời điểm trả nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Đối với cho vay hộ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng:
Ngắn hạn: tối đa không quá 12 tháng.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 5

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
Trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng.
Không cho vay tiêu dùng trên 60 tháng.
Đối với cho vay các lĩnh vực khác
Ngắn hạn: tối đa không quá 12 tháng.
Trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng.
Dài hạn: từ 60 tháng trở lên.
3.4. Kỳ hạn trả nợ
Là khoản thời gian trong thời gian cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ
chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời gian đó khách hàng phải trả
một phần hay toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
3.5. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Là việc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các
kỳ hạn trả nợ đã được thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
3.6. Gia hạn nợ vay
Là việc tổ chức tín dụng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian
ngoài khoảng thời gian cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
3.7. Hạn mức cho vay
Cho vay phù hợp với nhu cầu vốn của người đi vay và khả năng trả nợ
của họ đồng thời phải phù hợp với khả năng cho vay của Ngân hàng. Cụ thể
được xác định bởi bất đẳng thức sau:
Mức cho vay + Lãi phát sinh < Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố tại Ngân

hàng.
Thường Ngân hàng cho khách hàng vay khoảng 70% giá trị tài sản thế
chấp, cầm cố tại Ngân hàng và giá trị tài sản là do Ngân hàng và giá trị định giá
theo khung giá đất nhà nước.
Cho vay 60% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố tại Ngân hàng và giá trị tài
sản là do Ngân hàng định giá theo giá đất thị trường.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 6

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
IV. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
4.1. Xét mặt tích cực
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục
đòi hỏi vốn của xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và
lưu thông, nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các Doanh
nghiệp.
Trong điều kiện hiện này cùng với sự phân phối và hợp tác quốc tế ngày
càng sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc
gia mà hình thành các quan hệ Quốc tế, làm ngắn được thời gian tích lũy vốn,
nhanh chóng cho đầu tư mở ngày càng được tốt hơn.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất, là tập trung và phân phối lại vốn
tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền tệ lưu hành trong nền kinh
tế, đặt biệt là về mặt tiền tệ lưu hành trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực
về lạm phát, do vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung cấp vốn tín dụng
cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch
vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính
nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định

trật tự xã hội
Một mặt, tín dụng góp phần làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng, có thể thõa mãn nhu cầu đời sống của người
lao động. Mặt khác, do tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác
các tiềm năng có sẵn trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động đất,
rừng, đó là tiềm năng quan trọng để ổn định trật tự và an toàn xã hội.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
Cuối cùng có thể nói, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và
phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế, làm
cho đất nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
4.2 Xét mặt tiêu cực
Nếu để tín dụng phát triển tràn lan, không kiểm soát thì chẳng những
không làm cho nền kinh tế phát triển mà lạm phát có thể gia tăng ảnh hưởng đến
toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội.
V. CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
V.1 Phương thức cho vay
5.1.1. Cho vay từng lần
Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục vay
vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
5.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thõa thuận một hạn mức
tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
5.1.3. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sang cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mức chi trả cho hạn mức tín dụng.
5.1.4. Cho vay theo dự án đầu tư

Tổ chức tín dụng cho khác hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.
5.1.5. Cho vay trả góp
Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuẩn số lãi tiền
vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 8

CÁN BỘ TÍN DỤNG
6b
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
thời hạn cho vay, tài sản mua bang vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả
đủ nợ gốc và lãi.
5.1.6. Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
5.1.7. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn
vay trong phạm vi hạn mức tín dụng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ
chức tín dụng.
V.2 Sơ đồ quy trình cho vay
Hình 1: Sơ đồ quy trình cho vay
(1) Khách hàng đến liên hệ xin vay và trình giấy tờ chứng minh có tài sản
thế chấp cho cán bộ tín dụng.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 9

HỘ SẢN XUẤT
PHÒNG NGÂN QUỸ
TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG

PHÒNG KẾ TOÁN
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
8
21
6
7
5
4
3
6a
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
(2) Cán bộ tín dụng xem xét thấy đủ điều kiện theo yêu cầu, cán bộ tín dụng
hẹn ngày xuống kiểm tra, đánh giá việc khai báo của họ có đúng sự thật không,
rồi mới phát đơn xin vay cho khách hàng, cùng với giấy ủy quyền, khế ước vay
tiền… và hướng dẫn khách hàng lập theo đúng quy định.
(3) Sau khi thẩm định dự án kiểm soát yếu tố hợp pháp, hợp lý của người xin
vay, đề nghị mức vay, thông báo lãi suất cho khách hàng sau đó chuyển cho
trưởng phòng tín dụng.
(4) Trưởng phòng tín dụng căn cứ vào tình hình thẩm định của cán bộ phụ
trách để quyết định mức cho vay, xem xét lại hồ sơ một lần nữa rồi chuyển cho
Phó Giám đốc phụ trách tín dụng.
(5) Phó Giám đốc phụ trách tín dụng xem xét nếu thấy đủ khả năng cho vay
và nằm trong quyền quyết định của mình thì ký duyệt, nếu nằm ngoài khả năng
thì chuyển hồ sơ cho Giám đốc ký duyệt.
(6) Giám đốc xem xét tính pháp lý của hồ sơ căn cứ vào đề nghị của trưởng
phòng, Phó Giám đốc cân nhắc với nguồn vốn của ngân hàng để quyết định cho
vay sau đó chuyển hồ sơ cho cán bộ tín dụng.
(6a) Cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng đến phòng ngân quỹ để nhận
tiền.

(6b) Đồng thời cán bộ tín dụng nhận hồ sơ từ Giám đốc chuyển đến phòng
kế toán để phòng kế toán ghi vào chứng từ, sổ sách kế toán.
(7) Kế toán viên phụ trách tín dụng sau khi nhận được hồ sơ đã duyệt có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ vay vốn và mở tài khoản cho vay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản theo yêu cầu của khách hàng rồi sau đó chuyển giấy báo số tiền
cần vay sang phòng ngân quỹ.
(8) Phòng ngân quỹ sau khi nhận giấy báo chi của phòng kế toán chuyển
sang phòng ngân quỹ có trách nhiệm chi tiền mặt cho khách hàng.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
VI. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN
6.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân Hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
6.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
6.3 Dư nợ tín dụng
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân Hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
6.4Tỷ lệ doanh số thu nợ (%)
Tỷ lệ doanh số thu nợ biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho vay của
Ngân hàng đối với khách hàng. Hệ số thu nợ càng cao, công tác thu nợ tiến triển
tốt, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.
Tổng doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%

Tổng doanh số cho vay
6.5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng:
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ =
Tổng vốn huy động
6.6. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ (%)
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng. Những ngân
hàng nào có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng đó cao.
6.7. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm
trong một thời kì nhất định (thường là một năm). Trong hoạt động tín dụng, nếu
vòng quay càng nhanh thì hiệu quả kinh doanh sẽ đạt hiệu quả cao và ngược lại.
SVTH: ĐỖ NGỌC ANH 12

×