Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tổng kết về từ vựng (T44)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 25 trang )





TIẾNG VIỆT 9
TIẾNG VIỆT 9
Tiết
Tiết


44
44


:
:


Tổng kết
Tổng kết


về từ vựng (t2)
về từ vựng (t2)


Tiết 2
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA
V. TỪ ĐỒNG ÂM
VII. TỪ TRÁI NGHĨA
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT


CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG

1. Khái niệm :
Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
* Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với
hiện tượng từ đồng âm:
- Hiện tượng từ nhiều nghĩa là 1 từ có
chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng đồng âm là hai hoặc nhiều từ
có nghĩa khác nhau.
V. TỪ ĐỒNG ÂM

Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
2. a/ Từ lá trong :
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
b/ Từ đường trong :
Và trong : Ngọt như đường.

Có hiện tượng từ nhiều nghĩa.

Có hiện tượng từ đồng âm


Từ đồng âm
Nhìn hình ảnh chọn ra từng cặp bức
tranh để có được những cặp từ đồng âm
tương ứng.


Khẩu
súng
Hoa
súng
Cái cuốc – chim cuốc
Con đường – 1kg đường
Em bé tập bò – con bò

1. Khái niệm :
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Chọn cách hiểu đúng :
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể
không thay thế nhau được trong nhiều
trường hợp sử dụng.
Ví dụ: Nhóm từ: chết, hy sinh, từ trần, băng hà, quy
tiên, bỏ mạng, viên tịch…không thể thay thế cho
nhau trong nhiều trường hợp sử dụng.

3. Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác
càng cao sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh- Di chúc)



x
x
uân
uân
”:
”:
mùa / năm / tuổi
mùa / năm / tuổi
*
*
Chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung, tinh thần lạc
Chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung, tinh thần lạc
quan yêu đời.
quan yêu đời.
* Tác dụng :
* Tác dụng :
tránh lặp với từ “tuổi tác”.
tránh lặp với từ “tuổi tác”.
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA
xuân

1.Khái niệm:
xấu - đẹp
xa - gần
rộng - hẹp
2. Cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
giàu - khổ.
chó - mèo

thông minh - lười
voi - chuột
Ông - bà
VII. TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.

3. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau
theo hai nhóm:
mạnh - yếu
sống - chết
yêu - ghét
chẵn - lẻ
già - trẻ
cao - thấp
có - không
giàu - nghèo
nông - sâu
chiến tranh - hoà bình
VII. TỪ TRÁI NGHĨA

Từ trái nghĩa




Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Ba chìm bảy nổi
Xanh vỏ đỏ lòngLá lành đùm lá rách


Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
là nghĩa của một từ ngữ có thể rộng
hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít
khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ
khác.
1. Khái niệm:
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
CỦA NGHĨA TỪ NGỮ


Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.

Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ
láy âm
2.
Từ phức
Từ ghép Từ láy

Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
bộ phận
Từ láy
hoàn toàn
Từ
láy vần

2. Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học.
Chúng thẳng tay chém giết những người yêu
nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc
khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập)
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
bể
tắm
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG

 Hai từ “tắm” và “bể” cùng nằm trong
một trường từ vựng là “nước” nói chung.
 Tác giả dùng hai từ “tắm” và “bể”
làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động
và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.

IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG

IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG
Đình làng, cây đa, bến đò,
giếng nước, đồng lúa, nương dâu.
Những từ sau thuộc trường từ vựng
nào?
Làng quê




Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà
- Ôn lại nội dung bài học (khái niệm)
- Làm bài tập (thực hành – ví dụ)
-
Chuẩn bị bài mới: Đọc - soạn văn bản: “Đoàn
thuyền đánh cá” (Huy Cận)

Bé chạy trên sân.
Tàu chạy băng băng trên đường ray.
Đồng hồ chạy đúng giờ.
Dân làng khẩn trương chạy lũ.

Hiện tượng từ nhiều nghĩa
Ví dụ: Từ “chạy”


Hiện tượng từ đồng âm
- Ví dụ: Từ “giá”

+ Giá (thực phẩm)
+ Giá (mua bán)
+ Giá (đồ vật)
(Con ngựa) lồng lên, lồng (vỏ chăn),
lồng (để nhốt gà), (đèn) lồng.
- Ví dụ: Từ “lồng”

a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong
một số ngôn ngữ trên thế giới.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể
không thay thế nhau được trong nhiều
trường hợp sử dụng.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng
có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ
nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng
nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.

A
B
Sống - chết già - trẻ
chẵn - lẻ
chiến tranh - hoà bình
mạnh - yếu
yêu - ghét
cao - thấp
có - không
giàu - nghèo
nông - sâu
Từ trái nghĩa

Nhóm lưỡng phân
Nhóm thang độ

Thực vật
Cây
Cỏ
Hoa
cây cam
cây dừa
cỏ mật
cỏ gấu
hoa cúc
hoa lan
Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn
cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó.

Cho các từ: Cây, cỏ, hoa.

×