Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ocb – chi nhánh tây đô – pgd đông thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.37 KB, 63 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận” là đề tài được thực hiện với
mong muốn tìm hiểu, phân tích làm rõ tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận, bao gồm
việc làm rõ nguyên nhân tăng giảm thông qua việc phân tích doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn tại PGD. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Chuyên đề chủ yếu đi vào 3 nội dung chính:
 Phân tích hoạt động tín dụng tại PGD gồm các nội dung:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD.
- Phân tích tình hình huy động vốn tại PGD.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn tại
PGD.
 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng tại PGD
gồm các nội dung:
Phân tích tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay, tổng
dư nợ trên vốn huy động, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu nợ và vòng
quay vốn tín dụng tại PGD.
 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại PGD.
Cuối cùng là kết luận và đề xuất một số kiến nghị để hoạt động tín dụng tại
PGD hiệu quả hơn.
Trang I

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
MỤC LỤC

Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1


2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Phạm vi nghiên cứu 2
3.1. Không gian 2
3.2. Thời gian 2
3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu 3
5. Bố cục nội dung 4
PHẦN NỘI DỤNG 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
1.1. Tổng quan về tín dụng 5
1.1.1. Khái niệm tín dụng 5
1.1.2. Chức năng của tín dụng 5
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên 5
1.1.2.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng 6
1.1.4. Phân loại tín dụng 6
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 6
1.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng 6
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 7
Trang II

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng 7
1.1.4.5. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 7
1.1.5. Phương thức tín dụng 7
1.1.5.1. Cho vay từng lần 7

1.1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng 7
1.1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư 8
1.1.5.4. Cho vay hợp vốn 8
1.1.5.5. Cho vay trả góp 8
1.1.5.6. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 8
1.1.5.7. Cho vay theo hạn mức thấu chi 8
1.1.5.8. Các phương thức cho vay khác 8
1.2. Một số quy định về nghiệp vụ tín dụng 8
1.2.1. Nguyên tắc cấp tín dụng 8
1.2.2. Điều kiện tín dụng 9
1.2.3. Đối tượng tín dụng 9
1.2.4. Lãi suất tín dụng 9
1.2.5. Hạn mức tín dụng 10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 10
1.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) 10
1.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) 10
1.3.3. Tổng dư nợ trên vốn huy động (%) 11
1.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 11
1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu (%) 12
1.3.6. Hệ số thu nợ (%) 12
1.3.7. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 12
Trang III

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ –
PGD ĐÔNG THUẬN 13
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD
Đông Thuận 13
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông. 13

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô. .14
2.1.3. Giới thiệu về PGD Đông Thuận 14
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức và điều hành 15
2.1.3.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của PGD Đông Thuận 16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Đông Thuận qua 3 năm từ
2009 – 2011 16
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn của PGD Đông Thuận trong thời gian qua 19
2.1.5.1. Thuận lợi 19
2.1.5.2. Khó khăn 19
2.1.6. Phương hướng hoạt động kinh doanh của PGD Đông Thuận trong năm
2012 20
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận 21
2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng 21
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận 23
2.2.2.1. Doanh số cho vay 23
2.2.2.2. Doanh số thu nợ 28
2.2.2.3. Dư nợ 33
2.2.2.4. Nợ quá hạn 36
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 41
2.2.3.1. Dư nợ trên vốn huy động 42
2.2.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn 43
2.2.3.3. Tỷ lệ nợ xấu 44
Trang IV

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
2.2.3.4. Hệ số thu nợ 45
2.2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH TÂY
ĐÔ – PGD ĐÔNG THUẬN 47
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động tín dụng của PGD Đông Thuận 47
3.1.1. Những mặt đạt được 47
3.1.2. Những mặt hạn chế 47
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại PGD Đông Thuận
48
3.2.1.Giải pháp chung 48
3.2.2. Giải pháp giảm nợ quá hạn 49
PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 51
1. Kết luận 51
2. Kiến nghị 52
2.1. Đối với ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô 52
2.2. Đối với PGD Đông Thuận 52
2.3. Đối với chính quyền địa phương 53
Tài liệu tham khảo 54
Trang V

