Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra HK I Ngữ văn 12 - Ma trận - HDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.68 KB, 6 trang )

TRƯ
ỜNG THPT ĐẠI NGÃI
Đ
Ề KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011
– 2012
T
Ổ NGỮ VĂN Môn : NGỮ VĂN
– L
ỚP 12
Th
ời gian l
àm bài :150 phút
(không k
ể thời gian giao đề)

ề kiểm tra có 01 trang)
H
ọ, tên học sinh :
………………………………………… L
ớp :
………
S
ố báo danh :
…………………
I. M
ỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
- Ki
ểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ Văn
l
ớp 12 sau khi họ
c sinh k


ết thúc học kì I với mục đích đánh giá năng lực đọc
- hi
ểu và tạo lập văn
b
ản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
- C
ụ thể:
+ Nh
ớ và tái hiện được nội dung khái quát của một văn bản đã học.
+ Bi
ết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để hoà
n thành m
ột văn bản nghị luận xã hội.
+ Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để hoàn thành một văn bản nghị luận văn học.
II. HÌNH TH
ỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình th
ức tự luận.
Cách t
ổ chức kiểm tra: cho học sinh l
àm bài kiểm tra tự luận trong 150 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
M
ức độ
Ch
ủ đề
Nh
ận
bi
ết

Thông
hi
ểu
V
ận dụng thấp
V
ận dụng cao
C
ộng
1.Văn học
Thơ trữ tình
hiện đại Việt
Nam (Vi
ệt Bắc
).
Tái hiện
được
hoàn
cảnh sáng
tác của
một bài
thơ (Vi
ệt
B
ắc
).
Nêu ý
nghĩa của
bài thơ
(Vi

ệt Bắc
).
S
ố câu
S
ố điểm
T
ỉ lệ %
S

câu:1/2
S
ố điểm:
1
Tỉ lệ:
10%
S
ố câu:
1/2
S
ố điểm:
1
T
ỉ lệ:
10%
S
ố câu:
1
S
ố điểm:

2
T
ỉ lệ: 20%
2. Nghị luận xã
hội:
Vi
ết bài văn
ngh
ị luận x
ã
h
ội
trình bày
suy ngh
ĩvề ý
ki
ến
S
ố câu
S
ố điểm
T
ỉ lệ %
S
ố câu:
1
S
ố điểm:
3
T

ỉ lệ: 30%
S
ố câu:
1
S
ố điểm:
3.0
T
ỉ lệ:30%

ĐỀ
001
3. Nghị luận
văn học:
- Tạo lập văn
bản (NLVH: NL
về một, đoạn
thơ, tác phẩm
văn xuôi).
Vi
ết bài văn
nghị luận Cảm
nhận về một
đo
ạn
thơ trong
bài Đ
ất N
ước
c

ủa Nguyễn
Khoa Đi
ềm
;
c
ảm nhận hình

ợng trong
tác ph
ẩm văn
xuôiNgư
ời lái
đ
ò sông Đà
.
S
ố câu
S
ố điểm
T
ỉ lệ %
S
ố câu: 1
S
ố điểm: 5,0
T
ỉ lệ : 50%
Số câu: 1
Số điểm:
5,0

T
ỉ lệ: 50%
T
ổng số câu:
T
ổng số điểm:
T
ỉ lệ:
S
ố câu:
1/2
S
ố điểm:
1
T
ỉ lệ:
10%
S
ố câu:
1/2
S
ố điểm:
1
T
ỉ lệ:
10%
S
ố câu: 2
S
ố điểm: 8,0

T
ỉ lệ : 80%
S
ố câu: 3
S
ố điểm: 10
T
ỉ lệ: 100%
TRƯ
ỜNG THPT ĐẠI NGÃI
Đ
Ề KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 201
1 – 2012
TỔ NGỮ VĂN Môn : NG
Ữ VĂN
– L
ỚP 12
Th
ời gian l
àm bài
:150 phút (không k
ể thời gian giao đề)

ề kiểm tra có 01
trang)
Họ, tên h
ọc sinh :
………………………………………… L
ớp :
………

S
ố báo danh :
…………………
I. PH
ẦN CHUNG
CHO T
ẤT CẢ THÍ SINH (
5,0 đi
ểm)
Câu 1 ( 2,0 đi
ểm)
Trình bày hoàn cảnh sáng và nêu ý nghĩa đoạn trích Việt Bắc của Tố Hữu trong Sách giáo
khoa Ng
ữ văn lớp 12.
Câu 2 ( 3,0 đi
ểm)
“Tình th
ương là hạnh phúc của con người
”.
Hãy vi
ết một
bài văn ng
ắn (
kho
ảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh
/ch
ị về ý kiến trên.
II. PH
ẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh ch

