Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thu nhập môn tài chính tiền tệ bài tập nhóm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.76 KB, 24 trang )

Môn Tài chính tiền tệ
Nhóm SUPER STAR 1 (lớp 11dnh4)
A) GIỚI THIỆU VỀ BÁO CÁO THU NHẬP
I)Vị trí:
Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để
đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các cổ đông sử
dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu
tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường
xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang
giao dịch
Báo cáo tài chính - gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo lưu chuyển tiền tệ - của
các công ty đều theo mẫu chung thống nhất. Mặc dù một số hạng mục có thể khác nhau tùy theo
đặc điểm kinh doanh của mỗi công ty, nhưng các báo cáo tài chính luôn giống nhau về cơ bản, cho
phép bạn so sánh việc kinh doanh của công ty này với các công ty khác.
Báo cáo tài chính gồm:
-bảng cân đối kế toán
-báo cáo thu nhập
-báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối cho ta một bức ảnh chụp nhanh về tình hình tài chính của 1 công ty vào 1 ngày tháng
đã định,danh mục các tài sản,các khoản nợ,và các cổ phần của công ty
Báo cáo thu nhập có thể coi là 1 bức tranh chuyển động biểu thị luồng doanh thu,chi phí,chi
tiêu trong toàn công ty trong vòng 1 năm or 1 thời kỳ kế toán
Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời
điểm, báo cáo thu nhập phản ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời
gian xác định.
II) Định nghĩa báo cáo thu nhập(báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Là báo cáo kế toán (báo cáo tài chính) phản ánh tổng quát doanh thu ,chi phí và kết quả lãi lỗ
do các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp tạo ra trong 1 thời kỳ nhất định (kỳ kế toán).ngoài
ra,báo cáo thu nhập còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN vế các khoản thuế và
các khoản phải nộp


 Là một trong ba báo cáo tài chính quan trọng trong kế toán.Dựa vào số liệu
trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có thể kiểm tra,
phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh
với kỳ trước và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt đọng trong kỳ và
xu hướng vận động
Nó cho biết liệu doanh nghiệp đó kiếm được lợi nhuận hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần
(lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do tại sao báo cáo thu nhập thường được xem là báo
cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó còn phản ánh khả năng lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian
cụ thể - thường là cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết
công ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu của công ty đó.
III) Mục đích của báo cáo thu nhập
 Cung cấp thong tin cho người sử dụng:
a. Các nhà quản lý doanh nghiệp: Sử dụng thông tin kế toán để lập các mục tiêu cho
doanh nghiệp, đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu đó, ra các quyết định, điều chỉnh các
hoạt động sao cho có hiệu quả nhất.
Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý trả lời các câu hỏi:
· Doanh nghiệp làm ăn có lãi không, lãi là bao nhiêu?
· Giá thành sản xuất như thế nào, có thể tăng (hoặc giảm giá bán không)?
. các khoản chi phí như thế nào?
· v v.
b. Các ông chủ: Những người sở hữu doanh nghiệp (Chính phủ, hội đồng quản trị,
các cổ đông, ) sử dụng thông tin kế toán để kiểm soát kinh doanh, phân phối lợi nhuận
và thu thuế.
c. Bên thứ ba: ( nhà đầu tư,chủ nợ,ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, người bán, người
mua,nhân viên, các nhà đầu tư tiềm năng,khách hàng,đối tác ) sử dụng thông tin kế toán để ra các
quyết định kinh tế trong mỗi quan hệ với doanh nghiệp.
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
IV)Mối quan hệ giữa báo cáo thu nhập và cân đối ngân sách
Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm, nó

cho thấy những gì doanh nghiệp đang sở hữu và đang nợ. Sổ nhật ký theo dõi số dư tài khoản hằng
ngày,vào cuối kỳ kế toán
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Mối quan hệ giữa báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán
(1) TS = NPT + NVCSH
(2) KQKD = DT – CP tạo ra DT
 Khi kết quả kinh doanh > 0 (lãi) thì NVCSH tang:
- Nếu NPT không đổi thì TS tăng 1 lượng tương ứng với NVCSH tăng(TS↑= NVCSH↑), đó là chênh
lệch TS do doanh thu tạo ra lớn hơn TS đã chuyển hóa thành chi phí tạo ra doanh thu.
- Nếu TS không đổi thì NPT sẽ giảm một lượng tương ứng với NVCSH tăng(NPT↓= NVCSH↑),đó là
chênh lệch tạo ra do doanh thu tạo ra lớn hơn tài sản đã chuyển hóa thành chi phí tạo ra doanh thu
được dùng để trả nợ các khoản phải trả.
- Nếu TS tăng đồng thời với NPT giảm (TS↑& NPT↓),nhưng tổng số biến động tăng,giảm tương ứng
với NVCSH tăng,đó là chênh lệch TS do doanh thu tạo ra lớn hơn tài sản chuyển thành chi phí tạo ra
doanh thu được sử dụng một phần để trang trải nợ phải trả.
 Khi KQKD < 0 (lỗ) thì NVCSH giảm:
- Nếu NPT không đổi thì TS giảm một lượng tương ứng với NVCSH giảm(TS↓= NVCSH↓),đó là
chênh lệch TS đã chuyển hóa thành chi phí tạo ra doanh thu lớn hơn TS do doanh thu tạo ra.
- Nếu TS không đổi thì NPT sẽ tăng một lượng tương ứng với NVCSH giảm(NPT↑= NVCSH↓),đó là
chênh lệch TS đã chuyển hóa thành chi phí tạo ra doanh thu lớn hơn TS do doanh thu tạo ra và chênh
lệch TS này t
-Nếu TS giảm đồng thời với NPT tăng (TS↓ & NVCSH↑)nhưng tổng số biến động tăng,giảm tương
ứng với NVCSH giảm,đó là chênh lệch tài sản đã chuyển hóa thành chi phí tạo ra doanh thu lớn hơn
TS do doanh thu tạo ra và trong chênh lệch này đã có một phần TS được tạo ra từ các khoản nợ phải
trả.
B) NỘI DUNG BÁO CÁO THU NHẬP:
I) Mẫu báo cáo thu nhập thao quy định;
Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị nh:
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Lập, ngày tháng năm

