Giảng viên HD : TH.S. VÕ THỊ MINH
Sinh viên TH : TRẦN THỊ HOÀI PHƯƠNG
MSSV : 11027573
Lớp : ĐHKT5TLTTH
ĐỀ TÀI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
KẾT CẤU CỦA BÀI CHUYÊN ĐỀ
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
xây lắp Tâm Phát
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
Tổng quan nghiên cứu đề tài
CHƯƠNG
1
CHƯƠN
G
2
CHƯƠN
G 3
Giải pháp hoàn thiện về kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
CHƯƠN
G 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
•
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn
dĩ đó là một phần cơ bản của công tác hạch toán kế toán lại
càng có ý nghĩa quan trọng hơn đối với công ty xây lắp
•
Nhận thức được điều này em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
xây lắp Tâm Phát qua đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát".
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Hệ thống phương pháp kế toán
Phương pháp so sánh
Không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp
Tâm Phát
Thời gian: Các số liệu khảo sát, thu thập năm 2013
và đề xuất giải pháp cho năm tiếp theo
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT
3.1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT
Tên gọi là: Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
Trụ sở : 35 Nguyễn Công Trứ – H. Đông Sơn - TP. Thanh Hoá
Điện thoại : 037 . 820.125 - 037.940.502 fax : 037.820.236
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng
- Lập dự toán xây dựng các công trình giao thông .
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Tư vấn giám sát kỹ thuật xây dựng, giao thông , thuỷ lợi.
- Kinh doanh thương mại du lịch.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Khai thác đất đá cát sỏi làm vật liệu xây dựng.
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty theo Chứng từ ghi sổ Ban hành
theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT.,
-
Phiếu nhập kho, xuất kho, Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 20 tháng 12 năm 2013, công ty xuất kho Đá 1x2 xuống
làm công trình tuyến đường khu công nghiệp bắc Đại lộ Lê Lợi TP
Thanh Hóa số lượng 120 m3 đơn giá 150.000 đồng / m3
Nợ TK 621: 120 x 150.000 = 18.000.000
Có TK 152: 18.000.000
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 01 (phụ lục 01)
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT
Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 621
![]()
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng
-
- Bảng chấm công
-
- Bảng thanh toán lương
-
- Hợp đồng thuê khoán ngoài
Tài khoản sử dụng
622: Chi phí nhân công trực tiếp
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Cuối tháng kế toán công ty tập
hợp các bảng thanh toán lương của
từng đội, tổ để theo dõi tiền lương
của từng công trình, hạng mục công
trình mà họ chịu trách nhiệm thi
công.
Cuối tháng, kết chuyển:
Nợ TK 154 160.869.000
Có TK 622 160.869.000
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
(phụ lục 01)
Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, Sổ cái TK 622
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ sử dụng
-
Phiếu xuất kho
-
Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Các TK khác: 152, 111, 331…
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Cuối tháng kết chuyển chi
phí sử dụng máy thi công để tính
giá thành sản phẩm
Nợ TK 154: 64.500.000
Có TK 623: 64.500.000
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
(phụ lục 01)
Kế toán chi phí sản xuất chung
Chứng từ và sổ sách sử dụng
-
Bảng phân bổ chi phí trả trước
-
Bảng tính lương, chấm công, thanh
toán lương…
-
Bảng tính khấu hao TSCĐ
-
Hóa đơn GTGT, phiếu chi…
-
Chứng từ ghi sổ
-
Sổ cái
Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Các tài khoản khác : 152,331,214…
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Cuối tháng công ty kết
chuyển chi sang tính giá thành sản
phẩm
Nợ TK 154: 159.157.664
Có Tk 627: 159.157.664
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
(phụ lục 01)
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí
Nợ TK 154: 872.549.180
Có TK 621: 378.835.786
Có TK 622: 160.869.000
Có TK 623: 64.500.000
Có TK 627: 159.157.664
Tính giá thành sản phẩm
Giá thành
sản phẩm
= 2.955.693.315 + 763.362.450 - 301.517.077 = 3.417.538.688
Nợ TK 632: 3.417.538.688
Có TK 154: 3.417.538.688
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
Trình tự hạch toán các khoản chi phí tương đối chặt chẽ, khoa
học
Đặc điểm nổi bật của công ty là hình thức khoán nhưng vẫn quản
lý chặt chẽ các phần việc đã khoán
Các đội trưởng thi công chịu sự giám sát trước giám đốc luôn
đảm bảo chất lượng công trình theo đúng dự toán
Sự phối hợp các phòng ban công ty với đội thi công đảm bảo tính
đầy đủ giá thành cho từng công trình
Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng công trình tạo điều kiện
cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản
phẩm được chính xác
NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ
NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ
NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ
NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ
Công ty không kiểm kê đánh giá lại NVL, các đội thi công
tiết kiệm chi phí bòn rút vật tư dẫn đến tình trạng không
đảm bảo chất lượng công trình.
Công ty áp dụng trả lương bằng tiền mặt, không mở sổ chi
tiết dẫn đến khó khăn cho việc quản lý các khoản phải trả
cho người lao động
Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi
công, bảo hành gây ra sự mất cân đối khi chi phí phát sinh.
Công ty chưa hạch toán chi tiết các khoản chi phí sản xuất
chung như chi phí vật liệu, chi phí nhân viên quản lí đội thi
công, chi phí khấu hao TSCĐ…
Do số lượng NVL lớn nên công ty cần phải kiểm kê đánh
giá lại NVL cuối kỳ và phải cung cấp NVL đầy đủ để đảm
bảo chất lượng công trình
Do số lượng công nhân viên nhiều nên công ty nên áp dụng
hình thức trả lương qua chuyển khoản, và mở sổ chi tiết để
thuận tiện cho việc trả lương
Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công,
bảo hành để giảm bớt chi phí nhân công sử dụng máy thi
công, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công trình.
Kế toán phải kiểm tra, rà soát kĩ để tránh bỏ sót và khi hạch
toán thì phải tách riêng từng loại chi phí nhỏ để tính giá
thành và đánh giá sản phẩm dở dạng một cách chính xác
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP