Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Tài liệu Bài thảo luận môn: Nhập môn tài chính - tiền tệ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 38 trang )

01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 1
Đề tài
Trình bày hoạt động kinh doanh chủ
yếu của Ngân hàng Thương mại.Liên
hệ với thực tếhoạt động kinh doanh
của một Ngân hàng Thương mại mà
bạn biết.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 2
Đề cương
I. Khái quát về NHTM
1.1. Khái niệm
1.2. Sự ra đời và phát triển của NHTM
1.3. Chức năng của NHTM
1.4. Vai trò của NHTM
II. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM
2.1. Hoạt động huy động vốn.
2.2. Hoạt động cho vay.
III. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM cổ
phần ngoại thương Việt Nam.(Vietcombank).
3.1. Khái quát về Vietcombank.
3.2. Các hoạt động chủ yếu của Vietcombank.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 3
I) Khái quát về NHTM
1.1. Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ- tín dụng với hoạt động thường
xuyên là cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
cho nền kinh tế quốc dân.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 4
2.2. Sự ra đời và phát triển của NHTM
a. Đối với thế giới.


Quá trình hình thành và phát triển của NHTM gắn
liền với sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội,
gắn liền với quá trình phát triển nền kinh tế thị
trường.
- Khi quy mô các hoạt động kinh tế gia tăng, hoạt
động mua bán hàng hoá được mở rộng, xuất hiện
những nhu cầu mới
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 5
- Trong thời kỳ đầu (từ TK XV đến TK XVIII), các
NHTM còn hoạt động độc lập với nhau và thực hiện
các chức năng như nhau
- Sang TK XVIII, khi lưu thông hàng hoá ngày
càng mở rộng và phát triển, việc NHTM thực hiện
chức năng phát hành tiền vượt quá tầm kiểm soát
khiến nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
bởi thế cần có sự can thiệp của nhà nước
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 6
-Trong thời kỳ đầu, NHTM chỉ thực hiện các hoạt
động : nhận tiền gửi không kỳ hạn hoặc ngắn hạn;
cho vay ngắn hạn; thực hiện dịch vụ thanh toán.
-Về sau, NHTM mở rộng các nghiệp vụ: huy động
vốn với thời gian dài hơn,…
-Ngày nay, NHTM tồn tại ở nhiều hình thức sở hữu
khác nhau như: NHTM nhà nước, NHTM cổ phần,
NHTM liên doanh, chi nhánh NHTM nước ngoài
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 7
b. Đối với Việt Nam
- Ngày 06/05/1951, ngân hàng Quốc gia Việt Nam ra
đời
- Tháng 09/1960, ngân hàng Quốc gia Việt Nam đổi

tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tháng 05/1990, hệ thống ngân hàng Việt Nam
được chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp sang
hệ thống ngân hàng 2 cấp
- Tháng 10/1990, các NHTM chính thức hoạt động
theo pháp lệnh Ngân hàng
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 8
2.3. Chức năng của NHTM:
a, Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động chính của NHTM là đi vay để cho vay.
Theo đó, NHTM thực sự là một cầu nối giữa người
có vốn với người cần vốn; qua đó góp phần tạo lợi
ích cho cả 3 bên: người gửi tiền, ngân hàng và
người vay.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 9
b, Chức năng trung gian thanh toán
NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán cho nền kinh tế, tiết
kiệm chi phí cho các chủ thể tham gia thanh toán và nâng cao khả
năng tín dụng.
Việc mở tài khoản, cung cấp và quản lý các phương tiện thanh
toán làm cho NHTM trở thành một trung tâm thanh toán cho nền
kinh tế
Những dịch vụ thanh toán của NHTM ngày càng được ưa chuộng
vì nó đem lại sự thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi
phí hơn cho những chủ thể trong nền kinh tế.
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nhờ thanh toán
chuyển khoản qua NH mà giảm được chi phí in ấn, phát hành và
quản lý lưu thông tiền mặt, qua đó góp phần giảm chi phí xã hội.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 10
c, Chức năng tạo “bút tệ”

Trên cơ sở số tiền gửi của khách hàng, NH sẽ cho vay.
Nhưng số tiền cho vay không dừng lại ở số tiền mặt ban đầu
mà khoản tín dụng do NH thực hiện đã tạo ra tiền dưới dạng
“bút tệ”.
Cụ thể: Quá trình tạo bút tệ của NHTM được mô tả qua ví
dụ sau:
Khách hàng A đem đến NH X gửi không kỳ hạn 1 số tiền là
10 trđ
TS có NH X TS nợ
-TM tại quỹ tăng thêm: -Tiền gửi của ông A:
10trđ 10trđ
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 11
Giả sử, tỷ lệ DTBB là 10%

có thể cho vay tối đa là 90 trđ.
Nếu g.sử B vay hết số tiền này để trả cho C thì:
TS có NH X TS nợ
- Tỷ lệ DTBB: 1 trđ - Tiền gửi của ông A: 10 trđ
- Cho B vay: 9 trđ
Nếu C mở TK tại NH Y thì:
TS có NH Y TS nợ
-Tiền gửi tại NHTW :9 trđ -Tiền gửi của C : 9 trđ.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 12
Trên số tiền gửi nhận được, NH Y chỉ cần giữ lại một
số tiền dự trữ tối thiểu theo quy định là 10% tức là 0.9
trđ và có thể cho vay tối đa là 8.1 trđ. Giả sử khách
hàng D vay số tiền này để trả nợ cho E và E mở tài
khoản tại NH Z, ta có:
TS có Ngân hàng Y TS nợ
-Dự trữ bắt buộc : 0.9 trđ -Tiền gửi của C : 9 trđ