ỉ đ
ược làm một trong hai câu (Câu 3a hoặc Câu 3b)
Câu 3a
C
ảm nhận của anh/
ch
ị về hình tượng Đất Nước trong đoạn thơ:
Khi ta l
ớn lên Đất Nước đã có rồ
i
Đ
ất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa "
m
ẹ thường hay kể
.
Đ
ất N
ư
ớc
b
ắt đầu với miếng trầu bây
gi
ờ b
à ăn
Đ
ất N
ướ
c l
ớn l
ên khi dân mình biết trồ

ng tre mà đánh gi
ặc
Tóc m
ẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
H
ạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đ
ất Nước có từ ngày đó
(Theo Nguy
ễn Khoa
Đi
ềm, Đất Nước; Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, trang 118)
Câu 3b
C
ảm nhận
hình t
ư
ợng sông Đ
à trong tùy bút
Ngư
ời lái đ
ò sông
Đà
c
ủa Nguyễn Tuân.
( ph
ần trích trong Ngữ văn 12, tập một, NXB G
iáo d

ục, 2008).
H
ết

Đ

001

ỚNG DẪN CHẤM
Đ
Ề KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011
– 2012
Môn : NG
Ữ VĂN
– L
ỚP 12

ĐỀ 001
I. HƯ
ỚNG DẪN CHUNG
− Đ
ề bài gồm 3 câu,
theo c
ấu trúc đề
thi t
ốt nghiệp THPT: câu 1 kiểm tra kiến thức văn học;
câu 2 là bài ngh
ị luận xã hội; câu 3 là bài nghị luận văn học. Câu 1 chủ yếu yêu cầu tái hiện kiến
thức nhưng cũng có yêu cầu về diễn đạt. Những HS diễn đạt trôi chảy, đúng chính tả, ngữ pháp
m

ới được
đi
ểm tối đa. Câu 2 và câu 3 là bài làm văn kiểm tra kiến thức xã hội, kiến thức văn học
và k
ĩ năng diễn đạt, kĩ năng lập luận của HS.
− Giám kh
ảo cần nắm nội dung bài làm của HS để đánh giá, tránh đếm ý cho điểm một cách
máy móc. Chú ý khuy
ến khích c
ác bài vi
ết có ý
riêng, sáng t
ạo.
− Thí sinh có th
ể trình bày
theo các cách riêng, n
ếu đáp ứng các yêu cầu vẫn cho đủ điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐI
ỂM
Câu
Ý
N
ội dung
Đi
ểm
I. PH
ẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
5,0
1
Trình bày hoàn c

ảnh sáng tác
và ý ngh
ĩa của bài thơ Việt Bắc
2,0
Hoàn c
ảnh sáng tác:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. Tháng 7 .1954 Hiệp
định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết. Hòa bình lặp lại, miền Bắc

ớc ta được giải phóng. Một trang sử mới của đất nước được mở ra.
- Tháng 10 năm 1954 cơ quan TW Đ
ảng và chính phủ rời chiến khu
Vi
ệt
Bắc v
ề xuôi, nhân sự kiện ấy T
ố Hữu đ
ã vi
ết b
ài thơ.
0,5
0,5
Ý ngh
ĩa: Qua bài thơ, Tố Hữu muốn nhắn nhủ: Hãy nhớ mãi và phát
huy truy
ền thống quí báu anh hùng bất khuất, ân nghĩa thủy chung của
cách m
ạng, của con người Việt Nam.
1,0
“Tình th

ương là hạnh phúc của con người”.
Hãy vi
ết một b
ài văn ngắn ( khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của
anh /ch
ị về ý kiến trên.
3,0
a. Yêu c
ầu về kĩ năng
- Nắm phương pháp làm bài văn nghị luận xã hội.
- Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.
- Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích, chứng
minh, bình luận…).
- Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp;
trình bày bài rõ ràng.
b. Yêu c
ầu về kiến thức
- Gi
ới thiệu đ
ược vấn đề cần ngh
ị luận
0,5
2
- Tình th
ương?Tại so nói tình thương là hạnh phúc của con người?
0,5
- Vai trò c
ủa tình thương trong cuộc sống của con người (dẫn chứng)
0,75