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Thành phần cổ đông và tỷ trọng nắm giữ 13
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 16
Bảng 3: Phương hướng hoạt động kinh doanh của PGD năm 2012 20
Bảng 4: Tình hình huy động vốn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 21
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 24
Bảng 6: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011
26
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 29
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011

31
Bảng 9: Dư nợ theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 33
Bảng 10: Dư nợ theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 35
Bảng 11: Nợ quá hạn theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 37
Bảng 12: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 39
Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của PGD qua 3 năm
2009 – 2011 41
Trang VI

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức tại PGD Đông Thuận 15
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 17
Biểu đồ 2: Tình hình huy động vốn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 22
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011
24
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 –
2011 26
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 29
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011.
31
Biểu đồ 7: Dư nợ theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 34
Biểu đồ 8: Dư nợ theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 35
Biểu đồ 9: Nợ quá hạn theo thời hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 37
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của PGD qua 3 năm 2009 – 2011
39
Biểu đồ 11: Dư nợ trên vốn huy động của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 42
Biểu đồ 12: Tỷ lệ nợ quá hạn của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 43
Biểu đồ 13: Tỷ lệ nợ xấu của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 44

Biểu đồ 14: Hệ số thu nợ của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 45
Biểu đồ 15: Vòng quay vốn tín dụng của PGD qua 3 năm 2009 – 2011 46
Trang VII

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN: Doanh nghiệp
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NVKD: Nhân viên kinh doanh
OCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
PGD: Phòng giao dịch
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCTD: Tổ chức tín dụng
TDH: Trung dài hạn
TMCP: Thương mại cổ phần
TP: Thành phố
VHĐ: Vốn huy động
Trang VIII

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng là một trong những tổ chức quan
trọng nhất của nền kinh tế, có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát

triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với
tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ
thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút
tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.
Nhu cầu vốn luôn là một nhu cầu hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất
kỳ ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Bởi lẽ vốn là yếu tố quan trọng đối với sự hình
thành, tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nhu cầu vốn cần thiết của nền kinh tế
sẽ được ngân hàng đáp ứng dưới hình thức cấp tín dụng. Chính vì thế, cấp tín
dụng là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó
không chỉ đóng vai trò thu hút và phân phối nguồn vốn trong xã hội mà nó còn là
hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Nên việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động cho vay là yêu cầu cấp thiết vừa tạo cho ngân hàng
kinh doanh có hiệu quả vừa tạo thêm nguồn vốn để đầu tư cho nền kinh tế.
Thành phố Cần Thơ là một trong những đầu mối kinh tế quan trọng, là
trung tâm thương mại của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, nhu cầu
vốn để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của Thành phố là rất lớn. Do đó, các
ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng đó là phải nâng
cao hiệu quả tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng một cách hợp lý nhất
và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng và nhu cầu cấp thiết của thực tiễn. Sau thời
gian tìm hiểu và nghiên cứu tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận”
làm đề tài tốt nghiệp, với mong muốn qua tìm hiểu về tình hình hoạt động tín
dụng của ngân hàng nhằm biết được thực trạng, nguyên nhân để từ đó có giải
pháp khắc phục đồng thời giúp ngân hàng đạt được mục tiêu “tối đa hoá lợi
nhuận và giảm thiểu rủi ro” để hoạt động của ngân hàng ngày càng mang lại
hiệu quả kinh tế.
Trong các hoạt động cấp tín dụng của PGD Đông Thuận cho vay là hoạt
động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất, nên chuyên đề sử dụng từ tín dụng
đồng nghĩa với cho vay.

Trang 1

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm từ
năm 2009 – 2011.
 Phân tích tình hình huy động vốn của PGD qua 3 năm từ năm 2009 –
2011.
 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của PGD thông qua doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
 Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại PGD.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây
Đô – PGD Đông Thuận.
3.2. Thời gian
Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu qua 3 năm từ 2009 –
2011 của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông
Thuận.
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại PGD từ ngày 02/01/2012
đến 28/03/2012.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu hoạt động tín dụng và đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Đông

Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận từ năm 2009 – 2011.
Trang 2

