Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.31 KB, 28 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ
1. Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO
2
vầ hidro tạo
ra H
2
O.Tổng khối lượng C và H trong CO
2
và H
2
O phải bằng khối
lượng của hidrocacbon.
m hidrocacbon = mC(trong CO2) + m H(H2O) = nCO2.12 +
nH2O.2
Thí dụ1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH
4
, C
3
H
6
và
C
4
H
10
thu được 17,6g CO
2
và 10,8g H
2
O. m có giá trị là:
A) 2g B) 4g PC) 6g D) 8g.


m = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,4.12 + 0,6.2 = 6 g
2. Khi đốt cháy ankan thu được nCO
2
< nH
2
O và số mol ankan
cháy bằng hiệu số của số mol H
2
O và số mol CO
2
.
nAnkan = nH2O – nCO2
C
n
H
2n+2
+ nCO
2
+ (n + 1) H
2
O
Có thế hiểu như sau : lấy hệ số của H2O – hệ số của CO2 = n+1 –
n = 1 =nAnkan
Hoặc Gọi x là số mol ankan => nCO2 = nx , nH2O = (n+1)x
Thấy nH2O – nCO2 = x =nAnkan
CT ankan = CnH2n+2 => n = nCO2/nankan = nCO2/(nH2O –
nCO2)
Hoặc khi 2 ankan thì = nCO2/(nH2O – nCO2)
Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được
9,45g H

2
O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì
khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
nCO2 = nH2O – nankan = 0,525 – 0,15 = 0,375 = nCaCO3
m CaCO3 = 0,375.100 = 37,5 g
Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm tiếp
trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O.
Hai hidrocacbon đó là:
PA. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H

10
C. C
4
H
10
và C5H
12
D. C
5
H
12
và C
6
H
14
Áp dụng CT : = nCO2/(nH2O – nCO2 )
= 1/(1,4 -1) = 2,5 => C2H6 và C3H8
3. Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho nCO
2
=
nH
2
O
PT CnH2n + 3n/2 O2 => nCO2 + nH2O
Giải thích như phần trên: Gọi x là số mol CnH2n => nCO2 =
nH2O = nx
Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
,
C

4
H
10
và C
2
H
4
thu được 0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol
ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
PA. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Do nCO2 = nH2O(khi anken đốt cháy ) => nankan = nH2O –
nCO2 =0,23 – 0,14 = 0,09 ; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở
trong cùng dãy đồng đẳngthu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 9g H
2
O.
Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan PB. Anken C. Ankin D, Aren
Suy luận: nH
2
O = nCO

2
=> Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken.
(Do cùng dãy đồng đảng)
4.Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br
2
(hoặc H2) có tỉ lệ
mol 1: 1., Ankin tỉ lệ 1:2
Thí dụ7: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br
2
thấy
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br
2
. Tổng số mol 2 anken
là:
A. 0,1 PB. 0,05 C. 0,025 D. 0,005
nanken = nBr2 = 0,05 mol
5.Đốt cháy ankin: nCO
2
> nH
2
O và nankin (cháy) = nCO
2

nH
2
O
Giải thích:
CnH2n – 2 + (3n – 1)/2 O2 => nCO2 + n-1 H2O
Gọi x là số mol ankin => nCO2 = nx mol , nH2O = (n-1)x mol
Ta thấy nCO2 – nH2O = nx –(n-1)x = x = nankin

=> CnH2n-2 thì n = nCO2 / nankin = nCO2/(nCO2-nH2O)
Khi đốt cháy 2 ankin thì :
= nCO2 / nankin = nCO2/(nCO2 – nH2O)
Thí dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu
được CO
2
và H
2
O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm
cháy đi qua dd Ca(OH)
2
dư thu được 45g kết tủa.
a. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít PB. 3,36 lít
b. Công thức phân tử của ankin là:
A. C
2
H
2
PB. C
3
H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H

