Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

GIAI ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG MÁY FX570ES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 13 trang )

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net

LÝ THUYẾT GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG SỐ PHỨC
1. Sự tương quan giữa điện xoay chiều và số phức
• Xét đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, u = U
o
cos(
ω
t
+

ϕ

)(V ) .

Ta có giản đồ vectơ như sau:
+ Trục hoành biểu diễn R
U
L

+ Phần dương của trục tung biểu diễn L

+ Phần âm của trục tung biểu diễn C









U
C


U

U
L
– U
c

U
R

+Vectơ u có độ lớn là U
0
và tạo với trục hoành một góc là φ
U
C

Xét một số phức bất kì: x = a + bi.


Số phức này được ghi dưới dạng lượng giác là

Và được biểu diễn như hình bên:

+Trục hoành biểu diễn phần thực (số a)
+Trục tung biểu diễn phần ảo (số b)



x
=

X

o

ϕ

X
0

b
b

x
+Vectơ x có độ lớn là X
o
và tạo với trục hoành một góc là φ
a


Như vậy ta có thể xem R như là một số phức chỉ có phần thực a (vì nằm trên trục hoành)
L và C là số phức chỉ có phần ảo b (vì nằm trên trục tung). Nhưng chúng khác nhau là L nằm
ở phần dương nên được biểu diễn là bi. C nằm ở phần âm nên được biểu diễn là –bi.
u hoặc i được xem như là một số phức x và được viết dưới dạng lượng giác

VD:


X

o

ϕ

.

Các đại lượng trong
đ
iệ
n

xoay c
hi

u

Biểu diễn dưới
dạng số phức
R=50Ω

50

Z
L
=100Ω

100

i
Z
C
=150Ω
-150
i
u
=
100 cos(100
π
t
+

π

)(V )

6

100


π

6

i
=
2
2

cos(100
π
t


π

)( A)

4

2 2

(


π

)

4



2. Công thức tính toán cơ bản:
Khi giải các bài tập điện xoay chiều bằng số phức, các bạn xem đoạn mạch này như là đoạn
mạch một chiều với các phần tử R, L, C mắc nối tiếp.
Chúng ta chỉ sử dụng một định luật duy nhất để giải. Đó là Định luật Ohm trong mạch điện
một chiều. Định luật này chúng ta đã học năm lớp 9, quá quen thuộc đúng không nào:


I =
U
R

hay
U = I.R
hay R =
U
I
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net

Trong đó R không chỉ riêng mỗi điện trở, mà chỉ chung tất cả những vật có trở kháng (những
cái có đơn vị là Ω ^^. VD: R, Z
L
, Z
C
).
Trong chương trình học Phổ thông, chúng ta chỉ học đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp,
cho nên trong đoạn mạch một chiều gồm R
1
, R
2
, , R
n
nối tiếp ta có:
R = R
1
+ R
2

+
+R
n

U = U
1
+ U
2
+ +
U
n

I = I
1
= I
2
=
=I
n

3. Thao tác trên máy:
a) Những thao tác cơ bản
Để thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn
[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.


Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG”
Để nhập ký hiệu ngăn cách ∠ , ta nhấn [SHIFT] [(-)]











Như ta đã biết, số phức có hai cách ghi, đó là đại số và lượng giác.
- Khi máy tính hiển thị ở dạng đại số (a+bi), thì chúng ta sẽ biết được phần thực và phần ảo
của số phức.

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net

- Khi máy tính hiển thị ở dạng lượng giác (
X

o

ϕ

), thì chúng ta sẽ biết được độ dài (modul)
và góc φ (argumen) của số
phứ
c
.


