Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIAO AN HOA 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.53 KB, 68 trang )

Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 01: Ngày soạn:…/…/2011.
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình
thành
- Hóa hoc là gì, vai trò của Hóa học.
- Làm thế nào để học tốt Hóa học
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
2. Kĩ năng:
- Có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có
thể học tốt môn hoá học, hứng thú say mê học tập biết quan sát làm thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Dung dịch NaOH, CuSO
4
, HCl, và Zn
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá thí nghiệm.
2. HS: -Đá vôi, chanh, giấm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào? Phải làm gì để


học tốt môn hoá học? Để trả lời được những câu hỏi trên hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu bài học này.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (13’)
GV tiến hành thí nghiệm:
- Cho dd NaOH vào dung dịch CuSO
4
.
- Cho Zn vào dung dịch HCl.
- Cho đá vôi vào giấm.
GV làm TN và hướng dẫn HS quan
sát.
HS: Quan sát, nhận xét
- Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Hoá học nghiên cứu về các chất và sự
biến đổi của các chất.
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm: SGK
2. Nhận xét:
Có sự biến đổi các chất tạo ra chất mới
(chất mới không tan trong nước, chất khí
sủi bọt trong chất lỏng)
3. Kết luận:
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 1
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Vậy hoá học là gì?
HS: Phát biểu khái niệm

GV: Chốt kiến thức.
Hoá học là khoa học nghiên cứu về các
chất, sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: (10’)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Kể tên 1 vài đồ dùng, vật dụng sinh
hoạt được sản xuất từ nhôm, đồng, chất
dẻo?
- Kể tên một vài sản phẩm hoá học
được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên sản phẩm h.học phục vụ cho
việc học tập và bảo vệ sức khoẻ cho g.
đình ?
HS trả lời
GV nhận xét bổ sung.
- Em có kết luận gì về vai trò của hoá
học trong cuộc sống chúng ta?
HS: Phát biểu vai trò của hóa học
GV nhận xét kết luận.
II. Hoá học có vai trò ntn trong cuộc
sống chúng ta?
.
Hoá học có vai trò quan trọng trong
sinh hoạt và sản xuất.
Hoạt động 3: (14’)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
- Muốn học tốt môn hoá học các em
phải làm gì?
GV gợi ý các nhóm trả lời theo 2 phần:

- Các h.động chú ý khi học tập môn
h.học?
- P. pháp học tập môn hoá học ntn là
tốt?
HS trả lời, nhận xét bổ sung lẫn nhau.
GV nhận xét, kết luận.
- Vậy học như thế nào thì được coi là
học tốt môn hoá học?(Học tốt môn hoá
học là nắm vững và có khả năng vận dụng
thành thạo các kiến thức đã học)
HS: Nêu, nhận xét; GV: Chốt
III. Các em phải làm gì để học tốt môn
Hoá học?
1. Khi học tập môn hoá học các em chú
ý thực hiện các hoạt động sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức-Xử lý
thông tin-Vận dụng-Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập môn hoá học
như thế nào là tốt?
- Biết làm thí nghiệm quan sát thí
nghiệm.
- Hứng thú say mê chủ động rèn luyện
phương pháp tư duy óc suy luận sáng tạo.
- Nhớ một cách chọn lọc thông minh.
- Tự đọc sách tham khảo.
IV. Củng cố: (4’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK-trang 5.
- Hoá học là gì? Vai trò hoá học trong cuộc sống?
- Cần làm gì để học tốt môn hoá học?
V. Dặn dò: (2’)

- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Nghiên cứu trước bài “Chất”, mỗi nhóm chuẩn bị: miếng sắt, nước cất, muối ăn,
cồn.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 2
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
CHƯƠNG I: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ
Tiết 02: Ngày soạn:…/…/2011.
Bài 2: CHẤT (2 tiết)
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Hóa học là gì, vai trò của Hóa học.
- Làm thế nào để học tốt Hóa học
- Chất có trong vật thể
- Mỗi chất có một số tính chất
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có
thể có chất và ngược lại.
- Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Biết dựa vào tính chất của chất để
nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, thí nghiệm đơn giản.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm.
- Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:

- Sắt, nước cất, muối ăn, cồn, lưu huỳnh.
- Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
2. HS: Miếng sắt,nước cất, muối ăn, cồn .
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hoá học là gì?
- Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài mở đầu các em đã biết hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất. Vậy chất là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chất.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (12’)
- Kể tên 1 số vật thể xung quanh chúng
ta và phân loại chúng?
GV phân tích cho HS thấy:.
- Vật thể tự nhiên được h. thành từ các
chất
- Vật thể nhân tạo được tạo ra từ vật
I. Chất có ở đâu?
- Vật thể gồm: vật thể tự nhiên và vật
thể nhân tạo
+ Vật thể tự nhiên được h.thành từ các
chất
+ Vật thể nhân tạo được tạo ra từ chất
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 3
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________