8
a) nCO2 = nCaCO3 = 0,45 mol => mCO2 = 19,8 g
=> nH2O = (25,2 – 19, /18 = 0,3 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,15 mol => V = 3,36 lít
b. Áp dụng CT = nCO2/(nCO2 – nH2O) = 0,45 / (0,45 – 0,3) = 3
=>C3H4
Thí dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g
H
2
O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g.
a) V có giá trị là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít PC. 6,72 lít D. 4,48 lít
b) Tìm CT ankin:
A.C2H2 PB.C3H4 C.C4H6 D.C5H10
a)Vì H2O và CO2 đều bị kiềm hấp thụ => m tăng = mCO2 +
mH2O
nH2O = 0,6 mol , nCO2 = (50,4 – 10, /44 = 0,9 mol
nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
b) Áp dụng CT : n =nCO2 / nankin = 0,9/0,3 = 3 =>C3H4
6.Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu
mol CO
2
. Mặt # nếu hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các
hidrocacbon không no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO
2
. Đó là
do khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol
hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no.
VD : Đốt cháy : C2H4 + O2 => 2CO2 => nCO2 = 2nC2H4

Hidro hóa(phản ứng cộng H2) C2H4 + H2 => C2H6
C2H6 + O2 => 2CO2 => nCO2 = 2nC2H6 mà nC2H6 =
nC2H4
Cứ hidrocacbon không no (Như anken hoặc ankin)
Thí dụ10: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, thành 2 phần đều
nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
- Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thìthể tíchCO
2
thu
được là:
PA. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
7. Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt
cháythì thu được số mol H
2
O nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa

hidro hóa. Số mol H
2
O trội hơn chính bằng số mol H
2
đã tham gia
phản ứng hidro hóa.
Nhớ Anken + H2 tỉ lệ 1: 1 (do anken có liên kết đôi)
Ankin + H2 tỉ lệ 1: 2 (do ankin có liên kết ba)
Nếu xúc tác là Ni nung nóng .
nH2O(khi hidro hóa rồi đốt cháy) = nH2O(khi đốt cháy)
+nH2 (tham gia hidro hóa)
Thí dụ11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol
H
2
O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì
số mol H
2
O thu được là:
A. 0,3 PB. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Suy luận: Do hidro hóa hoàn toàn => tỉ lệ ankin và H2 là 1:2
=> nH2 = 2nankin = 0,2 mol
=>nH2O(khi hidro hóa và đốt cháy)=nH2O(khi đốt cháy)+nH2 =
0,4 mol
8.Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung
bình hoặc khối lượng mol trung bình…
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
+ Số nguyên tử C:
+ Số nguyên tử C trung bình: ;
Trong đó: n
1

, n
2
là số nguyên tử C của chất 1, chất 2
a, b là số mol của chất 1, chất 2
CT trên lấy từ phản ứng đốt cháy hidrocacbon
Trường hợp đặc biệt : Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung
bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau.
VD : = 1,5 ; 2,5 ; 3,5 thì mol n1 = mol n2
Tương tự có 1 số trường hợp khác : = …. , 67 ; hoặc , 33
= … ,2 ; =… , 8 . Chỗ “ ” là một số bất kì như 1 ; 2 ; 3;4
Thay vào trên thì tìm được tỉ lệ mol của 2 chất.
VD = 1,67 thì n1 = 1 , n2 = 2
=>1,67 = (a + 2b)/(a+b)  0,67a = 0,33b  2a = b
Tức là số mol chất 2 = 2 lần số mol chất 1
Chú ý : Cách tìm % theo thể tích nhanh của bài 2 chất liên tiếp
nhau.
VD . Khi tìm được = 1,67 => % Vchất có C lớn nhất (Tức là n =2)
= 67% => %V Chất có C nhỏ = 100 – 67 = 33%
Nhận thấy % V chất có C lớn nhất là số ,67 . còn nhỏ nhất thì
trừ đi là được
VD . = … ,3 (Chỗ … có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3 ….)
%V có C lớn nhất = 30% => %V nhỏ hơn = 70%
Nếu đề bài bảo tính % theo khối lượng thì dựa vào tỉ lệ số mol
VD: Cho 2 ankan liên tiếp tìm được = 1,67
=> tỉ lệ mol 2a = b(vừa làm trên) n1 = CH4 , n2 = C2H6
=> %CH4 = 16 a /(16a + 28b) = 16a /(16a + 28.2a) = 22,22%
=> % C2H6 = 77.78%
Thí dụ 12: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng
là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công
thức phân tử ankan là:

A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8
P B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12

Suy luận: Gọi CT CnH2n + 2 (n trung bình)
. => 14 + 2 = 49,6 => = 3,4
=> 2 hidrocacbon là C
3
H
8
và C
4
H
10.
Thí dụ 14: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua
dung dịch nước Br
2
thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.
1.Công thức phân tử của các anken là:
PA. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H
8
, C