Mặc định, máy tính sẽ hiển thị kết quả dưới dạng đại số. Để chuyển sang dạng lượng giác, ta

nhấn: [SHIFT] [2], màn hình hiển thị như sau:

chọn [3], nhấn [=]. Kết quả sẽ được chuyển sang dạng lượng giác

b) Những lỗi thường gặp
• Khi cài đặt máy ở chế độ đơn vị đo góc nào thì phải nhập đơn vị đo góc ấy.
Trong mode độ (màn hình hiện chữ D), các bạn phải nhập đơn vị là độ. VD: 45
0
,
60
0

Trong mode rad (màn hình hiện chữ R), các bạn phải nhập đơn vị là radian. VD:
Cách cài đặt máy: Nhấn [SHIFT] [Mode]
π
,
π

4 3


Nhấn [3] cài đặt máy ở đơn vị là độ.
Nhấn [4] cài đặt máy ở đơn vị là radian.
• Trên máy Fx 570 ES, để bấm nhanh, các bạn thường ấn dấu chia thay cho dấu phân số.

Chính vì vậy trong quá trình bấm máy thường xuất hiện những lỗi như sau:

1

π


2 4

1

π

2 4

Khác 1 ÷ 2∠
π

4

Khác
1
∠π ÷ 4

2

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net


3
÷
2
i

Khác 3

÷
(2
i
)

Cách kh

c ph

c: s

d

ng d

u ngo

c
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP:

(nhấn [Mode] [2] để chuyển sang mode số phức, cài đặt máy ở đơn vị góc radian)

1. Tìm biểu thức hiệu điện thế, cường độ dòng điện :

Bài 1:
M

t
đ
o


n m

ch
đ
i

n g

m
đ
i

n tr

R = 50

m

c n

i ti
ế
p v

i cu

n thu

n c


m L = 0,5/
π

(H).
Đặ
t vào hai
đầ
u
đ
o

n m

ch m

t hi

u
đ
i

n th
ế
xoay chi

u u = 100 2 sin(100
π
t -
π

/4) (V).
Bi

u th

c c

a c
ườ
ng
độ
dòng
đ
i

n qua
đ
o

n m

ch là:
A. i = 2sin(100
π
t -
π
/2) (A). B. i = 2 2 sin(100
π
t -
π

/4) (A).
C. i = 2 2 sin100
π
t (A). D. i = 2sin100
π
t (A).
G
i

i
:

Gợi ý:


U

Ta dùng định luật Ohm
I =

để giải.

R


Cách làm:

- Ta có: R=50



Z
L
=50

.

-
Suy ra
I =

U
.

R +

Z

L



-
Nh

n [SHIFT] [2] [3]
để
chuy

n sang d


ng l
ượ
ng giác:












Đáp án : A
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net
Bài 2: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trởthuần mắc nối

tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
1



(H) thì dòng điện trong mạch là dòng điện 1 chiều có

cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp
cường độ dòng điện trong mạch là:
A. i = 5 2 cos(120πt −

π
) (A)

4

C. i = 5 2 cos(120πt +
π
) (A)

4
u
=
150 2 cos120πt (V) thì biểu thức


B. i = 5 cos(120πt +
π
) (A)

4

D. i = 5 cos(120πt −
π
) (A)

4





Gợi ý:



Giải:

(Trích Đề thi tuyển sinh Đại học 2009)

U

Tính R, sau đó dùng công thức
I =
để tính.

R

Cách làm:

- Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R.


- R =
U
I
=
30
= 30Ω

1
- Ta có R=30Ω.


Z
L
=30Ω.

-
Suy ra
I =
U
.

R +
Z

L



-
Chuyển sang dạng lượng giác:
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật

Collector: Box Vật lý – Ntquang.net

Đáp án : D
Bài 3: Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp có biểu thức:


u = 220 2 cos(100πt −


thế giữa hai bản tụ là:

π
)(V ) . Biết R = 100Ω, L = 0,318H và C = 15,9 µF. Biểu thức hiệu điện

12

A. u = 440 cos(100πt −
π
) V

3
B. u = 400 cos(100πt −
π
) V

4
C. u = 440 cos(100πt +
π
) V

6



Gợi ý:

Tính I sau đó dùng công thức
U
C

= I . Z
C


Cách làm:

- Ta có: R=100

Z
L
=100Ω.
Z
C
=200Ω.
U





Giải:

D. u = 440 cos(100πt +
π
) V

12

-
I =

.