liệu
- Vậy chất có ở đâu?
HS trả lời
GV kết luận
Chất có trong vật thể và có tính chất
gì?
liệu
⇒ Vậy, chất có trong vật thể
Hoạt động 2: (20’)
- GV thuyết trình về tính chất vật lý và
tính chất hoá học.
- Cho HS so sánh mẫu sắt và đồng làm
thí nghiệm cho sắt vào dd đựng muối ăn.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra
tính chất vật lý và tính chất hoá học.
- Làm thế nào để xác định tính chất của
chất?
HS thảo luận trình bày
GV sử dụng TN SGK: đun lưu huỳnh
- Tại sao chúng ta phải biết tính chất
của chất?
HS:
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận
biết lọ đựng nước và lọ đựng cồn, thảo
luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
GV gợi ý và hướng dẫn để HS làm TN.
- Vậy tại sao chúng ta phải biết tính
chất của chất?
- Kể một số câu chuyện nói lên tác hại
của việc sử dụng chất không đúng và do

không hiểu biết tính chất của chất?
HS
GV: Lấy ví dụ: -Không hiểu khí CO có
tính độc nên dùng bếp than để sưởi ấm
trong phòng kín.
-H
2
SO
4
đặc là chất làm bỏng da.
II. Tính chất của chất
1. Mổi chất có những tính chất nhất
định.
* Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy
* Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi
chất này thành chất khác.
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và trong sản xuất.
IV. Củng cố: (4’)
- Cho biết mỗi chất có những tính chất nhất định nào? Làm thế nào để xác định được
tính chất của chất?

- Biết tính chất của chất có lợi gì?
V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà trả lời câu hỏi 1-6 trang 11-SGK .
- Mỗi nhóm chuẩn bị: nước cất, muối ăn.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 4
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 03: Ngày soạn:…/…/2011.
Bài 2: CHẤT (tiếp theo)
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Chất có trong vật thể
- Mỗi chất có một số tính chất
- Khái niệm chất tinh khiết
- Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm tự
làm, biết được chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm, rèn một số thao tác thí nghiệm
đơn giản.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nhgiệm.
- Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. GV:
- Nước tự nhiên, nước cất, muối ăn.
- Đèn cồn, dụng cụ chưng cất,cốc , đũa , nhiệt kế, kiềng, kẹp gỗ
2. HS: Nước cất, muối ăn.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
- Lớp:
- Sỉ số/vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Làm thế nào để biết tính chất của chất?
- Việc hiểu biết tính chất có lợi gì?
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Mỗi chất đều có tính chất định: tính chất vật lý và tính chất hoá
học dựa vào tính chất khác nhau người ta có thể tách riêng mỗi chất
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (20’)
Yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng, nước cất, nước
tự nhiên.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ 1-2 giọt nước
cất, nước khoáng, nước tự nhiên lên 3 tấm kính khác nhau-
đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay
hơi hết-nhận xét và ghi lại hiện tượng
? Qua kết quả trên em có nhận xét gì về thành phần của
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp 2. Chất tinh khiết
- Gồm nhiều chất
trộn lẫn nhau
-Chỉ gồm 1chất
- Có tính chất thay

đổi
- Có tính chất nhất
định
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 5
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
các loại nước trên?
- HS trả lời -nhận xét- bổ sung
- GV thông báo:Nước cất là chất tinh khiết, nước tự
nhiên là hỗn hợp.
? Làm thế nào để tạo ra nước cất từ nước tự nhiên?(GV
giới thiệu về cách chưng cất )
? Cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
ntn?
? Cho biết sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết
và hỗn hợp?
- HS trả lời -GV kết luận
- Giới thiệu t
o
s,
t
o
nc,
D của nước cất
?Hãy cho biết 1 vài ví dụ về chất tinh khiết, hỗn hợp?


Hoạt động 2: (12’)
- Trong thành phần nước biển có chứa 1 lượng muối

ăn.Vậy làm thế nào để tách riêng muối ăn ra khỏi nước
biển?
- HS thảo luận nhóm để trả lời
- GV cho HS mỗi nhóm làm TN trên để khẳng định câu
trả lời của mình
? Nêu 1 số ví dụ khác và cách tách các chất trong hỗn
hợp đó?.
3. Tách các chất ra khỏi hợp chất
Dựa vào tính chất vật lý khác nhau để tách các chất ra
khỏi hỗn hợp
IV. Củng cố: (4’)
- HS đọc ghi nhớ sgk/11
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn?
V. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập7,8/11sgk
- Chuẩn bị : Đường trắng, muối, bột mì, cát, bông gòn /nhóm cho tiết 4:Bài thực
hành I
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 6
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 04: Ngày soạn:…/…/2011
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH I
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Khái niệm chất tinh khiết
- Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:

- HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Biết được 1 số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm được 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp
2. Kĩ năng:
- Làm quen với một số dụng cụ TN, biết làm một số thao tác TN đơn giản.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm.
-Ý thức kỷ luật,tự giác,trách nhiệm trong khi làm thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Parafin,lưu huỳnh
- Đèn cồn,giá đỡ, ống nghiệm, cốc , đũa, phễu, kẹp gỗ, nhiệt kế, giấy lọc
2. HS: Đường, muối, bột mì, cát, chậu nước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Nội dung bài mới: (36’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Mỗi chất đều có tính chất định: tính chất vật lý và tính chất hoá
học dựa vào tính chất khác nhau người ta có thể tách riêng mỗi chất
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (10’)
GV nêu yêu cầu của bài thực hành
-GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử
dụng một số dụng cụ đó: ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh,
đèn cồn, đũa thuỷ tinh, phễu
-Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí

nghiệm.
? Khi sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm cần lưu
ý những vấn đề gì?
-HS trả lời-GV kết luận
I.Một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng
cụ thí nghiệm.

- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác
- Không đổ hoá chất dùng thừa vào lọ
- Không được nếm hoặc ngửi hoá chất
Hoạt động 2: (15’)
-GV hướng dẫn cách tiến hành t.nghiệm:
+Theo dõi sự nóng chảy của của các chất parafin và
lưu huỳnh
+ Tách riêng chất từ h.hợp muối ăn và cát
II. Tiến hành thí nghiệm
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 7
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
-Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
-HS tiến hành thực hành,quan sát hiện tượng và rút ra
nhận xét.
Hoạt động 3: (10’)
- GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
III. Viết tường trình .
ST
T

Mụ
c đích
Tiế
n hành
Hiệ
n tượng
Kết
quả






IV. Củng cố: (4’)
- GV nhận xét giờ thực hành
- HS vệ sinh PTN
V. Dặn dò: (2’)
- Chất được tạo nên từ đâu? Nguyên tử là gì? Xem trước bài: Nguyên tử.

____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 8
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 05: Ngày soạn:…/…/2011
Bài 4: NGUYÊN TỬ
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Chất tạo nên vật chất
- Chất có tính chất nhất định
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử

- Nguyên tử là gì và cấu tạo của nguyên tử
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm một hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron(e) mang điện tích âm
- Hạt nhân gồm proton(p) mang điện tích dương và nơtron(n) không mang điện
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kĩ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo của một vài nguyên tố cụ thể(H, C, Cl, Na)
3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh vẽ sơ đồ các nguyên tử; Hiđro, Oxi, Magie, Heli,Silic
- Bảng phụ (kẻ sẵn các bài tập)
2. HS: Kiến thức về nguyên tử
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
- Lớp:
- Sỉ số/vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
1. Đặt vấn đề: (2’) Mọi vật tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Vậy chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi này đặt ra cách đây mấy nghìn
năm, ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay

2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (15’)
- GV giới thiệu: Các chất đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử
? Vậy nguyên tử là gì?
- HS trả lời, bổ sung- GV kết luận
- GV đưa phần đọc thêm kết hợp đưa kích thước đường
kính nguyên tử ( 10
-8
cm) để giải thích nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ.
- Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ
- Dựa vào điện tích hạt nhân và lớp vỏ e để giải thích
sự trung hoà về điện.∑
-
= ∑
+
I. Nguyên tử là gì?
- Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện

+ Hạt nhân mang điện tích dương (
+
)
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (e
-
, khối
lượng:9,1095.10
-28
g )

____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 9
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
- GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử Heli
Hoạt động 2: (12’)
- GV giới thiệu nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt,
ký hiệu, điện tích, khối lượng
- Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì? ( cùng
điện tích hạt nhân )
- Em có nhận xét gì về số p, e trong nguyên tử?(Vì
nguyên tử luôn trung hoà về điện )
- So sánh m
e
, m
p
, m
n

? Từ đó suy ra khối lượng nguyên
tử? ( m
e
=1:2000m
p
)
II. Hạt nhân nguyên tử
- Proton: mang điện tích dương (p
+
)
- Nơ tron : không mang diện tích (n)

* Những nguyên tử cùng loại đều có cùng số p trong
hạt nhân
* Trong nguyên tử số p = số n
⇒m
hạt nhân
= m
nguyên tử
Hoạt động 3: (9’)
- GV giới thiệu:trong nguyên tử e chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và
( lớp1:2e, lớp2:8e, lớp3 )
- GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử Natri: số e, số lớp, số e
ngoài cùng
- GV treo sơ đồ các nguyên tử: Hiđro,Nitơ, Magie,
Canxi và yêu cầu HS quan sát hoàn thành bảng (bảng phụ)
theo nhóm
- Có thể dùng bảng cho biết số e kết hợp trang 42sgk để
tìm ra các cột còn lại
III. Lớp electron:
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có 1 số e nhất định
- Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết
N.tử số p số e số lớp e số e ngoài cùng
Hiđro
Magie
Nitơ
Canxi
IV. Củng cố: (4’)
- GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ sgk/15
- Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên

kết.
V. Dặn dò: (2’)
- Đọc tham khảo phần đọc thêm.Làm bài tập1-5/15+16sgk
- Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì?Ký hiệu? ( ở bài5sgk/17)
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 10
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 06: Ngày soạn:…/…/2011
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử, số e, số lớp e…
- Nguyên tố hóa học là gì. Ví dụ
- Kí hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa học.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa
học. Kí hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
2. Kĩ năng:
- Đọc tên một số nguyên tố hóa học khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Bảng hệ thống tuần hoàn to ( bảng trang 42SGK).