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Chỉ êu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
 Thông tin bắt buộc phải có của báo cáo thu nhập
 Doanh thu
 Kết quả hoạt động SXKD
 Chi phí tài chính
 Chi phí thuế
 Lãi lỗ từ các hoạt động thông thường
 lợi ích của cổ đông

 Lỗ hoặc lãi ròng trong kỳ
II) Nguyên tắc hạch toán trên báo cáo thu nhập:
 7 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
1. Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý
định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của
mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên
một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2. Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, chứ không phải
khi thu tiền hay thanh toán tiền và chúng được ghi chép vào sổ kế toán đồng thời báo cáo trên báo
cáo tài chính vào thời kỳ chúng có lien quan

3. Nguyên tắc Nhất quán
Doanh nghiệp áp dụng các khái niệm,chuẩn mực,nguyên tắc và phương pháp tính toán…
phải nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo
tài chính.
4.nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải trình bày những thông tin trọng yếu riêng, không
được tổng hợp với các thông tin không trọng yếu khác làm cho sự nhận biết của những người sử
dụng thông tin của báo cáo tài chính bị hạn chế, không đầy đủ, thậm chí bị sai lệch. Thông tin
trọng yếu là những thông tin có tính quyết định, liên quan nhiều đến quá trình hoạt động của doanh
nghiệp. Các thông tin này không thể thiếu được trong quá trình nhận biết khả năng tài chính và ra
quyết định kinh doanh đối với những người sử dụng.
Ngược lại, để đơn giản và dễ hiểu, những thông tin đơn lẻ, không trọng yếu, có thể tổng hợp
được thì cần phải phản ánh dưới dạng các thông tin tổng quát.
5. Nguyên tắc bù trừ

Theo nguyên tắc này, một số thông tin có thể được bù trừ cho nhau, còn một số thông tin lại
không được phép bù trừcho nhau khi lập báo cáo tài chính Tuy nhiên, nếu ở một số chỉ tiêu nào
đó được phép bù trừ thì cầnphair xem xét tính trọng yếu của nó để thuyết minh, diễn giải rõ ràng
trong "Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ví dụ:
• tài sản và công nợ không được bù trừ cho nhau,mà phải trình bày
riêng biệt tất cả các mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính
• bù trừ doanh thu,thu nhập khác và chi phí khi dược bù trừ theo quy định tại 1 chuẩn
mực kế toán:
+đối với hoạt động kinh doanh chứng khoáng ngắn hạn:
Lãi (lỗ) bán chứng khoán = thu bán chứng khoán- giá gốc chứng khoán
+đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Lãi (lỗ) bán ngoại tệ = thu bán ngoại tệ - giá mua ngoại tệ
6. Nguyên tắc có thể so sánh
Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài chính như: Bảng cấn
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số
liệu để so sánh
III ) các khoản mục trên báo cáo thu nhập
 Cấu trúc tóm lược về báo cáo thu nhập
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (=1-2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3-4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [=5+(6-7)-(8+9)]
11.Thu nhập khác

12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (=11-12)
14. Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (= 10 + 13)
15. Thuế TNDN hiện hành
16.Thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (=14-15-16)
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Một báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể được chia thành ba thành phần chính:
 Doanh thu - Chi phí = Thu nhập thuần (hoặc Lỗ thuần)
Một báo cáo thu nhập bắt đầu bằng doanh thu: số tiền thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ
cho khách hàng. Một công ty cũng có thể có các khoản doanh thu khác. Trong nhiều trường hợp,
những khoản này đến từ các khoản đầu tư hoặc thu nhập lãi suất từ số dư tiền mặt. Sau đó, lấy
doanh thu này trừ đi những chi phí khác - từ chi phí sản xuất và lưu kho hàng hóa, đến việc khấu
hao nhà xưởng và trang thiết bị, chi phí lãi suất và thuế. Số tiền còn lại là thu nhập thuần, hay còn
gọi là lợi nhuận thuần, trong thời gian lập báo cáo.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu đượ c tiền ngay (do các thỏa thuận về
thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán
. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người
nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng)
 Tổng doanh thu:Đây là tổng lượng tiền mà công ty thực tế thu được
trong một khoảng thời gian nhất định từ hoạt động kinh doanh của mình.
T ng doanh thu = DT t h at ng SXKD(TK 511) + DT t ho t ng t i chính(TK ổ ừ ọ độ ừ ạ độ à
515) + DT t ho t ng khác (TK711)ừ ạ độ
1) Doanh thu bán h ng v cung c p d ch à à ấ ị vụ :l kho n ch a có thu à ả ư ếdoanh nghi pệ thu c đượ

khi bán s n ph m, h ng hóa, d ch v , tính b ng s l ng bán nhân n giá bánả ẩ à ị ụ ằ ố ượ đơ ; bao gồm:
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi
kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ
thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất
cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để
hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu khác: Doanh thu hợp đồng xây dựng(đối với các doanh nghiệp có hoạt
động xây lắp)
 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bất

động sản đầu tư;
 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch…
Doanh thu bán h ng v cung c p d ch v = giá bán*s l ng bánà à ấ ị ụ ố ượ
K t c u TK511 (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ
kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
⇒Nguyên t c ghi nh n doanh thu ắ ậ
 Doanh thu bán h ng hoá, th nh ph mà à ẩ
Doanh thu bán h ng hóa, th nh ph m c ghi nh n khi ph n l n r i ro v l i ích g n li n v i vi cà à ẩ đượ ậ ầ ớ ủ à ợ ắ ề ớ ệ
s h u c ng nh quy n qu n lý h ng hóa, th nh ph m ó c chuy n giao cho ng i mua,v ở ữ ũ ư ề ả à à ẩ đ đượ ể ườ à
không còn t n t i y u t không ch c ch n áng k liên quan n vi c thanh toán ti n, chi phí kèmồ ạ ế ố ắ ắ đ ể đế ệ ề
theo ho c kh n ng h ng bán b tr l i.ặ ả ă à ị ả ạ
 Doanh thu cung c p d ch vấ ị ụ
Doanh thu cung c p d ch v c ghi nh n khi không còn nh ng y u t không ch c ch n áng k ấ ị ụđượ ậ ữ ế ố ắ ắ đ ể
liên quan n vi c thanh toán ti n ho c chi phí kèm theo. Tr ng h p d ch v c th c hi n đế ệ ề ặ ườ ợ ị ụđượ ự ệ
trong nhi u k k toán thì doanh thu c ghi nh n c n c v o t l d ch v ho n th nh t i ng y ề ỳ ế đượ ậ ă ứ à ỷ ệ ị ụ à à ạ à
k t thúc n m t i chính.ế ă à
2) Các kho n gi m tr doanh thuả ả ừ ,bao g m:ồ

