CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I – LÝ 7
Năm học 2010 - 2011
I. LÝ THUYẾT
1) Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và ñồng tính, ánh sáng truyền ñi
theo ñường thẳng.
2) Nhật thực: xảy ra khi Mặt trời, Mặt trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và
Trái Đất. Đứng trong bóng tối, ta thấy có Nhật thực toàn phần. Đứng trong bóng nửa tối, ta thấy có Nhật
thực một phần.
Nguyệt thực: xảy ra khi Mặt trời, Mặt trăng, Trái Đất thẳng hàng và Trái Đất nằm giữa Mặt trời và
Mặt trăng.
3) Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và ñường pháp tuyến của gương tại ñiểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4) Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: có 3 tính chất:
- Ảnh ảo (vì ảnh không hứng ñược trên màn chắn).
- Ảnh bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh ñến gương bằng khoảng cách từ vật ñến gương.
5) Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi: có 2 tính chất:
- Ảnh ảo (vì ảnh không hứng ñược trên màn chắn).
- Ảnh nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Ứng dụng: làm kính chiếu hậu, gương ñặt ở ñường gấp khúc
6) Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm: có 2 tính chất:
- Ảnh ảo (vì ảnh không hứng ñược trên màn chắn).
- Ảnh lớn hơn vật.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:
- Gương cầu lõm biến ñổi chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ vào một ñiểm.
Ứng dụng: nung nóng vật.
- Gương cầu lõm biến ñổi chùm tia tới phân kì thich hợp thành chùm tia phản xạ song song.
Ứng dụng: làm pha ñèn.
7) Nguồn âm: là vật phát ra âm.
Đặc ñiểm của nguồn âm: Khi phát ra âm, các vật ñều dao ñộng.
VD: Khi con người nói, dây âm thanh trong thanh quản dao ñộng.
Khi gảy ñàn guitar, dây ñàn dao ñộng.
Khi ñánh trống, mặt trống dao ñộng.
Khi thổi sáo, không khí trong ống sáo dao ñộng.
8) Tần số: là số dao ñộng trong một giây. Đơn vị của tần số là Héc (Hz)\
Muốn tính tần số: lấy số dao ñộng chia cho số giây.
Kết luận về ñộ cao của âm:
Dao ñộng nhanh, tần số lớn, âm cao.
Dao ñộng chậm, tần số nhỏ, âm thấp.
VD: Khi kéo căng dây ñàn thì dây ñàn dao ñộng nhanh, tần số lớn, âm cao.
Âm do nữ phát ra cao hơn âm do nam phát ra vì dây âm thanh của nữ dao ñộng nhanh hơn
dây âm thanh của nam.
Tai người nghe ñược những âm có tần số từ 20Hz ñến 20.000Hz
Hạ âm: là âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.
Siêu âm: là âm có tần số lớn hơn 20.000Hz.
9) Biên ñộ dao ñộng: là ñộ lệch lớn nhất của vật dao ñộng so với vị trí cân bằng của nó.
Kết luận về ñộ to của âm:
Dao ñộng mạnh, biên ñộ lớn, âm to.
Dao
ñộng yếu, biên ñộ nhỏ, âm nhỏ.
VD: Khi gảy mạnh dây ñàn thì dây ñàn dao ñộng mạnh, biên ñộ lớn, tiếng ñàn to.
Độ to của âm ño bằng ñơn vị Đêxiben (dB).
Ngưỡng ñau (làm ñau nhức tai) là 130dB.
10) Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường truyền âm.
Nói chung, vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí. Ứng dụng: Để phát hiện tiếng vó ngựa từ xa, người ta thường áp tai xuống ñất ñể nghe, vì
vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí.
Chân không là môi trường không có không khí. Chân không không truyền ñược âm.
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
II. BÀI TẬP
11) Vẽ tia phản xạ tương ứng trong các hình sau:
12) Hãy vẽ vùng ñặt mắt ñể thấy ảnh của ñiểm sáng S (ñánh dấu vùng ñó).
13) Hãy vẽ vị trí ñặt gương phẳng phù hợp ñể ñiểm sáng S cho ảnh S’.
14) Có 2 vật dao ñộng với kết quả như sau:
a) Vật nào dao ñộng nhanh hơn? Vì sao?
b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
c) Tai ta có thể nghe ñược âm thanh của vật nào phát
ra? Vì sao?
15) Người ta nghe ñược tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 2 giây. Tính khoảng cách từ nơi người ñó
ñứng ñến nơi xảy ra sét.
16) Khi người quan sát ñứng cách nơi xảy ra sét 1,36km thì người ñó sẽ nghe ñược tiếng sét sau bao lâu
k
ể từ khi nhìn thấy tia chớp.
17) Người ta nghiên cứu thì thấy rằng, sau 5 giây thì âm thanh truyền ñi ñược 30,5km. Vậy, âm thanh ñó
ñã truyền ñi trong môi trường nào? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, trong nước là
1500m/s, trong thép là 6100m/s.
Vật Số dao ñộng Thời gian (giây)
A 630 42
B 1350 30