Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

bài số 2 hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn 1 thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 16 trang )

KHOA KINH TẾ
Giảng viên HD : TH.S. LÊ THỊ HỒNG HÀ
Sinh viên TH : NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
MSSV : 12012023
Lớp : ĐHKT8AVLTH
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 1 THANH HÓA
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu tại công ty cổ phần xây dựng nông nghiệp và phát
triển nông thôn 1 Thanh Hóa
Thời gian: Các số liệu khảo sát, thu thập năm 2012 và đề xuất giải pháp cho
năm tiếp theo
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
KẾT CẤU CỦA BÀI CHUYÊN ĐỀ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
TẠI CÔNG TY
CHƯƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
CP SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
CHƯƠNG
2
CHƯƠNG
3


CHƯƠNG
4
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1 THANH HÓA
TỔNG
QUAN
VỀ
CÔNG
TY CỔ
PHẦN
XÂY
DỰNG
NÔNG
NGHIỆP

PHÁT
TRIỂN
NÔNG
THÔN 1
THANH
HÓA

- Tên chính thức: Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng
Nông nhiệp và phát triển Nông thôn 1 Thanh hoá

Địa chỉ: 264b Đường Bà Triệu, Phường Đông Thọ, TP.
Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hoá

Người đại diện: Dương Văn Thăng Thắng


Điện thoại: 037960138 Fax: 037960138

Vốn điều lệ: 15.000.000.000 (mười lăm tỷ đồng)
Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
- Xây lắp các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;
- Xây lắp công trình ngầm, cống, công trình ngoài biển;
- San lấp mặt bằng;

Hình thức kế toán công ty áp dụng

Áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
3.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1
Tài sản sử dụng
-
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Một số tài khoản khác : 111, 331, 338, 152
2
Chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, xuất kho,
Phiếu chi
4
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ:Ngày 20 tháng 12 năm 2012, công ty xuất kho gạch tuynel A1 xuống

Công trình Trụ sở HK LCQ ủy ban MTTQ và hội LHPN tỉnh Thanh Hóa số
lượng 26.000 viên đơn giá 1.500 đồng / viên
Nợ TK 621: 39.000.000 = 26.000 x 1.500
Có TK 152: 39.000.000
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 90 (phụ lục 01)
3
Sổ sách sử dụng
-
Sổ chi tiết tài khoản 621, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái
3.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1
Tài khoản sử dụng
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
2
Chứng từ sử dụng
-
Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương,
4
Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Ví dụ: Ngày 25 tháng 12 năm
2012. Căn cứ vào bảng chấm
công, biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành, kế
toán tính lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 : 100.000.000
Có TK 334 : 100.000.000
Chứng từ sử dụng:

Bảng chấm công, Bảng lương (p
hụ lục 01)
3
Sổ sách sử dụng
-
Sổ chi tiết TK 622, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái
3.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1
Tài khoản sử dụng
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Các TK khác: 152, 111, 331…
2
Chứng từ sử dụng
-
Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT
4
Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Ngày 15
tháng 12, Chi tiền trả tiền thuê
máy T12 cho cho công ty xây
dựng Minh Quang số tiền
13.525.400 bằng tiền mặt
Nợ TK 623:13.525.400
Có TK 111: 13.525.400
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thuê
máy, Phiếu chi số 111 (phụ lục
01)
3

Sổ sách sử dụng
-
Sổ chi tiết TK 623, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái
3.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung
1
Tài khoản sử dụng
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Các tài khoản khác : 152,331,214…
2
Chứng từ sử dụng
-
Bảng phân bổ chi phí trả trước, Bảng tính lương, chấm công, thanh toán
lương…, Bảng tính khấu hao TSCĐ, Hóa đơn GTGT, phiếu chi…
4
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 25 tháng 12 năm 2012,
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương văn
phòng kế toán tính lương cho nhân
phân xưởng ở CT Trụ sở HK LCQ
ủy ban MTTQ và hội LHPN tỉnh
Thanh Hóa
Nợ TK 627 52.300.000
Có TK 334 52.300.000
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng lương (phụ lụ
c 01)
3
Sổ sách sử dụng
-