 các kho n chi t kh u th ng m iả ế ấ ươ ạ (l kho n ti n m doanh nghi p ã à ả ề à ệ đ
gi m tr ho c thanh toán cho ng i mua h ng do vi c h ã mua h ng ả ừ ặ ườ à ệ ọđ à
(s n ph m,h ng hóa) v i s l ng l n theo th a thu nả ẩ à ớ ố ượ ớ ỏ ậ ,bên bán s d nh ẽ à
cho bên mua m t kho n chi t kh u th ng m iộ ả ế ấ ươ ạ .( n gi n l kho n doanhđơ ả à ả
nghi p bán gi m giá niêm y t cho khách h ng mua v i s l ng l n._)ệ ả ế à ớ ố ượ ớ
 gi m giá h ng bán ả à (l kho n gi m tr c doanh nghi p(bên bán) à ả ả ừ đượ ệ
ch p thu n 1 cách c bi t trên giá ã th a thu n trong hóa n,vì lý doấ ậ đặ ệ đ ỏ ậ đơ
h ng kém ch t l ng,không úng quy cách ho c không úng th i h n ã à ấ ượ đ ặ đ ờ ạ đ
ghi trên h p ng )ợ đồ …
 h ng bán b tr l ià ị ả ạ ( l s s n ph m ,h ng hóa doanh nghi p ã xác nhà ố ả ẩ à ệ đ đị
tiêu th nh ng b KH tr l i vì vi ph m các cam k t trong h p ng kinh ụ ư ị ả ạ ạ ế ợ đồ
t nh :h ng kém ph m ch t,l i k thu t )ế ư à ẩ ấ ỗ ỹ ậ
 thu tiêu th c bi tế ụđặ ệ (thu gián thu)ế ( c ánh v o doanh thu c a các đượ đ à ủ
doanh nghi p s n xu t 1 s m t h ng c bi t m Nh n c không ệ ả ấ ố ặ à đặ ệ à à ướ
khuy n khích s n xu t,c n h n ch m c tiêu th vì không ph c v thi t ế ả ấ ầ ạ ế ứ ụ ụ ụ ế
th c cho xã h i:r u,bia,thu c lá,v ng mã )ự ộ ượ ố à
 thu xu t kh uế ấ ẩ (thu gián thu)ế
 thu GTGT ph i n p(theo ph ng pháp tr c ti p) ế ả ộ ươ ự ế S thu GTGT ph i ố ế ả
n p theo ph ng pháp tính tr c ti p trên GTGT b ng GTGT c a h ng ộ ươ ự ế ằ ủ à
hoá, d ch v ch u thu bán ra nhân (x) v i thu su t áp d ng i v i h ngị ụ ị ế ớ ế ấ ụ đố ớ à
hoá, d ch v ó.ị ụ đ )
Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x Thuế suất
Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25
triệu đồng.
Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu đồng,trongđó:
+Nguyênliệuchính(gỗ):14triệu.
+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:
+ GTGT của sản phẩm bán ra: 25 triệu đồng - 19 triệu đồng = 6 triệu đồng.
+ Thuế GTGT phải nộp: 6 triệu đồng x 10% = 0,6 triệu đồng.

3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: l kho n doanh thu bán à ả
h ng v cung c p d ch v sau khi ã tr các kho n gi m tr doanh thu.bao g m:à à ấ ị ụ đ ừ ả ả ừ ồ
 Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm,hàng hóa
 Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ
.
4) Giá v n h ngố à bán :phản ánh tổng giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,giá thành sản xuất của
thành phẩm đã bán
giá vốn hàng bán là tất cả các chi phí đầu vào của doanh nghiệp để sản xuất ra sản phẩm bao
gồm các chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí nhiên liệu, máy móc, nhân công trực tiếp và một
số chi phí khác. Các nguồn tiền để phục vụ cho các chi phí này có thể do đi vay,do doanh nghiệp
tự có (Vốn chủ)
 Giá v n c a h ng hóa ã cung c pố ủ à đ ấ
 Giá v n c a th nh ph m ã bánố ủ à ẩ đ
DT thu n = DT bán h ng v cung c p d ch v - Các kho n gi m tr DT ầ à à ấ ị ụ ả ả ừ
(g mồ :CKTM,GGHB, H ng bán b tr l i, Thu TT B, Thu xu t kh u v VAT à ị ả ạ ế Đ ế ấ ẩ à
n u theo pp tr c ti pế ự ế )
 Giá tr còn l i,chi phí nh ng bánị ạ ượ
 Hao h t,m t mát h ng t n khoụ ấ à ồ
 Các kho n chi phí v t m c bình th ngả ượ ứ ườ
 D phòng gi m giá h ng t n khoự ả à ồ
5) L i nhu n g p v bán h ng v cung c p d ch v : ợ ậ ộ ề à à ấ ị ụ ph n ánh s chênh l ch gi a doanh thu ả ố ệ ữ
thu n v bán h ng v cung c p d ch v v i giá v n h ng bán phát sinh trong k báo cáoầ ề à à ấ ị ụ ớ ố à ỳ
6) Doanh thu ho t ng t i chínhạ độ à : ph n ánh doanh thu ả ho t ng t i chính thu n( t ng ạ độ à ầ ổ
doanh thu – thu GTGTtheo ph ng pháp tr c ti p (n u có)lien quan n ho t ng khác phát ế ươ ự ế ế đế ạ độ
sinh trong k báo cáo.bao g m:ỳ ồ
 Ti n lãiề (L s ti n thu c phát sinh t vi c cho ng i khác s d ng ti n, các kho n à ố ề đượ ừ ệ ườ ử ụ ề ả
t ng ng ti n ho c các kho n còn n doanh nghi p)nhươ đươ ề ặ ả ợ ệ ư : Lãi cho vay, lãi ti n g i ề ử
Ngân h ng, lãi bán h ng tr ch m, tr góp, lãi u t trái phi u, tín phi uà à ả ậ ả đầ ư ế ế ,chi c kh u ế ấ
thanh toán c h ng do mua h ng háo ,d ch v ; Lãi cho thuê t i chínhđượ ưở à ị ụ à …
 Thu nh p t cho thuê t i s n,ậ ừ à ả Ti n b n quy n(ề ả ề L s ti n thu c phát sinh t vi c à ố ề đượ ừ ệ

cho ng i khác s d ng t i s n cho ng i khác s d ng t i s nườ ử ụ à ả ườ ử ụ à ả nh : b ng sáng ch ,nhãnư ằ ế
hi u th ng m i,b n quy n tác gi ,ph n m m vi tính )ệ ươ ạ ả ề ả ầ ề …
 C t c ổ ứ ,l i nhu n c chia;ợ ậ đượ
 Thu nh p v ho t ng u t mua, bán ch ng khoán ng n h n, d i h n;ậ ề ạ độ đầ ư ứ ắ ạ à ạ
 Thu nh p v thu h i ho c thanh lý các kho n v n góp liên doanh, u t v o công ty ậ ề ồ ặ ả ố đầ ư à
liên k t, u t v o công ty con, u t v n khácế đầ ư à đầ ư ố
 Thu nh p v các ho t ng u t khác;ậ ề ạ độ đầ ư
 Chênh l ch lãi do bán ngo i t ; Lãi t giá h i oáiệ ạ ệ ỷ ố đ (phát sinh trong ho t ng u t ạ độ đầ ư
XDCB (giai o n tr c ho t ng); chênh l ch t giá h i oái do ánh giá l i các kho n đ ạ ướ ạ độ ệ ỷ ố đ đ ạ ả
m c ti n t có g c ngo i t cu i n m t i chính v tình hình x lý s chênh l ch t giá ụ ề ệ ố ạ ệ ố ă à à ử ố ệ ỷ
h i oái ó. Chênh l ch t giá h i oái l chênh l ch phát sinh t vi c trao i th c t ố đ đ ệ ỷ ố đ à ệ ừ ệ đổ ự ế
ho c quy i cùng m t s l ng ngo i t sang n v ti n t k toán theo t giá h i oái ặ đổ ộ ố ượ ạ ệ đơ ị ề ệ ế ỷ ố đ
khác nhau)
 Chênh l ch lãi chuy n nh ng v nệ ể ượ ố
 Lãi chênh l ch t giá ã th c hi nệ ỷ đ ự ệ (Chênh l ch t giá ã th c hi nệ ỷ đ ự ệ l kho n chênh à ả
l ch t vi c trao i th c t ho c quy i cùng m t s l ng n v ti n t khác sang n ệ ừ ệ đổ ự ế ặ đổ ộ ố ượ đơ ị ề ệ đơ
v ti n t k toán theo t giá h i oái khác nhau. Chênh l ch t giá h i oái n y th ng ị ề ệ ế ỷ ố đ ệ ỷ ố đ à ườ
phát sinh trong các giao d ch mua, bán h ng hoá, d ch v ; ho c thanh toán n ph i tr , ị à ị ụ ặ ợ ả ả
hay ng tr c mua h ng; ho c vay, hay cho vay, b ng n v ti n t khác v i n v ứ ướ để à ặ ằ đơ ị ề ệ ớ đơ ị
ti n t k toán)ề ệ ế
L i nhu n g p v bán h ng v cung c p d ch v = doanh thu thu n(ợ ậ ộ ề à à ấ ị ụ ầ net sales) –
giá v n h ng bán (ố à cost of good sold).
 Lãi chênh l ch t giá ch a th c hi nệ ỷ ư ự ệ (Chênh l ch t giá ch a th c hi nệ ỷ ư ự ệ l các kho n à ả
chênh l ch t giá ánh giá l i các kho n m c ti n t có g c ngo i t t i ng y l p b ng ệ ỷ đ ạ ả ụ ề ệ ố ạ ệ ạ à ậ ả
C KT th i i m cu i n m t i chính. Kho n chênh l ch t giá n y phát sinh nh m m Đ ở ờ để ố ă à ả ệ ỷ à ằ đả
b o tính Trung th c c a Báo cáo t i chính, m c th l B ng cân i k toán c a doanhả ự ủ à à ụ ể à ả đố ế ủ
nghi p t i m t th i i mệ ạ ộ ờ để )
 Doanh thu ho t ng t i chính khác ạ độ à
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
7) Chi phí t i chính, (à trong ó cóđ :Chi phí lãi vay) , các kho n chi phí ho c các kho n l ả ặ ả ỗ
liên quan n các ho t ng u t t i chínhđế ạ độ đầ ư à .bao g m:ồ
 Chi phí (cho vay,đi vay vốn,lãi vay,gốp vốn liên doanh…)(Chi phí đi vay: Là
lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay
của doanh nghiệp)
 Chi c kh u thanh toánế ấ (l kho n ti n ng i bán gi m ti n cho ng i mua,do à ả ề ườ ả ề ườ
ng i mua thanh toán ti n mua hang tr c th i h n theo h p ng),ườ ề ướ ờ ạ ợ đồ
Ng c l i, i v i ng i bán, khi ng ý cho ng i mua h ng chi t kh u thanh toán, ng i ượ ạ đố ớ ườ đồ ườ ưở ế ấ ườ
bán ã ch p nh n t n 1 ph n chi phí i l y vi c thu c ti n h ng ngay, gi m thi u r iđ ấ ậ ố ầ đểđổ ấ ệ đượ ề à ả ể ủ
ro không thu c ti n (ho c i l y vi c thu c ti n, b v o ngân h ng v thu lãi ti n đượ ề ặ đểđổ ấ ệ đượ ề ỏ à à à ề
g i ngân h ng v i s ti n ó). Chính vì lý do ó m chi t kh u thanh toán có b n ch t l ở à ớ ố ề đ đ à ế ấ ả ấ à
chi phí t i chính (theo góc ng i bán).à độ ườ
 lãi bán h ng tr ch mà ả ậ (Lãi ch m tr n y l m t kho n chi phí không liên ậ ả à à ộ ả
quan n vi c h ng hoá c a h p ng ó có c bán hay không, ó l chi phíđế ệ à ủ ợ đồ đ đượ đ à
th i k , dù cho trong k DN không có ng n o thu nh p thì chi phí ó v n ờ ỳ ỳ đồ à ậ đ ẫ