4
H
10
C. C
4
H
10
, C
5
H
12
D. C
5
H
10
, C
6
H
12
2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 PD. 1:1
Suy luận:
Tỉ lệ anken : Br = 1 : 1 ,, CT CnH2n ( n trung bình)
=> nanken = nBr = 0,4 mol
; => =>Đó là : C
2
H
4
và C
3

H
6
2. Thấy n = 2,5 thấy (2 + 3)/2 = 2,5 (Trung bình cộng)
=>nC2H4 = nC3H6 => tỉ lệ 1:1
Thí dụ 15: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 48,4g CO
2
và 28,8g H
2
O. Phần trăm thể tích
mỗi hidrocacbon là:
A. 90%, 10% B. 85%. 15% PC. 80%, 20% D. 75%. 25%
nCO2 = 1,1mol , nH2O = 1,6 mol => nH2O > nCO2 : ankan( có
thể không nói cũng được)
=> = nCO2/(nH2O – nCO2) = 1,1/(1,6-1,1) =2,2 => %V chất có
C lớn hơn (Tức là 3) = 20% =>%VNhỏ hơn = 80%
9. CT tổng quát nhất của chất có chứa C,H,O ( nhớ nhé )
Phần này bổ trợ cho 12 phần este.
CnH2n +2 - 2a – m (Chức)m
Trong đó a là số liên kết pi được tính như sau a = (2.số C + 2 – số
H)/2
(Áp dụng cho cả hidrocacbon nhưng phần hidrocacbon dựa vào
CT TQ là được .VDC3H4 thì là ankin có2lk pi . Nếu áp dụng CT
cũng tìmđược = 2)
m là số nhóm chức ( VD : 1 ,2 ,3 nhóm OH)
(CHức: – OH , -O-,COOH,COO…)
VD:chấtC4H6O2 hỏi có mới lk pi? Áp dụng CT số pi =( 2.4 +2 –
6)/ = 2
VD: CT tổng quát của rượu : Rượu có nhóm chức OH
CnH2n + 2 -2a –m(OH)m

Nếu là rượu no thì không có lk pi như hidrocacbon no: => a= 0
=> CT : CnH2n + 2 –m(OH)m hoặc CnH2n+2Om
Nếu là rượu không no có 1lk pi (như anken) hoặc 2 liên kết pi(như
ankin) thì thay vào trên ta được CT .
Đối với hidrocacbon thì không có nhóm chức : CT tổng quả là
CnH2n+2 – 2a
VD1:Công thức của rượu no, 3 nhóm OH là:
A.CnH2n-3(OH)2 B.CnH2n+1(OH)3
√C.CnH2n-1(OH)3 D.CnH2n+2(OH)3
Áp dụng. 3 nhóm OH => m =3, rượu no => a = 0,
=> CT : CnH2n + 2 -3(OH)3 => C
VD2:Công thức phân tử tổng quát của rượu 2 nhóm OH có 1 liên
kết đôi trong gốc hidrocacbon?
A.CnH2n+2O2 B.CnH2n-2O2 √C.CnH2nO2 D.CnH2n-1O2
Là rượu 2 nhóm OH => m = 2, có 1 liên kết đôi tức là 1 lk pi => a
= 1
CT : CnH2n+ 2 – 2.1 – 2 (OH)2 = CnH2nO2 => C
VD3: Chấtsinh bởi axit đơn chức,có 1 lk đôi? (Gợi ý axit có gốc
COOH)
√A.CnH2n-1COOH B.CnH2n+1COOH
C.CnH2nCOOH D. CnH2n2COOH
Axit đơn chức => m =1, 1 lk đôi => a =1
=> CT CnH2n+2 -2 -1(COOH) = CnH2n-1(COOH) => A
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Rượu 2 chức có 2 lk pi .Tìm CT tổng quát?
Bài 2: Rượu 3 chức có 1 lk pi.Tìm CT tổng quát?
Bài 3.Tìm số lk pi trong các chất sau: C6H10O2;C8H12O4;
C9H10O(C6H5COCH2CH3)(Vòng benzen có 4 và CO có 1)
Bài 4:Rượu đơn chức 2 lk pi(Giống ankin). Tìm CT tổng quát?
(CnH2n-2Om)