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính của PGD qua 3 năm từ 2009 – 2011.
 Thu thập thông tin từ các giáo trình, bài viết trên sách báo, tạp chí, internet
có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
 Đối với mục tiêu phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và
mục tiêu phân tích tình hình huy động vốn thì đề tài thông qua những số liệu thu
thập được từ những báo cáo tài chính và sử dụng phương pháp so sánh bằng số
tuyệt đối và tương đối để thấy được sự biến động và tốc độ tăng trưởng của các
khoản mục qua các năm. Và phương pháp thống kê mô tả vẽ biểu đồ cho thấy
được sự thay đổi của các số liệu qua 3 năm.
 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
X = X
1
– X
0
Trong đó:
X
0
: chỉ tiêu năm trước
X
1
: chỉ tiêu năm sau
X: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
 Phương pháp so sánh bằng số tương đối:

X
1
– X
0
X = * 100
X
0
Trong đó:
X
0
: chỉ tiêu năm trước
X
1
: chỉ tiêu năm sau
X: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
 Đối với mục tiêu phân tích hoạt động tín dụng thì dùng phương pháp phân
tích thông qua việc sử dụng các chỉ tiêu tín dụng.
Trang 3

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
 Đối với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng thì đề ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho PGD. Tổng hợp các vấn đề
đã phân tích từ đó đề ra một số giải pháp giúp PGD.
5. Bố cục nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận.
Trang 4


Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ
người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải trả cho
người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn, khoản giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín
dụng. Tín dụng bao gồm 3 nội dung:
• Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng từ người sở hữu sang người sử dụng.
• Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
• Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
(TS. Nguyễn Minh Kiều. 2009. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng: NXB
Thống Kê, trang 23)
1.1.2. Chức năng của tín dụng
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể
hiện ở chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
nguồn tài nguyên phân phối lại.
1.1.2.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD được thực hiện
bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô

SXKD.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
Trang 5

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.1.3. Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NH góp phần quan trọng vào
sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trò chủ yếu sau
đây:
• Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục.
• Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
• Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
ngành mũi nhọn.
• Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
DN.
• Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các DN nước ngoài.
1.1.4. Phân loại tín dụng
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm dùng để cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được
sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
(TS. Nguyễn Minh Kiều. 2009. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng: NXB
Thống Kê, trang 24)

1.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành
vốn lưu động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và
dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây
dựng các xí nghiệp và công trình mới.
Trang 6

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp
cho các DN, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành SXKD.
 Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
 Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà DN, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
 Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người
đi vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và các
tổ chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ…
 Tín dụng Ngân hàng: Là mối quan hệ giữa các NH, các TCTD khác
với các DN và cá nhân trong xã hội.
1.1.4.5. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay được NH cung ứng, phải có
tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. Sự đảm
bảo này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn, gọi là cho vay thế chấp bằng tài sản.
 Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế

chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân KH, gọi là cho vay tín chấp.
1.1.5. Phương thức tín dụng
Trên cơ sở nhu cầu của KH và khả năng kiểm tra, giám sát của NH. Ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận thỏa thuận
với KH vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
1.1.5.1. Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần thích hợp với
các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay thời vụ.
1.1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này NH và KH sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức
tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ SXKD.
Trang 7

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, NH phải thẩm định dự án
trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn NH vận dụng bổ sung
phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục
vụ đời sống.
1.1.5.4. Cho vay hợp vốn
Một nhóm TCTD cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn của KH. Trong đó, có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
TCTD khác.
1.1.5.5. Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì NH và KH thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn
gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
1.1.5.6. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
TCTD chấp nhận cho KH được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín

dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của TCTD.
1.1.5.7. Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi
vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp với các quy định của
Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.5.8. Các phương thức cho vay khác
Tùy theo nhu cầu của KH và thực tế phát sinh, NH sẽ xem xét cho vay theo
các phương thức phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không
trái với quy định của pháp luật.
1.2. Một số quy định về nghiệp vụ tín dụng
1.2.1. Nguyên tắc cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng của NH phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên HĐTD.
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa
thuận trên HĐTD.
Trang 8

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.2.2. Điều kiện tín dụng
KH muốn được vay vốn NH phải có các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi, hiệu quả.
 Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.2.3. Đối tượng tín dụng