R +
Z

L
+ Z
C

Nhập vào máy:


Nhấn [=] :
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net




-
Có I rồi, ta suy ra U
C
bằng công thức: U
C
= I . Z
C














-
Chuyển sang dạng lượng giác:












Đáp án : A
2. Tìm các thành phần (Bài toán hộp
đ
e
n)

Ta chia R, L, C thành 2 nhóm:


+ Nhóm 1: Điện trở
(R).

+ Nhóm 2: Cuộn cảm và tụ điện (L và C).
Lấy u chia i, hiển thị dưới dạng đại số thì kết quả sẽ rơi vào những dạng như sau:
• a + bi : Đoạn mạch có cả nhóm 1 và nhóm 2 ( Trong đó a là giá trị của điện trở, b là
tổng trở của nhóm 2. Nếu nhóm 2 chỉ có 1 phần tử thì b là trở kháng của phần tử
đó)
• a : Đoạn mạch chỉ có điện t
rở.

• bi : Đoạn mạch chỉ có nhóm
2.

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net
Bài 1: Đặt hiệu điện thế xoay chiều
u = 120 2 cos(100πt +
π
)(V )
vào hai đầu của một cuộn dây không

6

thuần cảm thấy dòng điện trong mạch có biểu thức
i = 2 cos(100πt −

bằng:


π
)( A)
. Điện trở thuần r có giá trị

12

A. 60Ω B. 85Ω C. 100Ω D. 120Ω
G
i

i
:

- Chuyển u, i sang số phức:
u :120 2∠
π

6
i : 2∠ −
π

12

-
Lấy u chia i:


-
Suy ra r = 60Ω.
Đáp án : A



Bài 2:
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây và cường độ dòng điện qua cuộn dây là:

u = 80 cos(100πt +
π
)(V )
;
i =

8
2 cos(100πt −
π
)( A)
. Điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn dây

8
là:


A. 40 Ω và 0,368 H B. 40 Ω và 0,127 H

C. 40 2 Ω và 0,127 H D. 40 2 Ω và 0,048 H
G
i

i
:


- Chuyển u, i sang số phức:
u : 80∠
π

8

i : 2∠ −
π

8
-
Lấy u chia i:
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật

Collector: Box Vật lý – Ntquang.net

0


-
Suy ra R = 40Ω.
Z
L
= 40Ω

-
Có Z
L
= 40 Ω, suy ra L = 0,127H.














Đáp án : B



Bài 3: Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.

R
0
, L


Cho R = 50 Ω,
C =
2
.10
−4
F ,


π


u
AM
C

=
80 cos(100
π
t

)(
V
)
;
R

A
M
B


u
MB
=
200 2 cos(100
π
t
+


π

)(
V
)
. Giá trị của R

2

và L là:





Gợi ý:

A. 250

và 0,8 H B. 250

và 0,56 H
C. 176,8

và 0,56 H D. 176,8

và 0, 8 H
G
i


i
:


Tính I, sau đó lấy U
MB
chia cho I.

Cách làm:

- Ta có: R = 50


Z
C
= 50

.
- Chuy

n u
AM
, u
MB
sang s

ph

c:

u
AM
: 80


u
MB


: 200 2


π

2

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật

Collector: Box Vật lý – Ntquang.net


3
















U

- Tính I :
I =
AM
=

R +
Z
C

80

50


50
i



-
Lấy U

MB
chia I:
U

MB

I

200 2∠
π

=

2

4
+
4
i

5
5


-
Suy ra R
0
= 176,8Ω.

Z

L
= 176,8Ω => L = 0,56 H


Đáp án : C


3. Cộng các u
Như ta đã biết, trong đoạn mạch một chiều, muốn biết hiệu điện thế đoạn mạch thì ta chỉ cần
cộng các hiệu điện thế thành phần có trong mạch lại với nhau.