2. HS: Kiến thức về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nguyên tử là gì?
- Cho biết tính chất hạt nhân của nguyên tử?
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Giới thiệu trên hộp sữa như SGK. Trong thành phần sữa có
nguyên tố hoá học canxi
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (22 phút)
- Chất tạo nên từ đâu? (từ nguyên tử).
(Nước tạo nên từ nguyên tử hiđrô và ôxi.)
- Số liệu ng.tử O và H để tạo 1g H
2
O.
- Những ng.tử cùng loại có đặc điểm gì?
- HS thảo luận để đưa ra định nghĩa nguyên tố hoá học.
- Hạt nhân được tạo bởi proton và nơtron nhưng chỉ nói
tới proton, nguyên tử nào có số proton trong hạt nhân thì
thuộc cùng 1 nguyên tố.
- Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hoá
học cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu cả,
không phải
chỉ ở nơi này, nước này mà là khắp thế giới.
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái
đầu trong tên latinh của nguyên tố, chữ cái đầu viết in hoa.
- Ký hiệu nguyên tố chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
I. Nguyên tố hoá học là gì?

1. Định nghĩa:
- Là tập hợp nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Proton là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
- Các nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hoá học đều có
tính chất hoá học như nhau.
2. Ký hiệu hoá học.
Cacbon: C
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 11
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
- Muốn chỉ 2 nguyên tử nguyên tố ta phải viết như thế
nào?
Canxi: Ca
2Al: 2 nguyên tử nhôm.
b. Hoạt động 2: (10 phút)
- HS nghiên cứu SGK.
- 114 nguyên tố, trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên còn
lại là nguyên tố nhân tạo.
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm 49,4%
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Có trên 110 nguyên tố hoá học hiện đã biết.
IV. Củng cố: (4’)
- Bảng phụ bài tập 1 SGK.
- Hoàn thành những dữ kiện còn thiếu trong bảng sau:
Tên n. tố Ký
hiệu
T.số hạt Số p Số e Số n
Natri 34 11

Photpho 46 15
Cacbon 18 6
Lưu
huỳnh
16 16 16
V. Dặn dò: (2’)
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK-trang 20)
- Tìm hiểu kiến thức về nguyên tử khối, bảng hệ thống tuần hoàn.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 12
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 07: Ngày soạn:…/…/2011
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(tiếp theo)
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử, số e, số lớp e
- Nguyên tố hoá học
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng
đơn vị C.
- So sánh NTK giữa các nguyên tử.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa
học. Kí hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
2. Kĩ năng:
- Đọc tên một số nguyên tố hóa học khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- PP dùng lời
- Trực quan,
- Nêu vấn đề,
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Bảng hệ thống tuần hoàn to, bảng phụ ( bảng trang 42SGK).
2. HS: Kiến thức về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nguyên tử là gì?
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết nguyên tử vô cùng nhỏ, để tính khối lượng của nguyên
tử bằng gam thì có số trị quá nhỏ, không tiện sử dụng và không thể cân đo đếm được.
Vậy khối lượng nguyên tử được tính như thế nào?
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(18’)
GV: Để tính được khối lượng của nguyên tử trong khoa
học người ta dùng cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên
tử.
HS: Lắng nghe
GV: Nêu vài ví dụ trong SGK và phân tích, yêu cầu HS
thoả luận nhóm hoàn thành bài tập:(bảng phụ)
- Hãy so sánh xem nguyên tử Magie nặng hơn hay nhẹ
hơn: nguyên tử Cacbon, nguyên tử lưu huỳnh, nguyên tử

III. Nguyên tử khối:
- Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.10
-23
g.
- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm
đơn vị khối lượng nguyên tử → đơn vị cacbon: đvC.
- Ví dụ: C = 12 đvC, H = 1 đvC,
O = 16 đvC, Ca = 40 đvC
(Xem bảng 1. trang 42-SGK).
- Bài tập 5: Nguyên tử Mg:
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 13
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
nhôm. (Biết: Mg = 24; C = 12; S = 32; Al = 27).
GV: Hướng dẫn giúp HS thảo luận nhóm để hoàn thiện
nhanh.(5-7’)
HS: Thảo luận để tìm được kết quả.
GV: Có thể nói: Khối lượng của nguyên tử tính bằng
đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. → gọi
khối lượng này là nguyên tử khối
- Vậy, Nguyên tử khối là gì?
HS: Phát biểu, bổ sung
GV: Định nghĩa nguyên tử khối
- H = 1 đvC đều để biểu đạt NTK của nguyên tố? Có
đúng không? Vì sao? (mỗi ký hiệu còn chỉ 1 nguyên tử).
- Biết NTK chúng ta còn biết được điều gì? (Biết tên
nguyên tố, ký hiệu hoá học và ngược lại)
. Nặng hơn, bằng:
12