Bài 5: X là ancol mạch hở có chứa một liên kết đôi trong phân tử.
Khối lượng lượng phân tử của X nhỏ hơn 58 đvC. Công thức phân
tử của X là:
√A. C2H4O B. C2H4(OH)2 C. C3H6O D. C3H6(OH)2
10. Phản ứng đốt cháy của Rượu.
Từ phần 10 Ta tìm được CT sau:
- Rượu no : CnH2n + 2 – m (OH)m hoặc CnH2n + 2Om ( m là
số chức)
Để ý ô đóng khung giống hệt CT của ankan
Bài tập giống ankan
n Rượu = nH2O – nCO2 , n = nCO2/(nH2O – nCO2) (Có thể
là)
(Không tin thử Viết PT rồi làm như phần ankan)
-Rượu không no,có 1lk pi (Giống anken):CnH2n+ 2 -2-m(OH)m
= CnH2n Om
Giống anken => nCO2 =nH2O
-Rượu không no, có 2lk pi(Giống ankin): CnH2n+2 -4-m(OH)m
= CnH2n-2Om
Giống ankin =>n Rượu = nCO2 – nH2O, n=nCO2/(nCO2 –
nH2O)
VD4:Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có cùng số mol nhau, ta
thu được khí CO2 và hơi nước H2O có tỉ lệ mol nCO2:nH2O =
3:4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2
rượu là ?
A.CH4O và C3H8O B,C2H6O và C3H8O
√C.C2H6O2 và C4H10O2 D.CH4O và C2H6O2
Áp dụng CT: nH2O>nCO2 => rượu no
= nCO2/(nH2O –nCO2) = 3/(4-3) = 3 => C
VD 5: Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2
theo tỉ lệ khối lượng . Công thức phân tử của ancol là:

√A. C2H6O2 B. C4H8O2 C. C3H8O2 D. C5H10O2
mCO2:mH2O = 44:27 => nCO2/nH2O = 2/3 => ( Rượu no vì
nH2O > nCO2)
=> n = nCO2/(nH2O – nCO2) = 2 /(3-2) =2 => A
11.Dựa trên phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành
anken → n andehit = n rượu (vì số nguyên tử C không thay đổi.
Vì vậy đốt rượu và đốt anken tương ứng cho số mol CO
2
như
nhau.)
VD6: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO
2
(đktc)
Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn
toàn lượng etylen → m gam H
2
O. m có giá trị là:
A. 1,6g PB. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g
Suy luận: nCO2(khi đốt cháy rượu) = nanken(khi đốt cháy
rượu) = 0,1 mol
Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol => mH2O =
1,8g
12. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được
cùng số mol CO
2
thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số mol.
Vì số mol CO2 luôn = sốC(trong chất hữu cơ) . Mol hữu cơ
VD: C2H5OH => 2CO2 và C2H6 => 2CO2
VD7: Đốt cháy a gam C

2
H
5
OH được 0,2 mol CO
2
. Đốt cháy 6g
CH3COOH được 0,2 mol CO
2
. Cho a gam C
2
H
5
OH tác dụng với
6g CH
3
COOH (có H
2
SO

xt, t
0
Giả sử H = 100%) được c gam
este. C có giá trị là:
A. 4,4g PB. 8,8g C 13,2g D. 17,6g
Suy luận: nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol.
PT: Học bài axit ( Nói sau tổng quát hơn ở phần este)
=>nC2H5OH=
13. Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho số
mol CO
2

= số mol H
2
O. Anđehit rượu cũng cho số mol
CO
2
bằng số mol CO
2
khi đốt anđehit còn số mol H
2
O của
rượu thì nhiều hơn. Số mol H
2
O trội hơn bằng số mol H
2
đã
cộng vào andehit.(Phần này giống phần 7)
nH2O(Khi đốt cháy rượu) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy
andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit)
VD8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol
CO
2
. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H
2
thu được
hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu
thì số mol H
2
O thu được là:
A. 0,4 mol PB. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol
Suy luận: Áp dụng CT trên nH2O = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 =

