Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.62 KB, 63 trang )


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











LÊ HỮU DUY NGUYÊN



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK
CHI NHÁNH KIÊN GIANG



Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC









Long Xuyên, tháng 5 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK
CHI NHÁNH KIÊN GIANG






Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: LÊ HỮU DUY NGUYÊN
Lớp: DH6TC1 Mã số SV: DTC052306

Giảng viên hướng dẫn: Ts. BÙI THANH QUANG







Long Xuyên, tháng 5 năm 2009

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang iii




LỜI CẢM ƠN
#"
Thời gian học tập tại lớp Tài chính doanh nghiệp tại trường Đại học An
Giang, được sự quan tâm của các thầy, cô giáo đã nhiệt tình truyền dạy những kiến
thức quý báo giúp cho tôi mở mang kiến thức, học hỏi được nhiều điều bổ ích trong
cuộc sống cũng như trong công tác sau này.
Theo kế hoạch đào tạo của Trường và được sự thống nhất của ban lãnh đạo

Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên Giang đã tạo điều kiện cho tôi tiếp
cận thực tế về các hoạt động của Ngân hàng. Qua hai tháng thực tập tại Ngân hàng
đã giúp tôi kết hợp giữa kiến thức được học tại trường và thực tiển hoạt động của
Ngân hàng.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo Khoa Kinh tế-Quản trị
kinh doanh cùng toàn thể giảng viên trường Đại học An Giang và đặc biệt là thầy
Bùi Thanh Quang đã dành nhiều thời gian quý báu để hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh
chị tại Sacombank Kiên Giang đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi có cơ hội cọ sát thực tế hoạt động tín dụng của Ngân hàng để hoàn thành tốt bài
khóa luận này.
Do thời gian thực tập và hoàn thành bài khóa luận có hạn, trình độ kiến thức
còn hạn hẹp, mặc dù đã cố gắng, nhưng tôi nghĩ vẫn chưa đủ để có thể lý giải và
hiểu thấu đáo, do đó không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự chỉ dẫn, đóng góp của
Quý thầy cô, Quý ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân hàng để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý thầy cô trường Đại Học An Giang, cùng các
cô chú, anh chị trong Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín sức khỏe và hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Lê Hữu Duy Nguyên




Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh

TP. Long Xuyên, ngày 18 tháng 05 năm 2009
ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Họ và tên sinh viên:
LÊ HỮU DUY NGUYÊN

- Mã số sinh viên: DTC052306. Lớp: DH6TC1.
- Tên khóa luận:
“Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
Sacombank chi nhánh Kiên Giang”
.
- Người hướng dẫn:
TS. BÙI THANH QUANG

1. Tổng quát về khóa luận:

Trong bối cảnh hoạt động ngân hàng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng ở nước
ta nổi lên những vấn đề cần quan tâm giải quyết như: suy giảm kinh tế, tỷ giá, lãi suất, rủi
ro tín dụng… thì việc sinh viên Lê Hữu Duy Nguyên chọn đề tài về tín dụng và rủi ro tín
dụng tại 1 chi nhánh NHTMCP là phù hợp với tình hình, lĩnh vực học tập của sinh viên.

Nội dung tên khóa luận mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn tốt.

2. Đánh giá khóa luận:
2.1. Nội dung:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung nhất về ngân hàng thương mại; tín dụng:
nguyên tắc, quy trình tín dụng; rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng…
- Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và rủi ro tại Ngân hàng Sacombank – chi
nhánh Kiên Giang với số liệu dẫn chứng khá phong phú, cụ thể. Đặc biệt, khóa
luận đã nêu đánh giá được mặt được, mặt chưa được trong hoạt động tín dụng tại

Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Kiên Giang.
- Trên cơ sở tổng quan chương 1, lý luận chương 2, thực trạng chương 3, chương 4,
chương 5 khóa luận đã đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả và giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Kiên
Giang. Có 9 nhóm biện pháp chủ yếu được đề xuất. Việc đề ra nhiều biện pháp cho
thấy sinh viên chịu khó nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi và mạnh dạn thể hiện quan
điểm của mình.
Có thể nói đây là thành công lớn nhất mà sinh viên Lê Hữu Duy Nguyên đã gặt
hái được trong quá trình nghiên cứu, thực tập và hoàn thành khóa luận.
- Mặc dù có những thành công như đã nêu trên, khóa luận không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định: phân tích rủi ro tín dụng và các biện pháp đề xuất nếu cụ thể,
sâu sắc hơn thì giá trị của khóa luận sẽ hoàn thiện hơn.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang iv