24
= 2(lần) nguyên tử C
. Nhẹ hơn, bằng:
32
24
=
4
3
(lần) nguyên tử S
. Nhẹ hơn, bằng:
27
24
=
9
8
(lần) nguyên tử Al

- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.
(Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt)
b. Hoạt động 2:(15’)
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
HS: Giải bài tập vào vở nháp
GV: Gọi 1-2 HS lên bảng giải
HS: Nhận xét, bố sung, đánh giá
GV: Chấm điểm, chữa bài tập
GV: Gợi ý, từ dữ liệu ở mục III:
- Khối lượng 1 nguyên tử C= 1,9926.10
-23
.

- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm
đơn vị khối lượng nguyên tử → đơn vị cacbon: đvC.
- Vậy, muốn tính khối lượng bằng gam của 1 đvC ta
làm ntn?
HS: Lấy: Khối lượng 1 nguyên tử C nhân với 1/12(tức
là lấy: 1,9926.10
-23
chia cho 12)
HS: Tính ra đáp số
GV: Như vậy ta đã tìm được 1đvC = 1,66.10
-24
g.
- Vậy muốn tìm khối lượng bằng g của một nguyên tử
bất kì ta làm ntn?
HS: Lấy NTK của nguyên tử đó nhân với 1,66.10
-24
g
HS: Vận dụng để tìm được khối lượng tính bằng g của
nguyên tử nhôm, rút ra đáp án đúng( đap án C)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 6:
- Ta có: X = 2.N = 2.14 = 28
- Vậy, X thuộc nguyên tố Silic, Si
2. Bài tập 7:(bảng phụ)
a. Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC, đặt tính như
sau:
12
10.9926,1
23


g =
12
926,19
. 10
-24
g

1,66.10
-24
g.
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm:
m
Al = 27.1,66.10
-24
g = 44,82.10
-24
g
= 4,482.10
-23
g.
IV. Củng cố: (4’)
- Hoàn thành những dữ kiện còn thiếu trong bảng sau:(đáp án)
Nguyên
tử
Tổng số
hạt
Số p Số e Số n
X 34 11 11 12
Y 46 15 15 16
Z 18 6 6 6

____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 14
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
-Vậy:
+ Nguyên tử X thuộc nguyên tố Natri, Na
+ Nguyên tử Y thuộc nguyên tố Photpho, P
+ Nguyên tử Z thuộc nguyên tố Cacbon, C
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 8. SGK:
- Hãy cho biết: những nguyên tử có đặc điểm như thế nào thì thuộc cùng một
nguyên tố hoá học?(Là những nguyê tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân)
- Phương án đúng là: D
V. Dặn dò: (1’)
- Xem lại các dạng bài tập đã làm trong tiết học;
- Ôn tập kiến thức về chất về nguyên tử , nghiên cứu bài mới: “Đơn chất và hợp
chất - phân tử”.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 15
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 08: Ngày soạn:…/…/2011
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên tử.
- Nguyên tố hoá học
- Nguyên tử khối
- Thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất.
- Chất tồn tại ở mấy trạng thái
- Phân tử khối là gì.
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn
chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- PP dùng lời
- Trực quan,
- Nêu vấn đề,
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Tranh vẽ mô hình mẫu các chất: kim loại đồng, khí oxi, hiđrô, nước và muối ăn.
2. HS:
- Kiến thức về tính chất của chất.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nguyên tố hoá học là gì?
- Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ?
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (1’)
Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất khác nhau? Không phải băn khoăn
về điều đó, các nhà hoá học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận

lợi cho việc nghiên cứu chúng
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
- Ta biết chất được tạo nên từ nguyên tử, mà mỗi loại
nguyên tử lại là một NTHH
?Ta có thể nói: Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 16
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
được không?
- Có chất được tạo nên từ 1 nguyên tố, có chất tạo nên
từ 2-3 nguyên tố
? Đơn chất là gì?
HS: Nêu được đơn chất là: Là những chất tạo nên từ
một nguyên tố hoá học
- GV giới thiệu trên hình 1.10 và 1.11.
Dựa vào tính chất của chất mà chia đơn chất ra thành 2
loại.
HS: Nêu được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
GV: Giới thiệu bảng 42
? Dựa vào 1.10 và 1.11 em có nhận xét gì về sự sắp xếp
của các nguyên tử?
HS: Nêu được đặc điểm cấu tạo của đơn chất
- HS trả lời bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
- Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