ph i có)ả
 l chuy n nh ng ch ng khoán ng n h nỗ ể ượ ứ ắ ạ
 kho n l phát sinh khi bán ngo i t , l t giá h i oái.ả ỗ ạ ệ ỗ ỷ ố đ
 L chênh l ch t giá ã th c hi nỗ ệ ỷ đ ự ệ (Chênh l ch t giá ã th c hi nệ ỷ đ ự ệ l kho n chênh l ch à ả ệ
t vi c trao i th c t ho c quy i cùng m t s l ng n v ti n t khác sang n v ừ ệ đổ ự ế ặ đổ ộ ố ượ đơ ị ề ệ đơ ị
ti n t k toán theo t giá h i oái khác nhau. Chênh l ch t giá h i oái n y th ng ề ệ ế ỷ ố đ ệ ỷ ố đ à ườ
phát sinh trong các giao d ch mua, bán h ng hoá, d ch v ; ho c thanh toán n ph i tr , ị à ị ụ ặ ợ ả ả
hay ng tr c mua h ng; ho c vay, hay cho vay, b ng n v ti n t khác v i n v ứ ướ để à ặ ằ đơ ị ề ệ ớ đơ ị
ti n t k toán)ề ệ ế
 L chênh l ch t giá ch a th c hi nỗ ệ ỷ ư ự ệ (Chênh l ch t giá ch a th c hi nệ ỷ ư ự ệ l cácà
kho n chênh l ch t giá ánh giá l i các kho n m c ti n t có g c ngo i t t i ả ệ ỷ đ ạ ả ụ ề ệ ố ạ ệ ạ
ng y l p b ng C KT th i i m cu i n m t i chính. Kho n chênh l ch t giá à ậ ả Đ ở ờ để ố ă à ả ệ ỷ
n y phát sinh nh m m b o tính Trung th c c a Báo cáo t i chính, m c thà ằ đả ả ự ủ à à ụ ể
l B ng cân i k toán c a doanh nghi p t i m t th i i mà ả đố ế ủ ệ ạ ộ ờ để
 D phòng gi m giá các kho n u t ng n h n,d i h nự ả ả đầ ư ắ ạ à ạ
 Chi phí t i chính khácà
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn
trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

