Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

GIÁO VIÊN HD : TH.S. LÊ THỊ HỒNG HÀ
SINH VIÊN TH : BÙI THỊ THU THẢO
MSSV :
LỚP :
ĐỀ TÀI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn
khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa.

Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao
động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà
họ cống hiến cho doanh nghiệp.

Kế toán tiền lương lao động cung cấp các thông tin đầy đủ
kịp thời về lao động để phục vụ cho công tác quản lý và công
tác phân phối lao động cũng như tiền lương cho phù hợp.

Nhận thức được vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn
đề cùng với kiến thức đã học kết hợp với quá trình thực tập tại
phòng tổ chức kế toán công ty cổ phần công nghệ và dịch vụ
thương mại An Phát em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần công nghệ và dịch vụ thương mại An
Phát” để nghiên cứu thực tế và viết thành chuyên đề này.
KẾT CẤU CỦA BÀI CHUYÊN ĐỀ
Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tiền


ương và các khoản trích theo lương “Công ty Cổ
phần công nghệ và dịch vụ thương mại An Phát
Thực trạng công tác tiền lương và các khoản
trích theo lương của “Công ty Cổ phần Công
nghệ và Dịch vụ thương mại An Phát”
Khái quát về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
CHƯƠNG
1
CHƯƠN
G
2
CHƯƠN
G 3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Tiền lương

Quỹ lương và các khoản trích theo lương:

CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG:

Hình thức trả lương theo sản phẩm

Hình thức trả lương theo thời gian:


MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC KHI TÍNH LƯƠNG

YÊU CẦU NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:

Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương:

Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ DVTM AN PHÁT

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Kế toán chi tiết

Kế toán tổng hợp
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI AN PHÁT

Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ và dịch vụ
thương mại An Phát

Địa chỉ: Số 84 – Khối 1 – TT Rừng Thông – Đông Sơn –
TH


Điện thoại: 0373.820.016

Mã số thuế: 2800.786.957

Vốn điều lệ: 2800786273

Ngành nghề sản xuất kinh doanh

Cung cấp các dịch vụ sơn……

Hoàn thiện các công trình xây dựng.

Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh thương mại
tổng hợp.

Hình thức kế toán công ty áp dụng

Áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương.
Ví dụ: Tính lương tháng 10 năm 2013 cho ông Hồ Việt Vinh Phó
phòng kế hoạch.
* Kế toán định khoản như sau :
+Số tiền thực tế nhận được là :
Nợ TK 334: 4.628.985đồng

Có TK 1111: 4.628.985đồng
+ Chi tiết số tiền ông Hồ Việt Vinh phải tính trừ vào lương cho các
khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau :
Nợ TK 334 : 315.945 đồng
Có TK 338.3 : 260.190 đồng
Có TK 338.4 : 55.755 đồng
Có TK 338.9 : 37.170 đồng

Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1
1
Chứng từ sử dụng
-
Bảng chấm công, bảng thanh toán lương , phiếu nghỉ bảo hiểm xã
hội, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
2
2
Tài khoản sử dụng
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả khác
3
3
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 15 tháng 12 năm 2013, Công ty xuất 500.000 viên gạch chỉ đỏ cho
Công ty TNHH Hoa Phong Lào Cai theo hợp đồng kinh tế đã kí kết. Hóa đơn
GTGT số 0001051, giá bán 1.800 đồng/ viên. Thuế suất thuế GTGT 10%.Công
ty đã thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: 990.000.000
Có TK 511: 500.000 x 1.800 = 900.000.000

Có TK 3331: 90.000.000
Tài khoản sử dụng
- Sổ tổng hợp: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 334, 338.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 334, 338.

Kế toán chi tiết
Từ chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0001051, ta thực hiện vào sổ chi tiết doanh
thu – TK 511 cho Gạch chỉ đỏ
Gạch chỉ đỏ và sổ chi tiết doanh thu vào bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.

Kế toán tổng hợp:

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1
1
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế,phiếu xuất kho
2
2
Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán
3
3
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 10/12/2013 xuất 100 vạn gạch cho Công Ty TNHH Hoa Phong
Lào Cai theo hóa đơn GTGT số 000562 trị gíá vốn hàng bán là 2.700.000đ/vạn.
Nợ TK 632: 100 x 2.700.000 = 270.000.000
Có TK 156: 270.000.000
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho (phụ lục 02)


Kế toán chi tiết
Chứng từ gốc là phiếu xuất kho số 00145, kế toán vào sổ chi tiết giá
vốn – TK 632 cho sản phẩm Gạch ống Demi G012.Vào cuối tháng kế
toán tổng hợp giá vốn hàng bán

Kế toán tổng hợp:

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1
1
Chứng từ sử dụng
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho VL,
CCDC ,bảng phân bổ VL, CCDC.
-Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…
2
2
Tài khoản sử dụng
- TK 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hóa
+ Các chi phí bàng tiền khác phát sinh
3
3
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 25 tháng 12, Trả hoá đơn tiền điện phục vụ cho bộ phận văn phòng
tại công ty bằng mặt số tiền là 3.000.000, VAT 10%
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000

Có TK 111: 3.300.000
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT số 6018734, Phiếu chi (phụ lục 04)
LIÊN KẾT SỔ

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1
1
Tài khoản sử dụng
- TK 911: xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
2
2
Tài khoản sử dụng
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 47.125.498.377
Có TK 911: 47.125.498.377
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
(phụ lục 01)
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 35.977.888.734
Có TK632: 35.977.888.734
CT sử dụng:Phiếu KT(phụ lục 01)
LIÊN KẾT SỔ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 911: 5,629,016,632
Có TK 642: 5,629,016,632
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán (phụ
lục 01)
- Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 1.525.348.678
Có TK 641: 1.525.348.678
CT sử dụng: Phiếu KT (phụ lục 01)
Kết chuyển CP thuế TNDN:
Nợ TK 911: 2.264.839.833
Có TK 821: 2.264.839.833
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 1.037.823.713
Có TK 421:
1.037.823.713
CT từ sử dụng: Phiếu kế toán (phụ lục
01)
2
3
1
Công ty vẫn gặt
hái được nhiều
thành công to
lớn đặc biệt là
trong lĩnh vực
kinh doanh, tiêu
thụ hàng hoá
Công tác kế toán BH
và xác định KQKD ở
công ty được dựa trên
căn cứ khoa học, dựa
trên đặc điểm tình
hình thực tế của công
ty, và vận dụng sáng
tạo chế độ kế toán

hiện hành
-
Cán bộ, công
nhân viên chức
của công ty là
những người có
kinh nghiệm,
tâm huyết với
công ty
3
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
NHẬN XÉT CHUNG
NHẬN XÉT CHUNG
NHẬN XÉT CHUNG
NHẬN XÉT CHUNG
2
3
1
Công ty
không tiến
hành trích
khoản dự
phòng phải
thu khó đòi
Công ty phân bổ
chi phí quản lý
doanh nghiệp
không phân bổ

cho từng mặt
hàng tiêu thụ
-
Kế toán
công ty lại
không trích
lập dự phòng
giảm giá
hàng tồn kho
3
Nhược điểm
Nhược điểm
Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng
mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả
tiêu thụ của từng mặt hàng
1
1
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
Lập dự phòng phải thu khó đòi
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tin học hoá trong công tác kê toán
KẾT LUẬN

Tại công ty công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề
mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại phòng
kế toán em đã đi sâu vào tìm hiểu về thực tế công tác kế

toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Qua đó thấy
được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác
tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.

Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra
trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải
quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để
chuyên đề của em đạt kết quả tốt hơn nữa.

×