NH cho vay đối với những KH sau:
Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
 Các pháp nhân là DN Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ
các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự.
 Cá nhân
 Hộ gia đình
 Tổ hợp tác
 Doanh nghiệp tư nhân
 Công ty hợp danh
 Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài
1.2.4. Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính
theo tháng, quý, năm. Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay
sau một thời gian nhất định.
Tùy theo từng phương pháp cho vay và cách tính lãi, NH có thể sử dụng 2
cách tính lãi là:
 Lãi đơn: là tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần
vào cuối kỳ hạn.
 Lãi kép: lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn.
Trang 9

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký
kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD.
1.2.5. Hạn mức tín dụng
Là mức cho vay tối đa duy trì trong một thời gian nhất định được NH cho
vay thỏa thuận với KH trong HĐTD.
Hạn mức tín dụng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như:

• Quy định của NHNN, mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
• Hạn mức tín dụng còn phụ thuộc vào chính bản thân các NHTM, vào
khối lượng VHĐ của NH càng lớn thì mức tín dụng mà NH có thể cung cấp cho
từng KH càng nhiều, và vào chính sách tín dụng của NHTM từng thời kỳ và đối
với mỗi dự án cũng có khác nhau.
• Nhu cầu vay vốn của người vay, tình hình tài chính và uy tín của người
vay ảnh hưởng trực tiếp tới hạn mức tín dụng. Các NHTM thường căn cứ vào
tình hình tài chính của KH có tốt hay không, uy tín của họ với các tổ chức tài
chính để ra quyết định hạn mức tín dụng.
• Sự ổn định hay bất ổn của nền kinh tế. Khi nền kinh tế bất ổn thì rủi ro
trên thị trường sẽ cao. Do vậy khả năng thu hồi vốn sẽ xấu đi.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
1.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100%
Dư nợ năm trước
• Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của NH.
• Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện
việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%)
DSCV năm nay – DSCV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = x 100%
DSCV năm trước
Trang 10

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
• Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm, để

đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của NH. Bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời
điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi.
• Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện
việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.3. Tổng dư nợ trên vốn huy động (%)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên vốn huy động (%) = x 100%
Tổng vốn huy động
• Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn VHĐ,
nó còn nói lên hiệu quả sử dụng VHĐ của NH, thể hiện NH đã chủ động trong
việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn VHĐ hay chưa.
• Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ VHĐ, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì NH chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, VHĐ tham gia vào cho vay
ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì NH
chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn VHĐ, gây lãng phí.
1.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100 %
Tổng dư nợ
• Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại NH, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của NH trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của NH
đối với các khoản vay.
• Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng như rủi ro tín
dụng tại NH.
• Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của NH càng kém,
và ngược lại.
Trang 11


Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = x 100%
Tổng dư nợ
• Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại NH. Tổng nợ xấu của NH
bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn chính vì vậy
chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại NH, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của NH trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của NH đối với các khoản vay.
• Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của NH càng kém và
ngược lại.
1.3.6. Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) = x 100%
Doanh số cho vay
• Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
• Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định
thì NH sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
• Hệ số thu nợ càng cao thì càng tốt.
1.3.7. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = x 100 %
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian

thu hồi nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi
là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
Trang 12

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH TÂY ĐÔ
PGD ĐÔNG THUẬN
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô
PGD Đông Thuận
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông
• Tên tiếng việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
• Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
• Tên viết tắt tiếng Anh: OCB
• Hội sở chính: Số 45 đường Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
• Điện thoại: (84-8) 38 220 960 - 38 220 961.
• Fax: (84-8) 38 220 963.
• Website: www.ocb.com.vn
Vốn điều lệ:
Ngày 09/01/2012, Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký ban hành văn bản số
95/NHNN-TTGSNH về việc tăng vốn điều lệ năm 2011 của Ngân hàng TMCP
Phương Đông. Theo văn bản này, Thống đốc NHNN chấp thuận việc OCB tăng
vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 3.384 tỷ đồng theo phương án tăng vốn điều lệ
đã được Đại hội đồng cổ đông OCB thông qua ngày 12/11/2011.
Thành phần cổ đông và tỷ trọng cổ phần nắm giữ:
Bảng 1: Thành phần cổ đông và tỷ trọng nắm giữ
TT Cổ đông Tỷ trọng
1 Nhóm Doanh nghiệp Nhà nước 8,89%
2 Nhóm Đơn vị nước ngoài 20,00%
3 Nhóm Thể nhân 44,24%