-Cho D vay : 8.1 trđ

TS có Ngân hàng Z TS nợ
-Tiền gửi tại NHTW: 8.1 trđ -Tiền gửi của E: 8.1 trđ
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 13
Đến lượt ngân hàng Z cho vay tình hình cũng diễn
ra tương tự.
Quá trình này sẽ kết thúc khi nào toàn bộ lượng
tiền gửi ban đầu quay về NHTW dưới dạng tiền
DTBB.
* Ý nghĩa kinh tế: đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền
của XH bên cạnh lượng tiền do NHTW phát hành.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 14
1.4. Vai trò của NHTM
-Thứ nhất, NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư,
mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
-Thứ hai, NHTM góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực
giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân
đối nền kinh tế.
-Thứ ba, NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính
sách tiền tệ của Ngân hàng Trung Ương.
-Thứ tư, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối
ngoại giữa các quốc gia.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 15
II. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu
của Ngân hàng thương mại
2.1 Hoạt động huy động vốn
2.1.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
*Đặc trưng:Là hình thức huy động cổ điển và mang tính

đặc thù riêng có của NHTM. Khác biệt với các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
2.1.1.1. Tiền gửi thanh toán:
*Đối tựợng khách hàng và trường hợp sử dụng:
*Thủ tục mở tài khoản:
*Tính lãi tiền gửi thanh toán:
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 16
2.1.1.2. Tiền gửi tiết kiệm
a) Tiết kiệm không kì hạn
Dành cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức,
có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi NH vì mục
tiêu an toàn sinh lợi
Khách hàng muốn rút bất kỳ lúc nào cũng
đươc
Thủ tục mở tài khoản tiền gửi rất đơn giản
Dịch vụ tiền tiết kiệm không được cung cấp
dịch vụ thẻ giao dịch qua máy ATM.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 17
b) Tiết kiệm định kỳ
Đối tượng khách hàng: các cá nhân muốn có thu
nhập ổn định và thừơng xuyên, đó là công ngân và
viên chức, hưu trí
-Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành tiền gửi kỳ
hạn 1 tháng, 3tháng, 6tháng, 9tháng, 12tháng và trên
12 tháng.
-Căn cứ vào phương thức trả lãi chia thành:
.Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ
.Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
.Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 18

Mức lãi suất cao hơn lãi suất cho tiền gửi không kì
hạn
Về thủ tục mở sổ,theo dõi và tính lãi tương tự tiền
gửi tiết kiệm không kì hạn,và khách hàng chỉ được rút
tiền gửi đúng kì hạn cam kết
c) Các loại tiết kiệm khác
Như tiết kiệm tiện ích,tiết kiệm có thưởng,tiết kiệm
an khang …tất cả sản phẩm này đều nhằm làm cho
các sản phẩm của ngân hàng luôn đổi mới và đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 19
2.1.2. Huy động vốn qua phát
hành giấy tờ có giá
a) Huy động vốn ngắn hạn
Là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12 tháng,bao gồm kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác
Để phát hành giấy tờ có giá trong ngắn hạn,tổ chức tín dụng cần
lập hồ sơ đề nghị phát hành.Gồm:
+Đề nghị phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn trong năm tài chính
+Kế hoạch phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn đầu năm tài chính.
+Các báo cáo tài chính của 2 năm liên tục gần nhất
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 20
+Kế hoạch kinh doanh trong năm tài chính
+Điều lệ và giấy phép hoạt động
+Các thay đổi về bộ máy tổ chức và các thay đổi khác
Sau khi được xem xét,phê duyệt,tổ chức tín dụng sẽ ra thông
báo phát hành,gồm:
+Tên tổ chức phát hành
+Tên gọi giấy tờ có giá

+Tổng mệnh giá của đợt phát hành
+Thời hạn,hình thức,ngày phát hành,ngày đến hạn thanh
toán,lãi suất,phương thức trả lãi,phương thức và địa điểm trả
tiền gốc của giấy tờ có giá.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 21
b) Huy động vốn trung và dài hạn
NHTM phát hành kỳ phiếu,trái phiếu và
cổ phiếu với thời hạn 3 năm,5 năm hay 10
năm
Ở nước ta,các ngân hàng hương mại cổ
phần hầu như chưa phát hành trái phiếu
mà chỉ phát hành cổ phiếu để tăng vốn.
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 22
2.1.3. Huy động vốn từ các tổ chức
tín dụng khác và từ NHTW
2.1.3.1. Ngân hàng TW:
Chủ yếu là cho vay ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn:
-Cho vay theo hồ sơ tín dụng
-Chiết khấu,tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
-Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu & giấy tờ có giá khác
2.1.3.2. Các tổ chức tín dụng:
Trong quá trình kinh doanh,các TCTD luôn ở trong tình trạng thừa
hoặc thiếu vốn. Các TCTD có thể mở TK tại NHTM => NHTM có thể
huy động vốn từ TK này
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 23
2.2. Hoạt động cho vay.
2.2.1. Các vấn đề cơ bản trong cho vay
2.2.1.1. Nguyên tắc vay vốn
*Sử dụng vốn đúng mục đích như đã cam kết
*Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã

thoả thuận
*Không dồn vốn cho một số ít khách hàng vay
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 24
2.2.1.2. Điều kiện vay vốn:
-Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn:Khách hàng
vay vốn phải có năng lực pháp luật,năng lực hành
vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định
của pháp luật.
-Có khả năng tài chính và đảm bảo trả đúng hạn theo
hợp đồng tín dụng đã ký kết.
-Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
-Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay
phù hợp với quy định của pháp luật và khả năng
hoàn trả vốn vay ngân hàng
01/20/14 Nhóm 03 - NHẬP MÔN TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ 2.2 25

×