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
2.2. Cấu trúc:
- Khóa luận gồm 6 chương, 3 sơ đồ, 13 biểu đồ, 12 bảng số liệu được trình bày
trong 50 trang phù hợp tên đề tài đã chọn và quy định của khóa luận tốt nghiệp đại
học.
2.3. Hình thức:
- Hình thức trình bày tuân thủ quy định và đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Văn phong giản dị, rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
3. Đánh giá tác giả:
- Sinh viên Lê Hữu Duy Nguyên có thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên cần, nhanh
nhạy, nắm bắt tốt hướng dẫn của giáo viên, thời gian hoàn thành sớm hơn so với
quy định và sớm hơn so với các bạn cùng nhóm.
- Sinh viên được trang bị và biết tự hoàn thiện kiến thức chuyên ngành để phục vụ
cho quá trình nghiên cứu, thực tập và công tác sau này.
- Năng lực làm việc độc lập, khả năng tiếp cận với thực tiễn, kỹ năng giải quyết vấn
đề tốt.

4. Kết luận chung
Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Lê Hữu Duy Nguyên đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu của khóa luận tốt nghiệp Đại học.



Người hướng dẫn



TS. BÙI THANH QUANG




SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang v

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
--------ZY--------
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................





SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang vi

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
TÓM TẮT
Trong bối cảnh tình hình tài chính trong nước có nhiều biến động: Lạm phát 2 con số
trong năm 2008, giá cá các mặt hàng tăng mạnh, nhất là các nguyên liệu đầu vào phục vụ sản
xuất kinh doanh, làm cho tiêu dùng trong dân chúng giảm mạnh các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh khó tiêu thụ được hàng, lãi suất huy động và cho vay của ngân hàng cao làm cho
quy mô sản xuất của các doanh nghiệp ngày càng thu hẹp. Do đó, sang năm đầu năm 2009
nền kinh tế lâm vào tình trạng giảm phát.
Với sự điều chỉnh liên tục trong chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (chính
sách thắt chặt tiền tệ khi lạm phát và chính sách mở rộng tiền tệ khi giảm phát). Để có thể
thực được hiện được những mục tiêu này thì phải có sự góp sức của các ngân hàng nói chung
và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên Giang nói riêng. Với công việc cụ

thể là các ngân hàng thắt chặt tín dụng và tăng lãi suất huy động vốn nhằm hạn chế lượng tiền
mặt lưu thông, góp phần làm giảm tỷ lệ lạm phát, bình ổn giá cả thị trường trong năm 2008.
sang năm 2009 thì công việc cụ thể là các ngân hàng mở rộng tín dụng, giảm lãi suất huy
động và cho vay nhằm kích thích sản xuất và tiêu dùng trong dân chúng, kích cầu nền kinh tế.
Ngoài việc tăng giảm lãi suất linh hoạt để làm tốt nhiệm vụ của mình thì Sacombank
Kiên Giang cũng cần phải đảm bảo được lợi nhuận, thu hút được lượng tiền gửi của khách
hàng đảm bảo tốt tính thanh khoản. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn phải quản lý tốt hoạt động
tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng.
Đề tài phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên Giang với mục tiêu là làm rõ tình hình hoạt động tín
dụng tại Sacombank Kiên Giang bao gồm việc làm rõ nguyên nhân tăng giảm thông qua việc
phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ, cũng như làm rõ những nguyên nhân
làm gia tăng nợ quá hạn tại Chi nhánh. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng và giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng.
Khóa luận tập trung làm rõ các vấn đề sau trong giai đoạn 2006 – 2008:
• Phân tích hoạt động tín dụng gồm các nội dung:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
- Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ tại Ngân hàng
• Phân tích rủi ro tín dụng gồm các nội dung:
- Phân tích nợ quá hạn
- Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, hệ số thu nợ và tỷ lệ rủi ro tín dụng
tại Sacombank Kiên Giang.
- Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
• Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng
Cuối cùng là kết luận và đưa ra một số kiến nghị để hoạt động tín dụng của Ngân hàng
hiệu quả hơn.

SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang vii


Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN........................................................................................................ 1
1.1. Lí do chọn đề tài............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu.................................................................................................................. 1
1.2.2. Phạm vi................................................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.1. Nghiên cứu định tính............................................................................................. 2
1.3.2. Nghiên cứu định lượng.......................................................................................... 2
1.4. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN................................................................................................... 3
2.1. Đôi nét về Ngân hàng thương mại............................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm Ngân hàng hương mại ........................................................................ 3
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................... 3
2.2. Tín dụng......................................................................................................................... 3
2.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 3
2.2.2. Vai trò của tín dụng............................................................................................... 3
2.2.3. Chức năng của tín dụng........................................................................................ 3
2.2.4. Các hình thức tín dụng.......................................................................................... 4
2.2.5. Các loại hình tín dụng ngân hàng ........................................................................ 4
2.3. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại........................................................... 5
2.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng ........................................................................... 5
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.............................................................. 5
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng................................................... 6
2.3.4. Quy trình tín dụng................................................................................................. 7
2.4. Rủi ro tín dụng và những biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro............................. 8
2.4.1. Định nghĩa về rủi ro trong hoạt động của ngân hàng ........................................ 8
2.4.2. Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng................................... 8
2.4.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng......................................................................... 9

2.4.4. Những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro................................................ 9
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH KIÊN GIANG......................................................................................................... 12
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................... 12
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín................ 12
3.1.2. Sự cần thiết thành lập Sacombank chi nhánh Kiên Giang.............................. 13
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Kiên Giang................................... 15
3.1.3.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................. 15
3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 16
3.2. Quy trình cấp tín dụng............................................................................................... 17
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang viii

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
3.3. Quy trình xử lý rủi ro tín dụng.................................................................................. 20
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ......................................................... 22
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK KIÊN GIANG .......................................... 22
4.1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Sacombank Kiên Giang...................................... 22
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................... 22
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn...................................................................... 24
4.1.3. Phân tích doanh số cho vay ................................................................................ 26
4.1.4. Phân tích doanh số thu nợ .................................................................................. 28
4.1.5. Phân tích dư nợ cho vay...................................................................................... 29
4.2. Rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang........................................... 34
4.2.1. phân tích nợ quá hạn........................................................................................... 34
4.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ...................................................................... 38
4.2.3. Hệ số thu nợ (DSTN/DSCV) ............................................................................... 39
4.2.4. Tỷ lệ rủi ro tín dụng (Tổng DN/Tổng TS)......................................................... 40
4.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
Sacombank Kiên Giang..................................................................................................... 43
4.3.1. Những mặt đã đạt được ...................................................................................... 43

4.3.2. Những mặt chưa đạt được ................................................................................. 43
Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG44
5.1. Tăng cường huy động vốn tại chổ ............................................................................. 44
5.2. Đa dạng hóa đối tượng khách hàng .......................................................................... 44
5.3. Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư...................................................................................... 44
5.4. Tuân thủ nghiêm ngặt quy chế, quy trình tín dụng................................................. 45
5.5. Xử lý nợ kiên quyết..................................................................................................... 45
5.6. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng........................................................................ 46
5.7. Tăng cường hoạt động Marketing............................................................................. 46
5.8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động Ngân hàng ................. 47
5.9. Đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng gắn liền với hoạt động tín dụng .............................. 47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 48
6.1. Kết luận........................................................................................................................ 48
6.2. Kiến nghị...................................................................................................................... 48
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................ 48
6.2.2. Đối với các cơ quan Nhà nước............................................................................ 48
6.2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.............................................. 49

SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang ix

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang




DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................................ 15
Sơ đồ 2. Quy trình cấp tín dụng............................................................................................ 17

Sơ đồ 3. Quy trình xử lý rủi ro tín dụng .............................................................................. 20
















SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang x

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang



DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ....... 22
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn huy động của Sacombank Kiên Giang ( 2006 – 2008) ..... 24
Bảng 3. Doanh số cho vay của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008).............................. 26
Bảng 4: Doanh số thu nợ của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)............................... 28

Bảng 5. Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008).......... 29
Bảng 6. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng trong 3 năm (2006 – 2008)............... 31
Bảng 7. Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế trong 3 năm (2006 – 2008)............................. 32
Bảng 8. Nợ quá hạn theo từng nhóm của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ........... 35
Bảng 9. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)....... 36
Bảng 10. Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)......... 38
Bảng 11. Hệ số thu nợ của Sacombank Kiên Giang trong 3 năm (2006 – 2008).............. 39
Bảng 12. Tỷ lệ rủi ro tín dụng của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)....................... 40


SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang xi

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang






DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ... 23
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Sacombank Kiên Giang (2006-2008).......... 25
Biểu đồ 3. Doanh số cho vay của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ......................... 27
Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)........................... 29
Biểu đồ 5. Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)...... 30
Biểu đồ 6. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng trong 3 năm ( 2006 – 2008).......... 32
Biểu đồ 7. Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế trong 3 năm (2006 -2008) .......................... 34
Biểu đồ 8. Nợ quá hạn theo từng nhóm của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ....... 36
Biểu đồ 9. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) .. 37