+ Đơn chất kim loại: Có tính ánh kim, dẫn điện, dẫn
nhiệt
+ Đơn chất phi: không có tính ánh kim, không dẫn
điện, dẫn nhiệt
2. Đặc điểm cấu tạo:
+ Đơn chất kim loại: Các nguyên tử sắp xếp khít nhau
và theo trật tự xác định.
+ Đơn chất phi kim : Các nguyên tử liên kết với nhau
theo trật tự thường là 2.
b. Hoạt động 2:(12’)
- GV giới thiệu hình vẽ 1.12, 1.13.
?Nước được cấu tạo từ những n.tố nào?
- HS: Từ hai nguyên tố Oxi và Hiđrô
?Hợp chất là gì?
- HS: Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
-GV kết luận
Qua quan sát 1.12 và 1.13,em có nhận xét gì về sự sắp
xếp của các nguyên tử?
- HS: Nêu đặc điểm cấu tạo trong hợp chất
-HS trả lời -GV nhận xét kết luận
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
+ Hợp chất vô cơ.
+ Hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Trong hợp chất, nguyên tử các nguyên tố liên kết với
nhau theo 1 tỷ lệ và một thứ tự nhất định.
IV. Củng cố: (4’)
- Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?Cho ví dụ ?

- Làm bài tập 3/26 SGK.
V. Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập 1,2,3 (SGK-trang 26)
- Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ?Xem trước phần III/24SGK
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 17
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 09: Ngày soạn:…/…/2011.
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(tiếp theo)
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Đơn chấtlà gì hợp chất là gì.
- Nguyên tố hoá học
- Nguyên tử khối
- Định nghĩa phân tử là gì.
- Chất tồn tại ở mấy trạng thái
- Phân tử khối là gì.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên
tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng:- Tính phân tử khối của một số đơn và hợp chất
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn
chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ:- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- PP dùng lời; - Trực quan,
- Nêu vấn đề; - Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh vẽ mô hình mẫu các chất
2. HS: Kiến thức về tính chất của chất, nguyên tử khối.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đơn chất là gì, hợp chất là gì? Lấy ví dụ
- Nguyên tử khối là gì?
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, nguyên tử khối
là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon, vậy phân tử là gì và cách tính
phân tử khối có khác gì với nguyên tử khối. Ta cùng nghiên cứu vào mục III
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (22’)
HS quan sát mô hình 1.11, 1.12, 1.13 thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
- Qua quan sát mô hình, em có nhận xét gì về sự khác
nhau giữa các liên kết trong phân tử ?
GV: Khí hiđrô, ôxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên
tử cùng loại liên kết với nhau
- Nước có hạt hợp thành :1O liên kết 2H
- Muối ăn có hạt hợp thành: 1Na l. kết 1Cl
→ các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như
nhau.
- Tính chất của các hạt có như nhau không?
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:

- Là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2. Phân tử khối.
- Là khối lượng 1 phân tử tính bằng đvC và bằng tổng
khối lượng các nguyên tử trong phân tử
- Phân tử khối được tính bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân tử.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 18
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
- Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của chất
không?
HS: (t/chất hoá học của chất phải là t/ chất của hạt)
- Phân tử là gì?
HS trả lời bổ sung
GV nhận xét, kết luận
Cu: là nguyên tử, là phân tử
HS : Nhắc lại khái niệm NTK là gì?
- Phân tử khối là gì?
HS : Trả lời, bổ sung
GV kết luận
-Yêu cầu HS đọc SGK- GV hướng dẫn
HS : Làm bài tập 6
GV : Nhận xét, chữa bài tập
- VD : PTK
O
2
= 2×16 = 32đvC
H

2
O = 2×1+16 = 18đvC
- Bài tập 6 :
CO
2
= 12 + 16x2 = 44
CH
4
= 12 + 4 = 16
HNO
3
= 1 + 14 + 16x3 = 63
KMnO
4
= 39 + 55 + 16x4 = 158
b. Hoạt động 2: (11’)
GV : Những mô hình trên chỉ là những hình ảnh đơn
giản được phóng đại hàng chục triệu lần giúp ta tưởng
tượng được dễ dàng về thành phần cấu tạo của chất là
nguyên tử hay phân tử mà gọi chung là hạt
HS : Quan sát 1.14 và thảo luận
- Nhận xét sự chuyển động và khoảng cách giữa các
hạt?
HS : Trả lời, bổ sung
GV: Kết luận (lấy ví dụ)
IV. Trạng thái của chất:
- Trạng thái rắn: xếp xít nhau,dao động tại chỗ
- Trạng thái lỏng:các hạt gần sát nhau, trượt lên nhau
- Trạng thái khí:các hạt rất xa nhau, chuyển động hỗn
độn.