8) Chi phí bán h ngà :L các chi phí à th c t ự ếphát sinh trong quá trình tiêu th s n ph m, ụ ả ẩ
h ng hóa, d ch v . Chi phí bán h ng g m các kho n sauà ị ụ à ồ ả :
 Chi phí cho nhân viên:các kho n ti n l ng ph i tr cho nhân viên bán h ng, ả ề ươ ả ả à
nhân viên óng gói, b o qu n s n ph m, h ng hóa, nhân viên v n chuy n h ng đ ả ả ả ẩ à ậ ể à
i tiêu th v các kho n trích b o hi m xã h i, b o hi m y t , kinh phí công đ ụ à ả ả ể ộ ả ể ế
o nđ à
 Chi phí v t li u bao bìậ ệ ph c v cho vi c óng góiụ ụ ệ đ s n ph m, b o qu n s n ả ẩ ả ả ả
ph m, chi phí nhiên li u v n chuy n s n ph m, h ng hóa i tiêu th , chi ẩ ệ để ậ ể ả ẩ à đ ụ
phí ph tùng thay th s a ch a TSC cho b ph n bán h ngụ ế ử ữ Đ ộ ậ à
 Chi phí công c , dungụđồ ph c v cho b ph n bán h ng nh các d ng c o ụ ụ ộ ậ à ư ụ ụđ
l ng, b n gh , máy tính cá nhân ườ à ế …
 Chi phí kh u hao t i s n c nhấ à ả ốđị b ph n b o qu n s n ph m,h ng háo,b ở ộ ậ ả ả ả ẩ à ộ
ph n bán h ng nh :kh u hao nh kho,c a h ng,ph ng ti n v n chuy n.ậ à ư ấ à ử à ươ ệ ậ ể
 Chi phí d ch v mua ngo i ph c v cho b ph n bán h ng nhị ụ à ụ ụ ộ ậ à ư: chi phí
i n, n c, i n tho i, chi phí s a ch a TSC , ti n thuê kho bãi, ti n thuê b c đệ ướ đệ ạ ử ữ Đ ề ề ố
vác v n chuy n h ng hóa i tiêu th , chi phí hoa h ng ph i tr cho i ly các ậ ể à đ ụ ồ ả ả đạ
n v nh n y thác xu t kh u .đơ ị ậ ủ ấ ẩ …
 Chi phí khác b ng ti n ã chi ra ph c v cho ho t ng bán h ng nhằ ề đ để ụ ụ ạ độ à ư:
chi phí gi i thi u s n ph m, h ng hóa, chi phí ch o h ng, qu ng cáo, chi phí ớ ệ ả ẩ à à à ả
ti p khách cho b ph n bán h ng, chi phí t ch c h i ngh khách h ng, chi phí ế ộ ậ à ổ ứ ộ ị à
b o h nh s n ph mả à ả ẩ
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
9) Chi phí qu n lý doanh nghi pả ệ , L các chi phí phát sinh có liên quan n ho t ng qu n à đế ạ độ ả
ly kinh doanh, qu n ly h nh chính v qu n ly i u h nh chung c a to n doanh nghi p. Chi phí ả à à ả đề à ủ à ệ
qu n ly doanh nghi p g m các kho n sau:ả ệ ồ ả
 Chi phí thuê nhân viên qu n lýả : g m các kho n ti n l ng v các kho n ph ồ ả ề ươ à ả ụ
c p, n gi a ca ph i tr cho lãnh o, cán b nhân viên các phòng ban v các ấ ă ữ ả ả đạ ộ à
kho n trích b o hi m xã h i, b o hi m y t , kinh phí công o nả ả ể ộ ả ể ế đ à
 Chi phí v t li u ph c v cho ho t ng qu n lý doanh nghi pậ ệ ụ ụ ạ độ ả ệ
 Chi phí dung v n phòng ph c v cho ho t ng qu n lý doanh nghi pđồ ă ụ ụ ạ độ ả ệ
 Chi phí kh u hao t i s n c nh ấ à ả ốđị ph c v chung cho to n doanh nghi pụ ụ à ệ
nh nh v n phòng, v t ki n trúc, ph ng ti n v n t i, thi t b truy n d n, thi t ư à ă ậ ế ươ ệ ậ ả ế ị ề ẫ ế
b v n phòng .ị ă …
 Thu ,phí v l phíế à ệ : nh thu môn b iư ế à (L m t kho n thu có tính ch t l phí à ộ ả ấ ệ
thu h ng n m v o các c s ho t ng s n xu t kinh doanh thu c m i th nh à ă à ơ ở ạ độ ả ấ ộ ọ à
ph n kinh t .)ầ ế thu nh t v các kho n phí khácế àđấ à ả
 Chi phí d ch v mua ngo iị ụ à : ph c v cho b ph n qu n lý doanh nghi p nh : ụ ụ ộ ậ ả ệ ư
chi phí i n, n c, i n tho i, fax, chi phí s a ch a TSC , ti n thuê nh l m đệ ướ đ ệ ạ ử ữ Đ ề à à
v n phòng ă …
 Chi phí khác b ng ti n ã chi ra ph c v cho ho t ng qu n lý doanh ằ ề đ để ụ ụ ạ độ ả
nghi p nhệ ư: chi phí ti p khách cho b ph n qu n lý doanh nghi p, chi phí t ế ộ ậ ả ệ ổ
ch c h i ngh , h i h p, công tác phí, chi phí ki m toánứ ộ ị ộ ọ ể
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
10) L i nhu n thu n t ho t ng kinh doanhợ ậ ầ ừ ạ độ :
L i nhu n thu n t ho t ng kinh doanh= l i nhu n g p+(doanh thu t i chínhợ ậ ầ ừ ạ độ ợ ậ ộ à
chi phí t i chính)- (chi phí bán h ng + chi phí qu n lý doanh nghi p)– à à ả ệ
11) Thu nh p khác:ậ L kho n thu góp ph n l m t ng v n ch s h u t ho t ng ngo i các à ả ầ à ă ố ủ ở ữ ừ ạ độ à
ho t ng t o ra doanh thu.,bao g mạ độ ạ ồ :
 Thu nh p t nh ng bánậ ừ ượ ( nh ng bán l bán t i s n khi nó còn giá tr kh u ượ à à ả ị ấ
hao ,th ng ch nh ng bán t i s n c nh,TSC nh ng bán th ng l nh ng ườ ỉ ượ à ả ốđị Đ ượ ườ à ữ
TSC không c n dùng ho c xét th y s d ng không có hi u qu )Đ ầ ặ ấ ử ụ ệ ả
 thanh lý TSCĐ (TSC thanh lý l nh ng TSC h h ng không th ti p t c s Đ à ữ Đ ư ỏ ể ế ụ ử
d ng c, nh ng TSC l c h u v m t k thu t ho c không phù h p v i nhu ụ đượ ữ Đ ạ ậ ề ặ ỹ ậ ặ ợ ớ
c u s n xu t kinh doanh).ầ ả ấ
 Thu các kho n n khó òi ã x lý xóa xả ợ đ đ ử ổ ( i v i nh ng kho n ph i thu khóĐố ớ ữ ả ả
òi kéo d i trong nhi u n m, doanh nghi p ã c g ng dùng m i bi n pháp đ à ề ă ệ đ ố ắ ọ ệ để
thu n nh ng v n không thu c n v xác nh khách n th c s không còn ợ ư ẫ đượ ợ à đị ợ ự ự
kh n ng thanh toán thì doanh nghi p có th ph i l m các th t c bán n cho ả ă ệ ể ả à ủ ụ ợ
Công ty mua, bán n v t i s n t n ng ho c xoá nh ng kho n n ph i thu khóợ à à ả ồ đọ ặ ữ ả ợ ả
òi trên s k toán.)N u l m th t c xoá n thì ng th i ph i theo dõi chi ti t đ ổ ế ế à ủ ụ ợ đồ ờ ả ế
TK “N khó òi ã x lý” (T i kho n ngo i B ng Cân i k toán). Vi c xoá ở ợ đ đ ử à ả à ả đố ế ệ
các kho n n ph i thu khó òi ph i c s ng ý c a H i ng qu n tr doanhả ợ ả đ ả đượ ựđồ ủ ộ đồ ả ị
nghi p v c quan qu n lý t i chính (N u l doanh nghi p Nh n c) ho c c p ệ à ơ ả à ế à ệ à ướ ặ ấ
có th m quy n theo quy nh trong i u l doanh nghi p. S n n y c theo ẩ ề đị đề ệ ệ ố ợ à đượ
dõi trong th i h n quy nh c a chính sách t i chính, ch kh n ng có i u ờ ạ đị ủ à ờ ả ă đề
ki n thanh toán s ti n thu c v n khó òi ã x lý. N u sau khi ã xoá n ,ệ ố ề đượ ề ợ đ đ ử ế đ ợ
khách h ng có kh n ng thanh toán v doanh nghi p ã òi c n ã x lý à ả ă à ệ đ đ đượ ợđ ử