Biểu đồ 10. Nợ quá hạn của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ................................. 38
Biểu đồ 11. Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008) ... 39
Biểu đồ 12. Hệ số thu nợ của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)................................ 40
Biểu đồ 13. Tỷ lệ rủi ro tín dụng của Sacombank Kiên Giang (2006 – 2008)................... 41


SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang xii

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang xiii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TS Tài sản
VHĐ Vốn huy Động
NQH Nợ quá hạn
TDN Tổng dư nợ
DSTN Doanh số thu nợ
DSCV Doanh số cho vay
TL RRTD Tỷ lệ rủi ro tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
SGD Sở giao dịch
TSĐB Tài sản đảm bảo
ĐB Đảm bảo
DN Doanh nghiệp
CN Cá nhân
QLTD Quản lý tín dụng
TTQT Thanh toán quốc tế

GD Giao dịch
KH Khách hàng
P.CN-DN Phòng Cá nhân-Doanh nghiệp
P.QLTD Phòng quản lý tín dụng
XLRR Xử lý rủi ro
HĐ Hợp đồng
GDĐB Giao dịch đảm bảo
CBTD Cán bộ tín dụng
CBCNV Cán bộ công nhân viên


Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế thế giới, vị thế của Việt Nam trên chính trường quốc tế không ngừng tăng lên và
là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong khu vực. Việt Nam đã và
đang thu hút được một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp FDI và là một địa điểm đầu tư đáng tin
cậy, đầy tiềm năng đối với những nhà đầu tư nước ngoài.
Đứng trước yêu cầu phát triển của đất nước, ngành ngân hàng phải tiếp tục đổi mới,
kiện toàn bộ máy tổ chức, phát triển toàn diện. Trong đó vấn đề quan trọng nhất là phài làm
sao để huy động được mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội nhằm cung cấp vốn cho nền kinh
tế, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng, làm lành mạnh hóa các hoạt động ngân hàng.
Cùng với xu thế phát triển của ngành ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín-chi nhánh Kiên Giang (Sacombank Kiên Giang) là một trong những Ngân hàng TMCP có
nguồn vốn lớn và hoạt động hiệu quả với những hoạt động như: huy động tiền gửi, tín dụng,
phát hành thẻ tín dụng, thanh toán quốc tế… Trong đó hoạt động tín dụng chiếm vị trí quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hình thành nên bộ phận tài sản có sinh lời
lớn nhất cho Ngân hàng, mang lại nguồn thu đáng kể nhằm trang trải chi phí hoạt động, tạo ra

lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, hoạt động của
Ngân hàng hay hoạt động tín dụng là một hoạt động rất nhạy cảm, mọi biến động trong nền
kinh tế-xã hội điều nhanh chóng tác động đến Ngân hàng. Do vậy, hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Bởi vì, bộ
phận tài sản lớn nhất của Ngân hàng là dư nợ cho vay nằm trong tay khách hàng nên rủi ro tín
dụng là có khả năng phát sinh ngay sau khi cho vay đến khi khách hàng trả dứt nợ. Cho nên
đòi hỏi Ngân hàng phải thận trọng khi cho vay, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp
phòng ngừa hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng. Do vậy Đề tài “Phân tích tình hình hoạt động
tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên
Giang” được chọn làm khóa luận.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng theo từng hình thức tín dụng
- Phân tích các rủi ro tín dụng và tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro này.
- Đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn
chế rủi ro cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang
1.2.2. Phạm vi
 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Sacombank Kiên Giang, trụ sở đặt tại 281 –
Trần Phú – Rạch Giá – Kiên giang.

SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 1

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
 Thời gian
Khóa luận tập trung nghiên cứu doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá
hạn của Ngân hàng từ năm 2006 đến năm 2008 để phân tích hiệu quả hoạt động và rủi
ro tín dụng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu

1.3.1. Nghiên cứu định tính
Thu thập thông tin số liệu sơ cấp qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, các báo cáo tín dụng. Phỏng vấn trao đổi trực tiếp với nhân viên tín dụng,
khách hàng, trưởng phòng cá nhân, trưởng phòng doanh nghiệp, trưởng phòng hổ
trợ,...
1.3.2. Nghiên cứu định lượng
Thông qua các số liệu thu thập được bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối,
tương đối phương pháp tỷ số để thấy được sự biến động về số lượng của các chỉ tiêu,
tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu qua các năm và đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang.
1.4. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Giới thiệu về Sacombank Kiên Giang
Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank
Kiên Giang
Chương 5: Các biện pháp giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Sacombank Kiên Giang
Chương 6: Kết luận và kiến nghị












SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 2

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1. Đôi nét về Ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm Ngân hàng hương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.
- Trung gian tài chính tín dụng của nền kinh tế
- Trung gian thanh toán
- Kinh doanh ngoại hối
- Phản ánh mọi hoạt động của nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ kinh doanh.
2.2. Tín dụng
2.2.1. Khái niệm
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang
người sử dụng. Và khi đến hạn người sử dụng phải trả cho người sở hữu với một lượng
giá trị lớn hơn, khoản giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng. Tín dụng bao gồm 3 nội
dung:
-Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng từ người sở hữu sang người sử dụng.
-Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
-Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.2.2. Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành mũi
nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh

nghiệp.
- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài.
2.2.3. Chức năng của tín dụng
- Tập trung phân phối vốn tiền tệ
- Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
- Giám đốc bằng tiền mặt đối với hoạt động kinh tế-xã hội.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 3

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
2.2.4. Các hình thức tín dụng
 Tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp, các tổ chức
kinh tế được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa cho nhau. Tín dụng
thương mại ra đời sớm nhất trong các hình thức tín dụng, nó là cơ sở để các hình thức
tín dụng khác ra đời. Tín dụng thương mại giúp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa được
nhanh chóng, giảm bớt chi phí, nó giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành liên tục.
Tín dụng thương mại tồn tại và phát triển theo uy tín của doanh nghiệp. Đối tượng
chính của tín dụng thương mại là hàng hóa chứ không phải tiền tệ và luôn phù hợp với
nền sản xuất và trao đổi hàng hóa. Công cụ chính của tín dụng thương mại là thương
phiếu, thực chất thương phiếu là giấy nhận nợ cam kết trả tiền (lệnh phiếu) hoặc giấy
ra lệnh trả tiền (hối phiêu).
 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng
này.
Đối tượng chính của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ. Trong tín dụng ngân hàng
các chủ thể của nó được xác định rõ ràng: Ngân hàng là người cho vay còn các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân là người đi vay.

Công cụ chính của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, các giấy tờ có giá như:
thương phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu….
 Tín dụng nhà nước
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước (chính phủ) với các đơn vị
và cá nhân trong xã hội, trong đó nhà nước đứng ra huy động bằng cách phát hành trái
phiếu để sử dụng cho mục đích và lợi ích chung của toàn xã hội.
2.2.5. Các loại hình tín dụng ngân hàng
- Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
 Cho vay tiêu dùng cá nhân
 Cho vay bất động sản
 Cho vay nông nghiệp
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Dựa vào thời hạn tín dụng
 Cho vay ngắn hạn
 Cho vay trung hạn
 Cho vay dài hạn
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 4

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay không có đảm bảo
 Cho vay có đảm bảo
- Dựa vào phương thức cho vay
 Cho vay theo món
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.

 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.3. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại
2.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù mang tính trù tượng, vừa mang tính cụ thể
phản ánh toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại qua đó nêu bật được
vị trí quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế nói chung và ngân hàng thương mại
nói riêng.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp mức độ hoạt động của môi trường
chung quanh, cũng như đường lối chiến lược phát triển của ngân hàng thương mại.
Hiệu quả tín dụng có thể được hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho
vay (hay đầu tư, bảo lãnh) mang lại, là khả năng thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi
theo dự kiến. Hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì hiệu quả tín dụng càng cao
và ngược lại. Hay nói cách khác, rủi ro thất thoát tín dụng càng thấp thì hiệu quả tín
dụng càng cao. Điều đó có nghĩa là muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì phải giảm
thiểu rủi ro tín dụng.
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động (%)
Tổng dư nợ
Tỷ số Dư Nợ/Vốn Huy Động = X 100%
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp nhà phân
tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.


SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 5

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)

Nợ quá hạn
Tỷ số NQH/TDN = X 100%
Tổng dư nợ
Tỷ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, những ngân hàng
nào có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = X 100%
Doanh số cho vay
Tỷ số này được gọi là hệ số thu nợ, dùng để cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng, nó biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay trả nợ của
khách hàng trong một thời kỳ.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Tỷ số này được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín
dụng càng lớn thì việc đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng đạt hiệu
quả cao.
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
Môi trường kinh tế vĩ mô
Mọi sự biến động kinh tế vĩ mô trong điều hành chính sách tiền tệ điều có tác động
đến quy mô và chất lượng của công tác huy động vốn và cho vay. Vì vậy, môi trường
kinh tế vĩ mô ổn định, các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi suất, tái chiết khấu phát
huy tích cực, hiệu quả giúp Ngân hàng Trung ương có thể kiểm soát khối lượng tín
dụng tăng trưởng cho nền kinh tế, hướng nguồn tín dụng chảy vào những ngành hàng
then chốt, trọng điểm để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Bên cạnh môi trường vĩ mô
ổn định là điều kiện tiền đề để hoạt động tín dụng của ngân hàng đi vào quỹ đạo, hoạt
động ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra.
Môi trường pháp lý

