Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 49 trang )

Lời nói đầu
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với sự
ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất càng phát triển kế toán
càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu đợc. Để quản lý có
hiệu quả và tốt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng
thời sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công
cụ quản lý hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thị trờng các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch
toán kinh tế, phải tự lấy thu bù chi và có lãi. Để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trờng có cạnh tranh ganh gắt, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
sản xuất là phải quan tâm đến tất cả các khâu các mặt quản lý trong quá trình sản
xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi đến vốn về sao cho chi phí bỏ ra là ít
nhất lại thu về đợc lợi nhuận cao nhất. Có nh vậy đơn vị mới có khả năng bù đắp
đợc những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc, cải thiện đời sống
cho ngời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Để đạt đợc mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi tạo cơ sở để phát triển
doanh nghiệp. Bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất thực hiện công
tác marketing tiếp thị bán hàng, sản phẩm huy động tối đa các nhuồn lực của
doanh nghiệp. cải tiến công nghệ sản xuất mới để tăng năng suất lao động, tiết
kiệm nguyên vật liệu, cải tiến công tác kế toán để thực hiện tốt vai trò của kế
toán trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đề ra kế hoạch sản xuất đúng
đắn.Hạch toán kế toán là một trong những khâu quan trọng trong hệ thống quản
lý, nó đợc sử dụng nh một công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và
giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nhà nớc kế
toán là công cụ quan trọng để tính toán xây dựng để kiểm tra việc chấp hành
ngân sách nhà nớc để điều hành nền kinh tế quốc dân.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phần I
Giới thiệu một số vấn đề chung về
công ty Gang Thép thái nguyên
I.1. Sơ lợc một số nét về quá trình hình thành và phát


triển của công ty .
1
Công ty Gang Thép Thái Nguyên. Với chức năng là đơn vị phụ trợ đợc
phân cấp và có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại Ngân
hàng công thơng Lu Xá Thái Nguyên, hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
10661 của trọng tài kinh tế Thái Nguyên cấp ngày 20/03/1993.
- Tên gọi :Công ty sắt Thép Thái Nguyên
- Cơ quan chủ quản :Bộ công nghiệp
- Địa chỉ :Phờng Cam Giá- thành phố Thái
Nguyên- tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại :(0280) 832126- (0280) 832198
- FAX :(0280) 833632
- Website : htt:// www.cokhigangthep.com.vn
- E-Mai :
Mã số thuế: 460010055-1 - Số tài khoản 710A06001
Với chủ trơng u tiên phát triển công nghiệp nặng. Ngay từ những năm đầu
tiên của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961 - 1965 khu liên hiệp Gang Thép -
Thái Nguyên đã đợc hình thành với mục tiêu sản xuất Gang thép cho nền công
nghiệp nớc nhà.
Công ty Gang thép Thái nguyên đợc thành lập ngày 20 tháng 12 năm 1961
theo quyết định số 361-CNG của bộ công nghiệp nặng.Với chức năng là đơn vị
xản xuất phụ trợ các phụ tùng, bị kiện và thép thỏi phục vụ các đơn vị thành viên
trong công ty. Công ty là đơn vị phụ thuộc cha hạch toán độc lập, thanh toán nội
bộ theo uỷ nhiệm chi. Nhiệm vụ chính của công ty là chế tạo phụ tùng thay thế,
sửa chữa máy móc cho các xởng mỏ trong công ty và chế tạo phụ tùng, phụ kiện
tiêu hao cho sản xuất luyện kim của toàn Công ty.
Ngay từ khi thành lập công ty đã đợc trang bị 1 lò điện luyện thép
1,5T/mẻ 2 lò đứng đúc gang 700 mm, hơn 50 máy gia công với nhiều chủng
loại và đợc trang bị thêm 1 lò điện 1,5T/mẻ vào năm 1982. Công ty có lực lợng
lao động khá dồi dào, với 770 CBCNV trong đó có 80 kỹ s và cử nhân kinh tế,