Bài 1: Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là một điểm trên
π

AC với u
AB
= sin100πt (V) và u
BC
= 3sin(100πt -
2
) (V). Tìm biểu thức hiệu điện thế u
AC
.


A.
u
AC
= 2 2 sin(100πt) V


B.
u

AC
=
2
sin


100πt +
π


V




π



π


C.
u

AC
=


2

sin


100
π
t
+
3


V



Gợi ý:

Cộng các hiệu điện thế thành phần lại với nhau.

Cách làm:
D.
u

AC
=

2


sin


100
π
t

3


V

Giải:
Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net
- Chuyển u
AB
, u
BC
sang số phức:
u
AB
:1


u
BC


: 3





π

2
- Tính U
AC
:

u = u +
u


=
1

+

3∠ −
π

AC AB BC
2



- Chuyển sang dạng lượng giác:




-
Suy ra

Đáp án : D

u

AC

=
2
sin(100πt −
π

)(V
)

3



(Bài này cũng có thể giải nhanh bằng phương pháp giản đồ vectơ)



III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1:

Cho
đ
o

n m

ch nh
ư
hình v

: R = 100

, L = 0,138H và C = 15,9 µF


u
MB
=
220 cos(100
πt −

π

)(
V
) . Bi

u th

c c

ườ
ng
độ

3

A


L
C

R
M
B

dòng
đ
i

n trong m

ch là:

A. i
=
2 cos(100
π
t



π

) (A)

6
B.
i
=
2 cos(100
π
t
+

π

) (A)

6
C. i
=
2 cos(100
π
t


π

) (A)


2


D. i
=
2 cos(100
π
t
+

π

) (A)

2

Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật Lý
Collector: Box Vật lý – Ntquang.net


3

















Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần

10

3

r =
20

, độ tự cảm

3

L =
1
( H )



và tụ điện có điện dung C =

( F )




mắc nối tiếp. Biết biểu thức điện áp hai đầu
cuộn dây là u
d
= 100 2 cos100πt (V). Điện áp hai đầu mạch là:

A. u =100 2 cos(100πt −

) (V)

3

C. u
=
100 cos(100
π
t
+

π
) (V)

B. u
=
100 cos(100
π
t
+




) (V)

3

D. u
=
100 cos(100
π
t


π
) (V)


Bài 3:
M

t
đ
o

n m

ch xoay chi

u g


m R m

c n

i ti
ế
p v

i m

t trong hai ph

n t

C ho

c cu

n
dây thu

n c

m L.
Đ
i

n áp gi

a hai

đầ
u m

ch
đ
i

n và c
ườ
ng
độ
dòng
đ
i

n qua m

ch có bi

u th

c:
u = 100 2
cos(100
π
t
)(V )
,
i
=

2 cos(100
π
t


π

)(
A
) .
Đ
o

n m

ch g

m

4

A. R và C có R = 30

, Z
C
= 30

B. R và L có R = 40

, Z

L
= 30


C. R và C có R = 50

, Z
C
= 50


D. R và L có R = 50Ω, Z
L
= 50Ω

Bài 4: Đ
o

n m

ch AC có
đ
i

n tr

thu

n, cu


n dây thu

n c

m và t


đ
i

n m

c n

i ti
ế
p. B là m

t
π

đ
i

m trên AC v

i u
AB
= sin100
π

t (V) và u
BC
= 3sin(100
π
t -
2
) (V). Tìm bi

u th

c hi

u
đ
i

n th
ế

u
AC
.