Chứng từ ghi sổ, Sổ cái
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng nông nghiệp
và phát triển nông thôn 1 Thanh Hóa
Địa chỉ: 264B- phường Đông Thọ - TP.Thanh Hóa

SỔ CÁI
Quý 4 /2012
Tên tài khoản chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
A
B C D E 1 2 G


Số dư đầu tháng

………
31/12 04 25/12
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương văn phòng kế toán tính
lương cho nhân phân xưởng
334 52.300.000
31/12 04 25/12
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương văn phòng kế toán trích các
khoản trích theo lương theo quy định
338 5.228.730
31/12 04 26/12 Công ty trích khấu hao TSCD tại công trình xây dựng 214 2.257.204
….
31/12 04 31/12
Cuối tháng công ty kết chuyển chi sang tính giá thành sản
phẩm
154 159.157.664



Cộng Phát Sinh
Số dư CK

159.157.664

159.157.664


Ngày 31 tháng 12 năm 2012
3.2.5. Kế toán tập hợp chi phí

LIÊN KẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ, SỔ CÁI
Nợ TK 632: 3.417.538.688
Có TK 154:3.417.538.688
Bảng tính giá thành CT: Trụ sở HK LCQ ủy ban MTTQ và hội LHPN tỉnh TH
Giá thành
sản phẩm
= 2.955.693.315 + 763.362.450 - 301.517.077 = 3.417.538.688
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
Ưu điểm
B
E
C
D
A
T
r
ì
n
h

t


h

c
h

t
o

á
n

c
á
c

k
h
o

n

c
h
i

p
h
í

s

n

x
u

t


l
à

t
ư
ơ
n
g

đ

i

k
h
o
a

h

c

v
à

c
h

t


c
h

.
-

S


d

n
g

h
ì
n
h

t
h

c

k
h
o
á
n


v
à

q
u

n

l
ý

c
h

t

c
h


c

a

c
á
c

p
h

ò
n
g

b
a
n
NVL được mua trực tiếp gần các công trường thi
công, thuận lợi cho quản lý, giảm giá thành …
Chi phí sản xuất chung được hạch toán đầy đủ trên
tài khoản 154. Các khoản trích theo lương như
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được công ty áp
dụng một cách chính xác theo quy định nhà nước
C
ô
n
g

t
y

c
ó

đ

y

đ



c
á
c

l
o

i

m
á
y

t
h
i

c
ô
n
g
,

đ

m

b


o

t
i
ế
n

t
r
ì
n
h

t
h
i

c
ô
n
g

c
á
c

c
ô
n
g


t
r
ì
n
h
V


n
h
â
n

c
ô
n
g

t
r

c

t
i
ế
p
,


t

n

d

n
g

đ
ư

c

n
h
â
n

c
ô
n
g

đ

a

p
h

ư
ơ
n
g

g
i
ú
p

g
i

m

g
i
á

t
h
à
n
h

c
ô
n
g


t
r
ì
n
h
,

t

o

c
ô
n
g

ă
n

v
i

c

l
à
m

c
h

o

n
g
ư

i

d
â
n
NHẬN XÉT CHUNG
-Tại các đội thi công không mở sổ chi
tiết để theo dõi chi phí nhân công theo
số lao động biên chế với số lao động
thời vụ
Do việc giao mua NVL của công ty tại
các công trường xây dựng xãy ra sự
bòn rút NVL dẫn đến tình trạng không
đảm bảo chất lượng công trình và thất
thoát NVL dẫn đến giá thành sản phẩm
công trình không được chính xác
-
Ở Công ty việc xác định các khoản
mục tính giá thành sản phẩm xây lắp
chưa đầy đủ đối với khoản mục chi
phí sử dụng máy thi công là một thiếu
sót, vì như vậy không thấy được hiệu
quả của việc đầu tư trang thiết bị máy
móc thi công,

HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
Công ty nên có người kiểm tra giám sát
thường xuyên tới các công trường xây
dựng
Thực hiện hình thức khoán ca máy,
khoán nhiên liệu cho máy thi công ở
mỗi công trình.
GIẢI PHÁP
HẠN CHẾ
-Tại các đội thi công công ty nên mở sổ
chi tiết để theo dõi chi phí nhân công
theo số lao động biên chế với số lao
động thời vụ
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH

×