- Bi
ểu hiện của tình thương trong cuộc sống của con người (dẫn chứng)
0,75
- Kh
ẳng định tìn
h thương là h
ạnh phúc của con người
- Bài học cho bản thân.
0,5
II. PH
ẦN RI
ÊNG
5,0
C
ảm nhận của anh /chị về h
ình t
ượng Đất Nước trong đoạn thơ:
5,0
a. Yêu c
ầu về kĩ năng
:
- Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học.
- Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.
- Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (chứng minh,
bình luận, so sánh mở rộng vấn đề…). Đặc biệt, thí sinh phải nắm
vững thao tác phân tích một nhân vật trong tác phẩm thơ.
- Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày bài
rõ ràng.
b.Yêu cầu về nội dung

- N
ắm đ
ược những nét cơ bản về tác giả Nguyễn khoa Điềm. Nắm
đư
ợc nội dung cốt lõi của đoạn trích: cội nguồn Đất Nước; Đất Nước
t
ồn tại và phát triển gắn
v
ới các yếu tố văn hóa và vật chất của nhân
dân.
0,5
- Đ
ất Nước ra đời từ rất xa xưa, khi con người chưa sinh ra Đất Nước
đ
ã có rồi, gắn với vốn văn học dân gian “
Khi ta l
ớn lên Đất Nước đã có
r
ồi. Đất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa " mẹ
thư
ờng
hay k
ể”.
Đ
ất Nước tồn tại và phát triển bởi các yếu tố:
1,0
+ Phong tục tập quán: bới tóc sau đầu, ăn trầu…
0,75
+ Đ
ời sống t

ình nghĩa:
Cha m
ẹ th
ương nhau bằng gừng cay muối
m
ặn
0,75
+ Quá trình lao
động cần cù lam lũ chịu thương c
h
ịu khó:
Cái kèo, cái c
ột thành tên
H
ạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đ
ất Nước có từ ngày đó
0,75
+ Quá trình chi
ến đấu quật cường chống giặc ngoại xâm:
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết tròng tre mà đánh giặc
0,75
3a
- Đánh giá ngh
ệ thuật: vận dụng vốn ca dao dân ca, văn học dân
gian; thơ chính lu
ận gi
àu yếu tố trữ tình.
0,5
Phân tích hình t

ư
ợng sông Đà trong tùy bút Người lái đò sông Đà
c
ủa Nguyễn Tuân.
5,0
a. Yêu cầu chung về k
ĩ năng
3
3b.
- Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học.
- Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.
- Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (chứng minh,
bình luận, so sánh mở rộng vấn đề…). Đặc biệt, thí sinh phải nắm
vững thao tác phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự.
H
ết
- Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày bài
rõ ràng.
b.Yêu cầu về nội dung
- Gi
ới thiệu đ
ư
ợc vấn đề
0,5
- Con sông Đà đư
ợc mi
êu tả như một nhân vật có tính cách, hành động,
tâm lí, h
ệt

như con ngư
ời, sống động như con người và hơn thế sông
Đà c
òn là một trong hai hình tượng nhân vật trung tâm của tác phẩm
0,5
- Hai nét tính cách n
ổi bật của con sông Đà là hung bạo và trữ tình:
+ Hung b
ạo: hiện lên với những vách đá, những thác g
h
ềnh, hút nước,
nh
ững trùng vây thạch trận với đá ngồi,…những quãng sông, những
lu
ồng chảy hiểm trở, hung hãn.
1,0
+ Th
ể hiện nét hung bạo này, nhà văn đã sử dụng những cách quan sát
c
ảm nhận và miêu tả bằng nhiều giác quan, đặc biệt là thị giác, xúc
giác, thính giác. Th
ủ pháp nhân cách hoá được sử dụng rất tài tình.
1,0
- Trữ tình: hiện lên với những quãng sông êm ả thanh bình. Sông Đà
nhìn t
ừ tr
ên cao, sông Đà với sắc nước đổi theo mùa, với đôi bờ sông
hoang d
ại…
1,0

- Hình t
ượng sông Đà là hiện
thân sinh đ
ộng cho cuộc sống, con người
Tây B
ắc, và Người lái đò
– bài ca v
ề cuộc sống, con người nơi đây.
0,5
- Khái quát, đánh giá những vấn đề (nội dung, nghệ thuật)
0,5
Lưu
ý: Ch
ỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về k
ĩ năng
và kiến thức.

×