4 Nhóm cổ đông khác 26,87%
Trang 13

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
Mạng lưới kênh phân phối:
Hiện nay, mạng lưới của OCB gồm 94 chi nhánh và PGD tại hầu hết các địa
bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc.
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô
Năm 1976, NH mang tên là Qũy Tiết kiệm Xã hội Chủ nghĩa trực thuộc
NHNN tỉnh Hậu Giang. Tại đây Qũy Tiết kiệm thực hiện vai trò huy động vốn
trong dân cư để cho vay và tài trợ các dự án kiến thiết địa phương.
Ngày 21/06/1988 NHNN tỉnh Hậu Giang ký quyết định thành lập Qũy tín
dụng nhân dân tỉnh Hậu Giang trên cơ sở Qũy Tiết kiệm Xã hội Chủ nghĩa. Thời
gian này NH hoạt động với tên gọi là Qũy tín dụng, cơ sở đặt tại số 25A, đường
Châu Văn Liêm, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Hoạt động
chính của Qũy tín dụng là huy động vốn và cho vay theo chỉ định của NHNN.
Năm 1991, theo pháp lệnh của NHNN ban hành thì hợp tác xã TD và hệ
thống NH phân thành NHNN và NH TMCP. Tháng 07/1992, Thống đốc NHNN
Việt Nam ký quyết định thay đổi hình thức hoạt động từ Qũy tín dụng thành NH
TMCP Nông Thôn Tây Đô, với cùng trụ sở, vốn điều lệ là 3.109 tỷ VNĐ. Nội
dung hoạt động của NH TMCP Nông Thôn Tây Đô vẫn là huy động vốn nhàn rỗi
và cho vay vốn.
Ngày 22/05/2003, theo quyết định số 508/QĐ-NHNN của Thống đốc
NHNN về việc chuẩn y sáp nhập NH TMCP Nông Thôn Tây Đô vào NH TMCP
Phương Đông lấy tên là NH TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tây Đô. Ngày
02/06/2003 NH TMCP Phương Đông - Chi nhánh Tây Đô chính thức đi vào hoạt
động với nhiều dịch vụ đa dạng, tiện ích trong công tác huy động vốn và cho vay
đối với các ngành kinh tế cũng như dân cư trên địa bàn TP Cần Thơ và Đồng
bằng sông Cửu Long.
2.1.3. Giới thiệu về PGD Đông Thuận

PGD Đông Thuận chính thức đi vào hoạt động từ ngày 24/09/1996, thực
hiện hạch toán báo cáo, có con dấu riêng và thực hiện một số nội dung hoạt động
theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc chi nhánh và được Tổng giám đốc
phê duyệt. Kể từ khi đi vào hoạt động PGD luôn cố gắng phấn đấu thực hiện các
chỉ tiêu mà cấp trên đưa ra, phù hợp với năng lực, mục tiêu và định hướng phát
triển của hệ thống.
Địa chỉ PGD: Ấp Đông Hòa, Xã Đông Thuận, H. Thới Lai, TP Cần Thơ.
Trang 14

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức và điều hành
Bộ máy nhân sự của PGD Đông Thuận gồm: 1 Giám đốc, 5 NVKD, 2 nhân
viên kế toán, 1 nhân viên làm công tác kho quỹ, 2 nhân viên hành chánh.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức tại PGD Đông Thuận
Trong đó:
 Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm quản
lý và điều hành hoạt động hằng ngày của PGD đúng pháp luật, đúng các quy định
của NH.
 Bộ phận Quan hệ KH: Đón tiếp và đăng ký KH mới, tư vấn KH, giới
thiệu và bán các sản phẩm, dịch vụ của NH, quản lý thông tin KH.
 Bộ phận tiền gửi và dịch vụ KH: Trưởng bộ phận quản lý chung hoạt
động tiền gửi và dịch vụ KH. Kiểm tra và duyệt các giao dịch vượt hạn mức của
giao dịch viên.
 Bộ phận hành chính quản trị
• Tiếp nhận phân phối phát hành lưu trữ theo dõi và lưu trữ văn thư.
• Thực hiện quản lý bảo dưỡng cơ sở hạ tầng.
• Theo dõi kiểm tra công tác bảo vệ an ninh.
 Quầy thường: thực hiện các giao dịch VND (ngoại trừ các giao dịch
được quy định tại quầy đặc biệt).
 Quầy đặc biệt: thực hiện tất cả các giao dịch bằng VND và ngoại tệ,