bậc thợ công nhân kỹ thuật là 4,5/7.
Năm 1990 do yêu cầu nâng cao sản lợng thép của Công ty, công ty đã đợc
Công ty trang bị thêm 1 lò điện luyện thép 12T/mẻ.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay Công ty luôn coi trọng nâng cao chất
lợng sản phẩm đảm bảo chữ Tín cho ngời tiêu dùng với phơng châm Tiết kiệm
chi phí giảm giá thành nâng cao chất lợng sản phẩm là mục tiêu sống còn của
2
Công ty. Chính vì vậy năm 2002 Công ty đã thực hiện 5S và nhận đợc chứng chỉ
ISO 9001-2000 của trung tâm Quản lý chất lợng QUACERT.
Hệ thống sản xuất của công ty gồm 7 phân xởng đợc kết cấu nh sau:
Sản xuất chính:
- Phân xởng 1: Phân xởng gia công
- Phân xởng 2: Phân xởng Đúc thép
- Phân xởng 3: Phân xởng Đúc gang và lò điện 12T/mẻ
- Phân xởng 4: Phân xởng Cơ điện
- Phân xởng 5: Phân xởng rèn dập
Sản xuất phụ trợ:
- Phân xởng 6: Phân xởng chế biến và vận chuyển phế thép
- Phân xởng Mộc Mẫu: Phân xởng gia công khuôn mẫu gỗ
Công nghệ của các phân xởng trong công ty đợc tổ chức sản xuất theo
chuyên môn hoá công nghệ với rất nhiều sản phẩm đa dạng phù hợp với công ty
sửa chữa. Một số sản phẩm của phân xởng này là khởi phẩm của phân xởng kia,
tạo ra một dây chuyền khép kín từ công đoạn tạo phôi đến công đoạn gia công,
nhiệt luyện lắp ráp để có thành phẩm xuất xởng.
Năm 2004 công ty sản xuất đạt giá trị sản xuất 148 277 triệu đồng, doanh
thu đạt 185 419 triệu đồng. Hoàn thành vợt mức kế hoạch sản lợng các mặt
hàng Công ty giao trớc thời hạn quy định .
*Một số chỉ tiêu chủ yếu thực hiện đ ợc những năm qua
Đơn vị tính : VNĐ
Stt Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004

So sánh
2004/2003(%)
I Giá trị tổng SL 118 527 466 000 148 277 706 000 125,100
II Tổng doanh thu 153 585 807 347 185 419 814 248 120,727
1 Bán ngoài 20 781 708 421 44 675 320 942 214,980
2 Nội bộ 132 804 098 926 140 744 493
306
105,978
III Tổng chi phí 156 853 498 786 259 926 238 921 165,712
IV Tổng quỹ lơng 13 246 377 194 18 127 846 266 136,851
V Tổng thu nhập 16 046 915 479 21 369 787 711 133,170
VI TLBQ đồng/ng/tháng 1 516 298 1 985 090 130,936
VII Nộp ngân sách NN 648 890 335 1 121 269 281 172,790
VIII Vốn cố định 906 897 612 825 080 189 90,978
IX Vốn lu động 3 111 875 091 4 255 657 000 136,755
X Lợi nhuận -2 489 603 467 -2 829 244 305 113,642
3
XI Nợ phải thu 3 986 659 279 1 505 835 065 37,771
Qua kết qủa trên ta nhận thấy:
Đạt đợc thành tích trên đó là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo và tập thể
cán bộ công nhân viên công ty. Sự tăng trởng về mọi mặt điều đó chứng tỏ rằng
Công ty sản xuất có hiệu quả doanh thu năm sau cao hơn năm trớc tăng
120,727%, đời sống của ngời lao động cải thiện, việc tổ chức sắp xếp khoa học
hợp lý dây chuyền sản xuất bố trí mặt hàng thích hợp, khâu sản xuất gắn với tiêu
thụ thích ứng tốt với cơ chế thị trờng.
I.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ chính của Công ty Gang Thép là chế tạo phụ tùng thay thế, sửa
chữa máy móc, thiết bị cho các đơn vị, Xởng mỏ trong Công ty. Đồng thời chế
tạo phụ tùng phụ kiện tiêu hao cho sản xuất luyện kim của toàn Công ty với các
sản phẩm chủ yếu nh: Đúc gang, đúc thép, rèn dập, gia công và chế tạo lắp ráp