IV. Củng cố: (4’)
- HS đọc ghi nhớ SGK/25
- Bài tập 5/26SGK (ghi sẵn ở bảng phụ)
V. Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập 7, 8 (SGK-trang 26)
- Xem trước nội dung bài thực hành, Kẻ sẵn bản tường trình theo mẫu
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 19
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 10: Ngày soạn:…/…/2011.
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT.
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Chất có ở đâu, nguyên tử tạo nên chất
- Tính chất của chất.
- Sự khuếch tán các phân tử chất khí vào trong không
khí.
- Sự khuếch tán, lan toả chất trong nước
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện một số
thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán các phân tử chất một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch
tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn

- Cẩn thận chính xác trong các thao tác, ý thức vệ sinh phòng thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: Thuốc tím, dd NH
3
,
2. HS: Kiến thức về tính chất của chất, nguyên tử khối.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (31’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Khi đứng trước bông hoa rất thơm, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều
đó mách bảo ta rằng, phải có chất thơm lan toả từ hoa vào không khí. Ta không thấy vì
đây là các phân tử chất thơm chuyển động. Các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan toả của
chất để biết phân tử là hạt hợp thành chất
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(15’)
GV: Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 - 5 HS.
GV: Hướng dẫn HS dùng đũa thuỷ tinh lấy dung dịch
Amoniac chấm vào giấy quỳ tím → quan sát hiện tượng
(quỳ tím đổi màu xanh)
GV: Lấy giấy quỳ tẩm nước để cẩn thận vào sát đáy
ống nghiệm. Lấy ít bông đã tẩm dung dịch Amoniac. Dùng
gim đính chặt bông vào chiếc nút rồi đậy lên miệng ống
nghiệm

Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ.
HS: Tiến hành thí nghiệm
I. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 20
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
HS: quan sát, nhận xét và ghi lại hiện tượng.
GV: Theo dõi, nhận xét và hướng dẫn các nhóm yếu
b. Hoạt động 2: (15’)
GV : Hướng dẫn bỏ 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím
vào cốc nước khuấy đều cho tan hết
GV : Lấy chừng ấy thuốc tím cho thuốc tím rơi từ từ
vào cốc nước để lặng yên
→ Quan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc
tím. So sánh màu nước ở trong 2 cốc
HS: Tiến hành thí nghiệm
HS: quan sát, nhận xét và ghi lại hiện tượng.
GV: Theo dõi, nhận xét và hướng dẫn các nhóm yếu
II. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của Kali pemanganat trong
nước.
IV. Củng cố: (10’)
- HS hoàn thành tường trình theo mẫu
- HS rửa dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét giờ thực hành + thu bản tường trình
V. Dặn dò: (3’)
- Xem lại kiến thức đã học về chất, đơn chất, hợp chất
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 21

Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 11: Ngày soạn:…/…/2011.
BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
Những kiến thức HS đã học đã biết cóliên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử, số e, số lớp e…
- Giải được các bài tập trong SGK.
- Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất , đơn chất, hợp chất, nguyên
tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
-Củng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành
của đơn chất kim loại.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ
nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử, dựa vào bảng trang 42 SGK tìm
ký hiệu cũng như NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại biết NTK tìm tên và ký hiệu
nguyên tố, tính PTK
3. Thái độ:
- Thái độ tính cẩn thận chính xác.
- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan, vấn đáp,
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Kiến thức đã học về nguyên tử, phân tử, NTK, PTK

- Bài tập có liên quan đến nguyên tử, phân tử
2. HS:
- Kiến thức về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
1. Đặt vấn đề: (1’)
Chất , nguyên tử, phân tử có mối quan hệ với nhau như thế nào?
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(17 phút)
GV dùng phương pháp hỏi đáp để củng cố kiến thức và
hoàn thành sơ đồ mối qan hệ giữa các khái niệm
- Chất là gì?Chất được tạo nên từ đâu?Có mấy loại
chất?
- Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
HS: (KL có nguyên tử là phân tử, PK có phân tử gồm 2
nguyên tử)
- Ví dụ về KL,PK, Hợp chất vô cơ, hữu cơ?
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
Vật thể (Tự nhiên và nhân tạo)
Chất
Đơn chất Hợp chất
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 22
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
HS trả lời

GV kết luận

- Mỗi chất có những tính chất nào?
- Nguyên tử là gì?Gồm những t. phần nào?
- Khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên
tử?Vì sao?
- Nguyên tử khối là gì?
- Phân tử là gì? PTK là gì?
(Đơn chất KL có hạt hợp thành là ng.tử)
HS : Hoạt động nhóm trả lời, bổ sung, nhận xét
GV : Chốt kiến thức
KL PK Vô cơ Hữu cơ
2. Tổng kết về chất , nguyên tử, phân tử.
- Mỗi chất có những tính chất vật lý, hoá học nhất định.
- Trong nguyên tử: số p= sốe
- Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất
b. Hoạt động 2: (20’)
- Bài tập 1/30 SGK-GV chỉ định HS?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
(Có nhiều cách giải câu b)
- Bài tập 2/31 SGK?
HS nhận xét và sửa bài cho nhau.
GV bổ sung và cho điểm
GV có thể gợi ý và hướng dẫn HS
HS làm bài tập?
(Còn thời gian làm bài tập 4,5/31 SGK)
II.Bài tập
- Bài tập 1/30:
- Bài tập 2/31:
a. Số p = Số e = 12

b. Số e
-
ngoài cùng là 2
- Bài tập 3/31:
Na =23
IV. Củng cố: (4’)
- Củng cố kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử bài tập 4/31 ở bảng phụ.
- Hướng dẫn giải các bài tập khó
V. Dặn dò: (2’)
- Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập
- Công thức hoá học của đơn chất, hợp chất khác nhau như thế nào xem trước bài
“Công thức hoá học”
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 23
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 12: Ngày soạn:…/…/2011.
BÀI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên tử.
- Đơn chất là gì, hợp chất là gì
- CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Ý nghĩa của CTHH.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức hóa học(CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất
- CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố(kèm theo số
nguyên tử nếu có)
- CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo
số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.

- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong phân tử và PTK của chất.
2. Kĩ năng:- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của
đơn chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của một chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử và
ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
3. Thái độ:- Thái độ tính cẩn thận chính xác, có thái độ yêu thích bộ môn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan, vấn đáp, - Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Nghiên cứu bài, trả lời câu hỏi
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố cùng NTK của chúng: Natri, Đồng,
Cacbon,
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (1’)
Người ta đặt ra ký hiệu để làm gì? ( ) Chất biểu diễn bằng cách nào? Chất được
tạo nên từ đâu? ( ) Như vậy, dùng các ký hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công
thức hoá học để biểu diễn chất
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(17’)
- Chất được chia thành bao nhiêu loại?
- Đơn chất là gì? Đơn chất có mấy loại?
- Mà 1 ký hiệu hoá học biểu diễn 1 ng.tố

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời:
- Đơn chất có công thức hoá học ntn?
HS: (Gồm ký hiệu hoá học của 1 nguyên tố)
- Đơn chất có mấy loại?
I. Công thức hoá học
1. Công thức hoá học của đơn chất:

Cách ghi: A
x
(A: ký hiệu hoá học của nguyên tố, x :
chỉ số )
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 24
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2011 – 2012
____________________________________________________________________________________________________________________________
- Tranh vẽ sơ đồ mẫu đồng, khí hiđro
- Hạt hợp thành của đ.chất kim loại là gì?
( ng.tử nên KHHH được xem là CTHH )
- Hạt hợp thành của đơn chất PK là phân tử, thường
gồm 2 nguyên tử liên kết nhau
- Hợp chất là gì?
- Hạt hợp thành của hợp chất là phân tử gồm 1 số ng.tử
khác loại liên kết với nhau
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ mẫu khí cacbonic.
- Hợp chất công thức hoá học như thế nào?
HS: (Gồm nhiều kí hiệu hoá họccủa nguyên tố tạo nên
chất)
HS trả lời, bổ sung
GV kết luận
CT hợp chất vô cơ: trong hợp chất tạo bởi 3, 4 nguyên

tố thì thường 2 nguyên tố có thể ghép lại thành 1 nhóm
nguyên tử
Vídụ: CaCO
3,
H
2
SO
4
a. Với đơn chất kim loại:
Cách ghi : A
b. Với đơn chất phi kim:
A
2
: chất lỏng, chất khí (trừ ozon)
A : chất rắn
2. Công thức hoá học của hợp chất:

A
x
B
y
C
z

(Mỗi hợp chất chỉ có 1 CTHH nhất định)
b. Hoạt động 2:(13’)
- Mỗi ký hiệu hoá học chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố,
thế mỗi CTHH chỉ 1 phân tử chất có được không?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời :
- Nhìn vào CTHH biết được điều gì?

HS trả lời, bổ sung
GV kết luận
- Ví dụ:H
2
SO
4
? ( )

(3 là hệ số, viết ngang bằng ký hiệu)
II. Ý nghĩa của công thức hoá học:
- Nguyên tố tạo ra chất.
- Số nguyên tử mỗi ng.tố có trong1phân tử.
- Phân tử khối của chất.
*Lưu ý: H
2
# 2H
3H
2:
3 phân tử hiđro
IV. Củng cố: (4’)- Bài tập 1,2/SGK trang 33
V. Dặn dò: (2’)- Làm bài tập 3,4/34SGK, 9.2→9.5/11+12/SBT
- Đọc và ghi nhớ phần “đọc thêm ”/34SGK.
- Các nguyên tử liên kết với nhau nhờ quy luật nào? Xem trước bài “Hoá trị”
Tiết 13: Ngày soạn:…/…/2011.
BÀI 10: HÓA TRỊ
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của nguyên
tử.
- Đơn chất là gì, hợp chất là gì
- Cấu tạo của đơn chất, hợp chất

- Hóa trị là gì, lập CTHH khi biết hóa
trị.
- Vận dụng giải các bài tập SGK
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong
hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O
- Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì: a.x + b.y(a, b là hóa trị tương
ứng của 2 nguyên tố A vag B). (Quy tắc hóa trị đúng với cả A và B là nhóm nguyên tử)
2. Kĩ năng:
- Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ
thể.
____________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Trần Công Hoàn Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×