trong đó bao gồm một số nghiệp vụ đặc thù sau:
Trang 15

Ban Giám Đốc
Bộ phận Quan
hệ Khách hàng
Bộ phận tiền gửi
và dịch vụ KH
Bộ phận Hành
chánh quản trị
Quầy đặc biệt Quầy thường
Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
• Chi trả/chuyển tiền dịch vụ Western Union
• Chi tiền từ thẻ Visa/Master
• Đổi tiền không đủ tiêu chuẩn.
2.1.3.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của PGD Đông Thuận
PGD thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ của một NH TMCP, nhưng
hoạt động chủ yếu của PGD là cho vay ngắn hạn đặc biệt là cho vay lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp và đối tượng vay chủ yếu là cá thể.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Đông Thuận qua 3 năm từ
2009 - 2011
NH hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết
sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho NH. Lợi nhuận
không chỉ là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH
mà còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường. Các NH luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể đạt lợi
nhuận cao nhất và có mức rủi ro thấp nhất, đồng thời vẫn thực hiện được kế
hoạch kinh doanh của NH. Cũng như những NH khác Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận đã nổ lực không ngừng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.

Bảng 2 thể hiện tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận mà PGD đã đạt được
trong 3 năm qua từ năm 2009- 2011.
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm 2009 – 2011.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch
2011/2010
2009 2010 2011 Số tiền (%) Số tiền (%)
Thu nhập 4.936 4.659 11.092 (277) (5,61) 6.433 138,08
Chi phí 3.573 3.058 9.229 (515) (14,41) 6.171 201,8
Lợi nhuận 1.363 1.601 1.863 238 17,46 262 16,37
(Nguồn: PGD Đông Thuận)
Trang 16

Phân tích hoạt động tín dụng tại OCB – Chi nhánh Tây Đô – PGD Đông Thuận
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm 2009 – 2011.
 Thu nhập:
Phân tích thu nhập là một phần không thể thiếu mà còn quan trọng trong
việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Vì thu nhập là một chỉ tiêu
ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến lợi nhuận hay kết quả hoạt động kinh
doanh của NH. Việc phân tích thu nhập sẽ giúp chúng ta thấy được tình hình, cơ
cấu thu nhập và đặc biệt là giúp ta xác định được nguyên nhân tác động đến thu
nhập của NH. Từ đó sẽ có những biện pháp để làm tăng thu nhập, góp phần nâng
cao lợi nhuận cho NH.
Qua bảng số liệu trên ta thấy trong những năm gần đây thu nhập của PGD
có chiều hướng tăng giảm không ổn định. Giảm nhẹ vào năm 2010 nhưng lại
tăng cao ở năm 2011. Cụ thể năm 2009 thu nhập của PGD là 4.936 triệu đồng,
năm 2010 còn 4.659 triệu đồng, giảm 277 triệu đồng, tương đương 5,61% so với

năm 2009. Năm 2011 là 11.092 triệu đồng, tăng 6.433 triệu đồng, tương đương
138,08% so với năm 2010. Thu nhập tăng cho thấy hoạt động tín dụng của PGD
khá hiệu quả, NVKD làm tốt công tác thu nợ nên PGD đạt được kết quả khả
quan.
Thu nhập tăng là một dấu hiệu tốt thể hiện hoạt động kinh doanh của PGD
có hiệu quả. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác hơn hiệu quả hoạt động kinh
doanh ta còn phải dựa vào một chỉ tiêu khá quan trọng đó là chi phí. Chỉ tiêu này
tỷ lệ thuận với thu nhập nhưng tỷ lệ nghịch với lợi nhuận.
Trang 17

×