Ngân hàng thương mại với tư cách là kênh dẫn nhập vốn, điều tiết từ nơi thừa sang
nơi thiếu, nên hoạt động của ngân hàng liên quan đến sự ổn định tiền tệ và kiểm soát
lạm phát. Ngân hàng thương mại là nơi trực tiếp thực hiện các mục tiêu quan trọng của
chính sách tiền tệ thông qua hoạt động tín dụng của mình để Ngân hàng Trung ương
có thể kiểm soát được khối lượng tín dụng cũng như điều tiết khối lượng tiền trong lưu
thông. Vì vậy, nếu hoạt động tín dụng không hiệu quả, cho vay không thu hồi được nợ
và lãi đúng hạn hoặc sự tăng trưởng tín dụng thiếu lành mạnh, mở rộng quá mức sẽ
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 6

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
gây hậu quả nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến sự sống còn của ngân hàng
thương mại mà còn phá vỡ tính ổn định của nền kinh tế vĩ mô.
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên biến động như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, … sẽ là yếu tố khách
quan tác động đến hiệu quả kinh doanh của khách hàng. Khi khách hàng của ngân
hàng thương mại lâm vào tình trạng sản xuất kinh doanh khó khăn, thất thoát tài sản
thì nguy cơ trước mắt là không đủ khả năng tài chính để hoàn trả nợ và lãi cho ngân
hàng, dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại là điều khó có thể tránh khỏi.
Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại
Chính sách tín dụng đóng vai trò then chốt điều tiết các mặt hoạt động như: huy
động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm tín dụng, kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng, thu
hút khách hàng…Vì vậy, trong từng thời kỳ nhất định của môi trường cạnh tranh khá
gay gắt đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải định hướng xây dựng những mục tiêu
phấn đấu cụ thể nhằm tác động tích cực đến việc điều chỉnh mọi mặt hoạt động của
ngân hàng thương mại. Chính sách lãi suất, sản phẩm huy động và cho vay phải được
điều tiết linh hoạt gắn liền với từng loại hình huy động và cho vay nhằm kích thích
dân chúng đến với ngân hàng thương mại.
Năng lực kinh doanh, quản lý vốn của khách hàng
Khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn của ngân hàng thương mại vào quy
trình sản xuất kinh doanh, cùng với vốn tự có, vốn tín dụng của ngân hàng thương mại

được sử dụng với mục tiêu kinh doanh nhất định do các nhà quản lý doanh nghiệp
quyết định trực tiếp vào khối lượng tài sản mà khách hàng đang trực tiếp nắm giữ và
khai thác trong kinh doanh. Nếu năng lực kinh doanh, trình độ quản lý kém, công nghệ
lạc hậu, chiến lược kinh doanh thiếu tính khả thi hoặc thậm chí khách hàng cố tình lừa
đảo, sử dụng vốn vay sai mục đích… dẫn đến kinh doanh khó khăn, tình hình tài chính
mất cân đối sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến ngân hàng thương mại, đó là việc khó có
thể thu hồi nợ vay và rủi ro tín dụng là khó tránh khỏi.
2.3.4. Quy trình tín dụng
Khái niệm
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật
tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức thích hợp
tại ngân hàng. Trong đó nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận, chức năng được xác
định rõ ràng các công việc liên quan đến hoạt động cho vay từ đó làm cơ sở cho phân
công trách nhiệm ở từng vị trí. Hơn nữa với mục tiêu này công tác quản trị nhân sự tại
ngân hàng sẽ được điều chỉnh kịp thời cho hợp lý và có hiệu quả nhất.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 7