A. u
AC
=
2 2 sin(100
π
t) V


B.
u

AC
=
2
sin


100
π
t
+

π



V





π






π



C.
u

AC
=

2

sin


100
π
t
+

3


V

D.
u

AC
=


2

sin


100
π
t


3


V


Bài 5: Đặ
t m

t hi

u
đ
i

n th
ế
u = 200 2 .sin(100
π

t +
π
/6) (V) vào hai
đầ
u c

a m

t cu

n dây
thu

n c

m có
độ
t

c

m L = 2/
π
(H). Bi

u th

c c

a c

ườ
ng
độ
dòng
đ
i

n ch

y trong cu

n dây là
A. i = 2 sin (100
π
t + 2
π
/3 ) (A). B. i = 2 sin ( 100
π
t +
π
/3 ) (A).

C. i = 2 sin (100
π
t -
π
/3 ) (A). D. i = 2 sin (100
π
t - 2
π

/3 ) (A).
Bài 6:
Cho m

t
đ
o

n m

ch
đ
i

n xoay chi

u g

m
đ
i

n tr

thu

n R và t


đ

i

n có
đ
i

n dung C m

c
n

i ti
ế
p.
Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là
u = 100 2
cos100
π
t
(V )
, bỏ qua điện trở dây nối. Biết

cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là
3
A và lệch pha

Giá trị của R và C là:

π


so với điện áp hai đầu mạch.

3

A.
R
=

50



C
=

3
10

4

F

π

B.
R
=

50



và C
=

3
10
−3

F




C.
R
=
50 3


C
=
10

4

F

π



D.
R
=
50 3


C
=
10
−3

F



Giải nhanh điện xoay chiều bằng máy tính bỏ túi Box: Vật

Collector: Box Vật lý – Ntquang.net
Bài 7: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong trong phần tử: điện trở thuần R, cuộn
dây thuần cảm L, tụ C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện
trong mạch có biểu thức:
u = 220 2 sin (100πt - π/3 ) (V)

i = 2 2 sin (100πt + π/6) (A)
Hai phần tử đó là hai phần tử nào?
A. R và L. B. R và C
C. L và C. D. R và L hoặc L và C.
Bài 8 : Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 60sin100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn
thuần cảm L = 1/π H và tụ C = 50/π µF mắc nối tiếp. Biểu thức đúng của cường độ dòng điện
chạy trong mạch là

A. i = 0,2sin(100πt + π/2) (A). B. i = 0,2sin(100πt - π/2) (A).
C. i = 0,6sin(100π
ππ
πt + π
ππ
π/2) (A). D. i = 0,6sin(100πt - π/2) (A).
Bài 9 : Cho đoạn mạch như hình vẽ, R=50Ω, L=1/π(H), C=2.10
-4
/π(F), biết

u

MB

=
100

2 sin(100
π
t −
π

3)(V )
. Tìm biểu thức hiệu điện thế u
AB?

A.

100



C.
100

2 sin(100
π
t −
π


2 sin(100
π
t +
π

6)(V
)


4)(V
)

B.
100


D.
100

2 sin(100

π
t +
π


2 sin(100
π
t +
π

6)(V
)


3)(V
)

Bài 10: Mạch điện nối tiếp R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm (Z
L
< Z
C
). Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos(100πt +
π
)V . Khi R = 50 Ω công suất mạch đạt giá

4
trị cực đại. Biểu thức dòng điện qua mạch lúc
đó
:

A. i = 4 cos(100πt +
π
) (A)

2

C. i = 4 2 cos(100πt +
π
) (A)

4


B. i = 4 cos(100πt +
π
) (A)

4


D. i
=
4 2 cos(100πt)
(A)
Gợi ý:

“Khi R = 50

công su


t m

ch
đạ
t giá tr

c

c
đạ
i”, suy ra
đề
“Các d

ng toán c

c tr

trong dòng
đ
i

n xoay chi

u”).
M

t khác Z
C
> Z

L
nên trong s

ph

c ta có: Z
L
+ Z
C
= -50
i

200 2


π



Z
L


Z
C



=


R =
50


(Xem thêm chuyên
Suy ra:
i =

u

=

4
=
4


π

R +

Z
L
+

Z
C

50


50
i
2

×