0,6 mol
14. Dựa và phản ứng tráng gương (Những chất có gốc CHO)
Phản ứng của andehit: Tỉ lệ giữa andehit với Ag = 1:2n ( với n
là số gốc CHO VD C2H5(CHO )2 => có 2 gốc CHO)
=>n
HCHO
: n
Ag
= 1 : 4 , H – C - H có 2 gốc CHO (2 ô thể hiện 2
gốc)
O
nR-CHO : nAg = 1 : 2(trường hợp có 1 nhóm CHO)
VD9: Cho hỗn hợp HCHO và H
2
đi qua ống đựng bột nung nóng.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh
để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được ,
thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng
với dd AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH
3
OH tạo ra
trong phản ứng hợp H
2
của HCHO là:
A. 8,3g B. 9,3g PC. 10,3g D. 1,03g
Suy luận: H-CHO + H

2
CH
3
OH
( ) chưa phản ứng là 11,8g.
Tỉ lệ mol giữa : HCHO với H2 = 1 : 4
.
m
HCHO
= 0,05.30 = 1,5g ;
VD10: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác
dụng hết với dd AgNO
3
/NH
3
thì khối lượng Ag thu được là:
PA. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g
Suy luận:
0,1 mol HCO-OH → 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag
→ nAg = 1 mol => Đáp án A.
15. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc
dựa vào ĐLBTKL.
VD11: Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H
2
SO

, 140
0
C thì số

ete thu được là:
A. 10 B. 12 PC. 15 D. 17
Suy luận: Áp dụng công thức : ete → thu được 15 ete.
VD12: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H
2
SO
4
đặc,
140
0
C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng
là 111,2g. Số mol mỗi ete là:
A. 0,1 mol PB. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra 6 ete.
Theo ĐLBTKL: m
rượu
= m
ete
+
→ = 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do n
mỗi ete
= .
16. Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất
này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất.
Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A →
1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân
bằng phản ứng).
Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất

tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số
mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.
P Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K:
Hoặc ROH + K → ROK + H
2
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối
ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g.
Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối
ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H
2
và từ đó xác
định CTPT rươụ.
P Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit
R – CHO + Ag
2
O R – COOH + 2Ag
Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit
m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho
manđehit, maxit → nanđehit, nAg

CTPT anđehit.
P Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm
R(COOH)
x
+ xNaOH → R(COONa)
x
+ xH
2
O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H

2
O
1 mol → 1 mol → m= 22g
P Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH → RCOONa + R

OH
1 mol → 1 mol → m= 23 – M
R

P Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
1 mol → 1mol → m= 36,5g
VD13: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ
với dd Na
2
CO
3
thì thu được V lít CO
2
(đktc) và dd muối.Cô cạn
dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:
A. 4,84 lít PB. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác.
Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là:

Ptpu: 2 + Na
2
CO
3
→ 2 + CO
2
+ H
2
O
Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol
m = 2.(23 - 11) = 44g
Theo đề bài: Khối lượng tăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g.
→ Số mol CO
2
= → Thể tích CO
2
: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
VD14: Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất
rắn và V lít khí H
2
(đktc). V có giá trị là:
A. 1,12 lít PB. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Suy luận:2 R-OH +2Na => 2RONa + H2
PT 2mol 2mol 1mol
m Tăng = 22.2 = 44g
Theo đầu bài khối lượng tăng = 14,4 – 10 = 4,4 g
nH2 = 4,4 /44 = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Tớ thường làm theo cách # cũng tương tự như trên nhưng
không viết PT

Ta biết R-OH => RONa M tăng 22 g
Mà m tăng = 4,4 g => nR-OH =nRONa = 0,2 mol
Mà tỉ lệ giữa R-OH với H2 là 2:1 => nH2 = 1/2nR-OH = 0,1 mol
17. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:
- Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo thành.
A + B → C + D
Thì m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
- Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
M
S
là tổng khối lượng các chất sau phản ứng
Dù phản ứng vừa đủ hay còn chất dư ta vẫn có: m
T
= m
S
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy:
Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì

Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O)
A + O

2
→ CO
2
+ H
2
O
Ta có: Với m
A
= m
C
+ m
H
+ m
O
VD15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C
2
H
6
, C
3
H
4
,
C
4
H
8
thì thu được 12,98g CO
2
và 5,76g H