( c theo dõi trên TK “N khó òi ã x lý”) thì s n thu c s h ch toán Đượ ợ đ đ ử ố ợ đượ ẽ ạ
v o T i kho n “Thu nh p khác”)à à ả ậ
 Các kho n thu c NSNN ho n l iả ếđượ à ạ
 Các kho n ti n th ng c a khách h ng liên quan n tiêu th h ng ả ề ưở ủ à đế ụ à
hóa,s n ph m,d ch v không tính trong doanh thuả ẩ ị ụ (n u có)ế
 Thu nh p qu bi u b ng ti n ho c hi n v t c a các t ch c,cá nhân t ng ậ à ế ằ ề ặ ệ ậ ủ ổ ứ ặ
cho doanh nghi p ệ
 Các kho n thu nh p khácả ậ
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập
khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
12) Chi phí khác, T i kho n n y ph n ánh nh ng kho n chi phí phát sinh do các s ki n hay à ả à ả ữ ả ự ệ
các nghi p v riêng bi t v i ho t ng thông th ng c a các doanh nghi p,bao g m:ệ ụ ệ ớ ạ độ ườ ủ ệ ồ
 chi phí thanh lý,nh ng bán t i s n c nh v giá tr còn l i c a TSC thanh ượ à ả ốđị à ị ạ ủ Đ
lý,nh ng bán t i s n c nh(n u có)ượ à ả ốđị ế
 ti n ph t do vi ph m h p ng kinh t (n u có)ề ạ ạ ợ đồ ế ế
 b ph t thu ,truy n p thu .v.v ị ạ ế ộ ế
 Các kho n chi phí do k toán b nh m,ho c b sót khi ghi s k toánả ế ị ầ ặ ỏ ổ ế
 các chi phí khác
13) l i nhu n khác:ợ ậ ch tiêu n y ph n ánh s chênh l ch gi a thu nh p khác( ã tr thu GTGTỉ à ả ố ệ ữ ậ đ ừ ế
ph i n p tính theo ph ng pháp tr c ti p)v i chi phí khác trong k báo cáoả ộ ươ ự ế ớ ỳ
14) T ng l i nhu n tr c thuổ ợ ậ ướ ế:ph n anh to n b l i nhu n t các ho t ng kinh doanh phát ả à ộ ợ ậ ừ ạ độ
sinh trong k báo cáo tr c thu TNDNỳ ướ ế
 Thu thu nh p doanh nghi pế ậ ệ bao g m to n b s thu thu nh p tính trên thu nh p ồ à ộ ố ế ậ ậ

ch u thu thu nh p doanh nghi p, k c các kho n thu nh p nh n c t ho t ng ị ế ậ ệ ể ả ả ậ ậ đượ ừ ạ độ
s n xu t, kinh doanh h ng hoá, d ch v t i n c ngo i m Vi t Nam ch a ký Hi p ả ấ à ị ụ ạ ướ à à ệ ư ệ
nh v tránh ánh thu hai l n. Thu thu nh p doanh nghi p bao g m c các lo i đị ề đ ế ầ ế ậ ệ ồ ả ạ
thu liên quan khác c kh u tr t i ngu n i v i các t ch c, cá nhân n c ngo i ế đượ ấ ừ ạ ồ đố ớ ổ ứ ướ à
ho t ng t i Vi t Nam không có c s th ng trú t i Vi t Nam c thanh toán b i ạ độ ạ ệ ơ ở ườ ạ ệ đượ ở
công ty liên doanh, liên k t hay công ty con tính trên kho n phân ph i c t c, l i ế ả ố ổ ứ ợ
nhu n (n u có); ho c thanh toán d ch v cung c p cho i tác cung c p d ch v n c ậ ế ặ ị ụ ấ đố ấ ị ụ ướ
ngo i theo quy nh c a Lu t thu thu nh p doanh nghi p hi n h nhà đị ủ ậ ế ậ ệ ệ à
 Chi phí thu thu nh p doanh nghi pế ậ ệ (ho c thu nh p thu thu nh p doanh ặ ậ ế ậ
nghi p):ệ L t ng chi phí thu thu nh p hi n h nh v chi phí thu thu nh p hoãn l i à ổ ế ậ ệ à à ế ậ ạ
(ho c thu nh p thu thu nh p hi n h nh v thu nh p thu thu nh p hoãn l i) khi xác ặ ậ ế ậ ệ à à ậ ế ậ ạ
nh l i nhu n ho c l c a m t kđị ợ ậ ặ ỗ ủ ộ ỳ
15) Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hi n h nhế ậ ệ ệ à ,
Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hi n h nh l s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p tính ế ậ ệ ệ à à ố ế ậ ệ ả ộ
trên thu nh p ch u thu v thu su t thu thu nh p doanh nghi p c a n m hi n h nhậ ị ế à ế ấ ế ậ ệ ủ ă ệ à
l i nhu n khác = thu nh p khác chi phí khácợ ậ ậ –
(mã s 40 = mã s 31 - mã s 32)ố ố ố
T ng l i nhu n tr c thu = l i nhu n thu n t H KD + l i nhu n khácổ ợ ậ ướ ế ợ ậ ầ ừ Đ ợ ậ
(mã s 50= mã s 30+mã s 40)ố ố ố
Thu TNDN hi n h nh=ế ệ à Thu nh p ch u thu trong n m hi n h nhậ ị ế ă ệ à Thu su t thu ế ấ ế
TNDN theo quy nh hi n h nhđị ệ à
bao g m:ồ
 Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hi n h nh tính trên thu nh p ch u thu n m hi nế ậ ệ ệ à ậ ị ế ă ệ
h nhà : L chi phí thu thu nh p doanh nghi p ph i n p tính trên thu nh p ch u thu à ế ậ ệ ả ộ ậ ị ế
v thu su t thu thu nh p doanh nghi p c a n m hi n h nh.à ế ấ ế ậ ệ ủ ă ệ à
 i u ch nh chi phí thu thu nh p doanh nghi p c a các n m tr c v o chi phí thu Đề ỉ ế ậ ệ ủ ă ướ à ế
thu nh p hi n h nh n m nayậ ệ à ă
 T ng chi phí thu thu nh p doanh nghi p hi n h nhổ ế ậ ệ ệ à
K t c u TK (thông tin thêm)ế ấ
Bên Nợ:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm
hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã
ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối
kỳ
16) Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hoãn l iế ậ ệ ạ
L thu TNDN s ph i n p trong t ng lai tính trên các kho n chênh l ch t m th i ch u thu à ế ẽ ả ộ ươ ả ệ ạ ờ ị ế
TNDN trong n m hi n h nh.ă ệ à

Thu thu nh p hoãn l i l kho n thu thu nh p doanh nghi p s ph i n p ho c s c ho n l i doế ậ ạ à ả ế ậ ệ ẽ ả ộ ặ ẽđượ à ạ
chênh l ch t m th i gi a giá tr ghi s c a t i s n v n ph i tr cho m c ích Báo cáo t i chính ệ ạ ờ ữ ị ổ ủ à ả à ợ ả ả ụ đ à
v các giá tr dùng cho m c ích thuà ị ụ đ ế.( Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản
Thu thu nh p hoãn l i ph i tr =ế ậ ạ ả ả T ng chênh l ch t m th i ch u thu trong n mổ ệ ạ ờ ị ế ă
xThu su t thu TNDN theo quy nh hi n h nhế ấ ế đị ệ à
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong
tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi
hay được thanh toán.)