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành chính cho
phù hợp với những quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn trong việc
kinh doanh. Thiết kế các thủ tục cho vay phải thích ứng với từng nhóm khách hàng,
từng loại cho vay cũng như kỹ thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết, nhưng không gây phiền cho khách hàng cũng như tiết kiệm thời gian cho cả hai
bên.
Quy trình tín dụng là một văn bản bắt buộc thực hiện trong nội bộ ngân hàng

và thường được in thành văn bản hoặc sổ tay nhằm hướng dẫn việc thực hiện thống
nhất những nghiệp vụ ngân hàng. Nhờ đó các nhân viên của ngân hàng biết được trách
nhiệm phải thực hiện ở vị trí của mình trong toàn bộ quy trình, từ đó có thái độ đúng
trong công việc.
2.4. Rủi ro tín dụng và những biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro
2.4.1. Định nghĩa về rủi ro trong hoạt động của ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thường được miêu tả là những biến cố,
sự kiện không bình thường xảy ra trong quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng, gây
ra những tác động xấu đến tài sản, nguồn vốn của ngân hàng.
2.4.2. Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
Rủi ro lãi suất: là loại rủi ro do biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát sinh
trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những khoản
đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi.
Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá
trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác
nhau của ngân hàng.
Rủi ro khách quan: là loại rủi ro biến động thị trường ngoài khả năng dự báo
của ngân hàng và người vay như: thiên tai, địch họa, hỏa hoạn,… làm thiệt hại đến tài
sản của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng: được mô tả như là một ảnh hưởng bất lợi cho người cho vay,
do một số người mắc nợ không có khả năng chi trả nợ vay cho người cho vay, thể hiện
qua một số tiêu chí sau:
 Thủ tục đảm bảo tiền vay, thủ tục nhận nợ vay không đúng theo quy định dẫn
đến hợp đồng tín dụng bị vô hiệu.
 Hết thời hiệu khởi kiện và hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.
 Định giá tài sản không chính xác, cao hơn giá trị thị trường dẫn đến việc phát
mãi tài sản thu hồi nợ gốc không đủ khi khách hàng không trả được nợ vay.
 Nguồn thu nhập hoàn trả nợ của khách hàng bị suy giảm trong khi giá trị tài
sản đảm bảo cũng suy giảm về mặt giá trị theo thời gian (tài sản đảm bảo là
máy móc thiết bị hoặc hàng hóa cầm cố…)

 Tài sản đảm bảo nằm trong khu quy hoạch giải tỏa do công tác xác minh, thẩm
định không được thực hiện tốt.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 8

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
 Trường hợp vay ké, vay dùm đối với đơn vị liên kết (người vay không phải là
cán bộ, công nhân viên của đơn vị liên kết).
2.4.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Về phía khách hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Về mặt
chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay
không hiệu quả gây thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Một phần cũng do
khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi các biện pháp xử lý thu hồi nợ
của ngân hàng lại tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể khách hàng gặp phải
những thay đổi trong môi trường kinh doanh theo chiều hướng không thuận lợi và
không thể lường trước được, đó có thể là thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế hay
sự thay đổi về môi trường pháp lý, chính sách của Chính phủ khiến cho doanh nghiệp
lâm vào tình trạng khó khăn về mặt tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh
nghiệp dù có thiện chí cũng không thể trả được nợ.
Về phía ngân hàng
Rủi ro phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định tín
dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể
quyết định cho cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay
dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân hàng không
phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
2.4.4. Những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
Ngân hàng phải có đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực, có phẩm chất đạo đức
tốt. Ngân hàng phải có chính sách thích hợp về công tác tuyển chọn, đánh giá, đào
tạo và phân công cán bộ hợp lý.
Phải tuân thủ những quy định về an toàn tín dụng như: giới hạn cho vay, các hệ số

về an toàn tín dụng.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = X 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng tốt hay xấu. Hiện
nay chỉ tiêu cho phép về tỷ lệ nợ quá hạn tại các TCTD do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định là dưới 2%.
Tổng dư nợ
Hệ số rủi ro tín dụng = X 100%
Tổng tài sản có
Hệ số này cho thấy nếu ngân hàng thực hiện cung ứng tín dụng cho khách hàng
quá nhiều thì rủi ro tín dụng sẽ cao.


SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 9

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Thực hiện tốt công tác phân tích kinh doanh
- Phân tích đối với khách hàng: phải xem xét uy tín khách hàng, năng lực pháp
lý, nguồn vốn dùng để trả nợ, khả năng thanh toán của khách hàng.
- Phân tích đảm bảo nợ vay:
Vốn vay


70%
Tài sản đảm bảo
Phải xem xét vốn tự có của khách hàng tham gia và đối tượng vay vốn có đủ
tiêu chuẩn theo quy định hay không?
Phân tích đối với ngân hàng: xác định giới hạn cho vay lớn nhất trong luật các
TCTD, cho vay một món không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.