2
O. Tính giá trị m? (Đáp
số: 4,18g)
VD16: cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với
Na thì thoát ra 0,896 lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g PD. 4,59g
VD17:Cho 4,2g hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác
dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít H
2
(đktc) và 1dd. Cô
cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là:
A. 2,55g PB. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g
Suy luận: Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động →
Số mol Na = 2nH
2
= 2.0,03 = 0.06 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
→ m
X
= m hỗn hợp + mNa – mH2 = 4,2 + 0,06.23 – 0,03.2 =
5,52g.
Hoặc dùng tăng giảm khối lượng mX = m hỗn hợp + m Tăng
= 4,2 + 0,06(23-1)=5,52
VD18: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng
nhau:
P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H
2

O
P2: tác dụng với H
2
dư (Ni, t
0
) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy
hoàn toàn thì thể tích CO
2
(đktc) thu được là:
A. 1,434 lít B. 1,443 lít PC. 1,344 lít D. 1,444 lít
Suy luận: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO
2
= sô mol H
2
O =
0,06 mol

Theo BTNT và BTKL ta có: →
→ lít
VD19: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 rượu A, B ta
được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu
được 0,66g CO
2
. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối
lượng CO
2
và H
2
O là:
A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g PD. 0,93g

nCO2(Đốt cháy rượu) = nCO2(đốt cháy anken) = nH2O(đốt cháy
anken) = 0,015 mol
m = 0,015(44 + 18)=0,93 g
18. Pư của hợp chất C,H hoặc C,H,O
Với hidrocacbon: CxHy + (x+y/4) O2 => xCO2 + y/2H2O
Với hợp chất chứa (C,H,O) : CxHyOz + (x +y/4 –z/2)O2 => x
CO2 + y/2H2O
Phần này chỉ cần nhớ hệ số ở O2
VớiCxHy => x+y/4 ,,,, Với CxHyOz => (x+y/4 – z/2)
VD20 : Đốt cháy 1mol chất hữu cơ cần 3,5 mol O2 Vậy chất hữu
cơ đó có thể là :
A.C3H6O2 B.C2H5OH C.C3H7OH D.C5H9OH
PT CxHyOz => (x + y/4 –z/2)O2
TheoPT: 1 mol => (x+y/4 – z/2)O2
Theo ĐB: 1 mol => 3,5 mol
x+y/4 –z/2 = 3,5 => Đáp án A phù hợp
Nhớ nO2/n hợp chất = x + y/4 –z/2 (Với CxHyOz) còn =
x+y/4(với CxHy)
(Dùng để làm mẹo nhanh)
19.Dạng bài tìm CT khi biết % của Oxi.
VD: Chất hữu cơ X thành phần gồm C, H, O trong đó %O: 53,3
khối lượng. Khi thực hiện phản ứng trang gương, từ 1 mol X → 4
mol Ag. CTPT X là:
PA. HCHO B. (CHO)
2
C. CH
2
(CHO)
2
D. C

2
H
4
(CHO)
2
Phương pháp giải PT 3 ẩn. (Tìm thấy trên mạng thử xem nhé
hơi khó diễn đạt khi nào nói sau).
Gọi CT của X : CxHyOz
% của 1 chất trong hợp chất = M chất đó / M hợp chất
VD. Tìm % của Na trong Na2CO3 => %Na = 23.2.100%/(23.2
+ 12 + 16.3) = 43,4%
Theo như trên thì
%O = 16z.100%/(12x + y + 16z ) = 53,3 %
Lấy 100/53,3 đừng lấy 53,3 . (12x + y + 16z) làm gì
16z.100/53,3 = 12x + y + 16z  14z = 12x + y
Giải PT 3 ẩn : ta thế z = 1 vào trên => 12x + y = 14
Cách tìm x = 14/12 = a, thì a = x
(Tức là khi thay z = 1 vào thì x = 14z/12 lấy phần nguyên ko
lấy sau dấu , hoặc làm tròn) => x = 1 => y = 2 => CT đơn giản
(CH2O)n hoặc ( HCHO)n
Theo đầu bài nAg/nX = 4 = 2.2 => có 2 gốc CHO mà HCHO
có 2 gốc CHO => n= 1
CT HCHO
Nói thêm về bài toán % O của hợp chất chứa C,H,O
Giả sử bài cho như sau:A la hợp chất hữu cơ mạch hở chứa
C,H,O và %O = 43,24 . Biết m oxi trong 1 mol A< m Nito
trong 150g NH4NO3.Tìm Tổng hệ số của hợp chất đó ( đề bài

×