 Chi phí thu TNDN hoãn l i phát sinh t các kho n chênh l ch t m th i ế ạ ừ ả ệ ạ ờ
ph i ch u thuả ị ế

 Điều chỉnh chi phí thuế TNDN phát sinh từ hoàn nhập (hoàn nhập hay còn
gọi là hoàn nhập dự phòng nhằm cầm cố 1 khoản nào đó 1 time ,thường thì
hoàn nhập sẽ giúp doanh nghiep tăng lợi nhuận)tài sản thuế TNDN hoãn lại
 Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc khoản lỗ tính thuế vã ưu
đãi thuế chưa sử dụng
Điều kiện ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ giá trị được khấu trừ chuyển
sang của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng cũng giống với
điều kiện ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm
thời được khấu trừ. Tuy nhiên, sự tồn tại của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng là bằng
chứng rõ ràng về việc doanh nghiệp có thể không có lợi nhuận tính thuế trong tương lai.
Khi doanh nghiệp liên tiếp thua lỗ thì doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế hay các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng trong phạm
vi doanh nghiệp có đủ các chênh lệch tạm thời chịu thuế hoặc có bằng chứng thuyết phục
khác về việc sẽ có lợi nhuận tính thuế để doanh nghiệp có thể sử dụng được các khoản lỗ
tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng đó. Trường hợp này yêu cầu là phải trình
bày giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại và các bằng chứng ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
 Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên
quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
17) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế tính bằng lợi
nhuận trước thuế trừ đi số thuế TNDN phải nộp cho NSNN trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế TNDN = tổng lợi nhuận trước thuế
- chi phí thuế TNDN hiện hành–chi phí thuế TNDN hoãn lại
18) Lãi cơ bản trên cổ phiếu( cồ tức): Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận
hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình
quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số); Lãi cơ bản trên cổ
phiếu cung cấp số liệu đánh giá lợi ích từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo

mà mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ mang lại.
là một phần lợi nhuận được phân phối cho cổ đông, tùy thuộc tình hình lợi nhuận của TCPH
và tỷ lệ góp vốn đầu tư của từng cổ đông. Do đó, mức lợi tức CP cũng như phương thức chi trả,
thanh toán cổ tức tuỳ thuộc sự phát triển sản xuất - kinh doanh và chính sách cổ tức của từng
TCPH, do Hội đồng quản trị quyết định.bao gồm:
 Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
 Cổ phiếu phổ thong đang lưu hành trong kỳ
 Thu nhập ròng là tổng thu nhập của một doanh nghiệp, hay còn gọi là
lợi nhuận thuần. Thu nhập ròng được tính toán từ tổng thu nhập có
điều chỉnh thêm các khoản chi phí hoạt động, khấu hao, lãi suất, thuế
và các chi phí khác liên quan đến họat động kinh doanh của doanh
nghiệp. Số liệu này được thể hiện trên báo cáo thu nhập, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, đó là số liệu tính
toán nằm ở dòng cuối cùng. Chỉ số này cũng được sử dụng để tính
toán thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS).
 Thu nhập ròng = I1 + I2 + I3 - C1 - C2 - C3 - C4 - C5
Trong đó:
 I1 = Doanh thu thuần
 I2 = Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
 I3 = Các khoản thu nhập bất thường
 C1 = Giá vốn hàng bán
 C2 = Chi phí bán hàng
 C3 = Chi phí quản lý doanh nghiệp
 C4 = Các khoản chi phí bất thường
 C5 = Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Ví dụ, giả định rằng bạn có tổng thu nhập là 500.000.000VNĐ, tổng các khoản giảm trừ
và trả nợ là 200.000.000VNĐ. Như vậy bạn sẽ có thu nhập trước thuế là
300.000.000VNĐ. Giả sử rằng bạn phải đóng 50.000.000VNĐ thuế thu nhập, số tiền
250.000.000VNĐ còn lại chính là thu nhập ròng của bạn.
= Lợi nhuận ròng (Net profit, net income) cái lợi nhuận cuối cùng thực sự doanh nghiệp nhận

được = lợi nhuận gộp (gross profit) - các khoản chi phí quản lý, bán hàng - thuế TNDN phải nộp
Trong đó:
- Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần (net sales) - giá vốn hàng bán (cost of good sold).
- Tóm lại, lợi nhuận ròng là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu bán hàng (dịch vụ) trừ đi tất cả
các khoản chi phí và thuế TNDN.
Khấu hao biểu thị tiền khấu hao nhà máy và thiết bị trong năm tính theo dollar,trong khi chi phí
bán hàng và quản lý biểu thị toàn bộ các chi phí hoạt động khác
C) ƯU- NHƯỢC ĐIỂM CỦA BÁO CÁO THU NHẬP
1, ưu điểm
+ Công thức tính toán rõ ràng, dễ hiểu
+ Có độ chính xác tương đối cao khi có những thông tin chính xác
 Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có
thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong
kỳ, so sánh với kỳ trước và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt đọng
trong kỳ và xu hướng vận động
 Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra,
phân tích, đánh giá t.nh h.nh thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh
thu sản phẩm vật tư hàng hóa được tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác
và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán.
 Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh để kiểm tra t.nh h.nh thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước và các khoản thuế và các
khoản phải nộp khác.
 Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá xu hướng phát triển
của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
2, Nhược điểm
+ Nhiều số liệu phải ước tính, điều chỉnh, vì vậy đòi hỏi kỹ thuật điều chỉnh cao, thông tin đầy đủ.
+ Độ chính xác có thể bị hạn chế

×