Trích lập dự phòng để xử lý rủi ro, dự phòng rủi ro được sử dụng trong trường hợp
khách hàng bị giải thể, phá sản đối với khách hàng là doanh nghiệp hoặc chết, mất
tích đối với khách hàng là cá nhân. Dự phòng cũng được dùng để xử lý rủi ro ngay
khi các khoản nợ được xếp vào nhóm 5. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
được thực hiện theo nguyên tắc sử dụng dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ
trước khi phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, và cuối cùng nếu phát mại tài sản
không đủ bù đắp thì mới được sử dụng dự phòng chung. Sau khi đã sử dụng dự
phòng để quản lý rủi ro tín dụng, TCTD phải chuyển các khoản nợ đã được xử lý
rủi ro tín dụng từ hạch toán nội bảng ra hạch toán ngoại bảng để theo dõi và có các
biện pháp thu hồi triệt để.
Quản lý rủi ro là một vấn đề phức tạp, đa dạng, nó bao gồm lĩnh vực quản trị của
ngân hàng từ tổ chức, nhân sự, điều hành, hoạch định… cho đến các tác nghiệp cụ
thể của từng dịch vụ kinh doanh.
Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội, đặc biệt là tình hình tài chính tiền tệ để xây
dựng các chính sách tín dụng và đầu tư. Việc nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội
trong và ngoài nước giúp ngân hàng dự đoán những diễn biến sẽ xảy ra trong tương
lai như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, các ngành có xu hướng phát triển tốt, suy thoái
kinh tế, lạm phát …. Trên cơ sở đó mà xây dựng một chính sách tín dụng phù hợp,
bao gồm quy mô tín dụng và đầu tư, những ngành ưu tiên hoặc hạn chế đầu tư,
chính sách ưu tiên và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh…
Rủi ro trong kinh doanh là tất yếu, vì vậy việc phân tán rủi ro là biện pháp ngăn
ngừa hữu hiệu nhất. Để phân tán rủi ro cần có những biện pháp sau:
- Không tập trung đầu tư một khoản tín dụng lớn cho một hoặc một số doanh
nghiệp.
- Không đầu tư cho một ngành kinh tế hẹp.
- Hợp tác với các ngân hàng khác trong việc cấp tín dụng hoặc đầu tư cho các
doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn hoặc có nhiều rủi ro.
- Thực hiện việc cho vay có thế chấp, cầm cố và nhận bảo lãnh.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 10


Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Thực hiện bảo hiểm tiền gửi: tham gia bảo hiểm, nếu tiền gửi ở ngân hàng được bảo
hiểm sẽ làm giảm bớt tâm lý sợ hãi của người ký thác khi nền kinh tế lâm vào tình
trạng khó khăn hoặc có ngân hàng phá sản. Từ đó hạn chế được hiệu ứng dây chuyền
và khủng hoảng tài chính, hạn chế được những rủi ro bất khả kháng.






























SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 11

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Kiên Giang
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH KIÊN GIANG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Sacombank chính thức được thành lập và đi
vào hoạt động vào ngày 21/12/1991, Sacombank xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, ra đời
trong giai đoạn khó khăn của đất nước với số vốn điều lệ ban đầu 03 tỷ đồng và hoạt động chủ
yếu tại vùng ven TP.HCM.
Sau hơn 17 năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành Ngân hàng TMCP hàng đầu
Việt Nam với:
• 5.116 tỷ đồng vốn điều lệ, 6.927 tỷ đồng vốn tự có.
• Gần 250 chi nhánh và phòng giao dịch tại 44/63 tỉnh thành trong cả nước, 01 văn
phòng đại diện tại Trung Quốc và 01 Chi nhánh tại Lào.
• 10.644 đại lý thuộc 278 ngân hàng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
• 6.000 cán bộ nhân viên trẻ, năng động và sáng tạo.
• 60.000 cổ đông đại chúng.
Trong 17 năm hoạt động, Sacombank đã nhận được rất nhiều các bằng khen và giải thưởng
có uy tín, điển hình như:
• "Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2008” do Asian Banking & Finance bình
chọn.
• “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2008” do The Asset bình chọn
• “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Global Finance bình chọn
• “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Finance Asia bình chọn

• “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” do Euromoney bình chọn
• “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007” do Asian Banking and Finance
bình chọn
• “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 2007” do
Cộng đồng các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu (SMEDF) bình chọn
• “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007” do Global
Finance bình chọn
• Được đánh giá và xếp loại A (loại cao nhất) trong bảng xếp loại của Ngân hàng Nhà
nước cho năm 2006 và xếp thứ 04 trong ngành tài chính ngân hàng tại Việt Nam do
chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP đánh giá cho năm 2007;
• Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ về những thành tích dẫn đầu phong trào thi đua
ngành ngân hàng trong năm 2007.
SVTH: Lê Hữu Duy Nguyên Trang 12

×