các thiết bị máy móc đồng bộ. Hàng năm Công ty còn cung cấp cho Công ty 25
000 tấn đến 300 000 tấn thép thỏi.
Ngoài ra Công ty còn sản xuất thép cán tròn, góc với nhiều chủng loại theo
yêu cầu của khách hàng. Chế tạo các thiết bị đồng bộ cho công trình xây dựng
cơ bản mà Công ty có vốn đầu t.
Cung cấp cho thị trờng 4000 - 5000 tấn thép các loại đạt tiêu chuẩn ISO
90002.
4
Phần II
Tình hình chung về công tác kế toán
của công ty gang thép
II.1.cơ cấu Tổ chức bộ máy kế toán-thống kê của công ty.
Phòng kế toán thống kê có nhiệm vụ : Hạch toán quản lý tài sản và tiền
vốn của công ty, đảm bảo về tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực hiện
chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính trớc giám
đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
Phòng kế toán thống kê hiện nay có 12 ngời, đợc phân công theo yêu cầu
quản lý công ty cũng nh của phòng. Công ty trang bị cho 5 máy vi tính phục vụ
cho quá trình quản lý và hạch toán của công ty.
+ Trởng phòng kế toán - thống kê : Là ngời phụ trách chung, có nhiệm
vụ đôn đốc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc kế toán, tình hình
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, tài sản tiền vốn của công ty,
giúp Giám đốc điều hành sản xuất có hiệu quả.
+ Kế toán tổng hợp ( Phó phòng kế toán - thống kê): Có nhiệm vụ tổng
hợp hết số liệu đợc phản ánh từ các nghiệp vụ của các kế toán chi tiết, lên bảng
cân đối tài khoản, sổ tổng hợp, các báo cáo tài chính liên quan khác.
+ Thống kê tổng hợp : Theo dõi ghi chép số liệu phản ánh tình hình sản
xuất, lao động, tiêu hao vật t, sản phẩm, tình hình sử dụng thiết bị máy móc của
các phân xởng, lập báo cáo thống kê.
+ Kế toán giá thành : Tập hợp, phản ánh đầy đủ mọi chi phí phát sinh

trong quá trình sản xuất, phân bổ chi phí, tính toán giá thành sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành, lập báo cáo chi phí sản xuất.
+ Kế toán sửa chữa lớn - Xây dựng cơ bản, tài sản cố định : Theo dõi
các hạng mục công trình sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản của công ty. Thanh toán,
quyết toán các hạng mục đó. Theo dõi việc biến động tài sản cố định, tính toán
việc trích khấu hao vào giá thành sản phẩm.
+ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
kho thành phẩm, tính toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
( bao gồm cả nhiệm vụ kế toán thanh toán Công nợ phải thu.)
5
+ Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng : Tính toán lơng cơ
quan và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp lơng toàn công ty lập bảng phân bổ
tiền lơng cho các đơn vị.
+ Kế toán vật liệu : Theo dõi và lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật t toàn
công ty, lập bảng phân bổ vật liệu ( kiêm luôn cả kế toán công nợ Công nợ
phải trả)
+ Kế toán vốn bằng tiền : Theo dõi thu chi tài chính, công nợ phải thu,
phải trả trong và ngoài công ty, lập báo cáo thu chi, nhật ký bảng kê liên quan.
+ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu, chi tiền, quản lý két bạc của công ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý phòng kế toán - thống kê
II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch
toán của công ty.
Cùng với sự đổi mới sâu sắc của hệ thống quản lý kinh tế, hệ thống kế
toán Việt Nam đã có những đổi mới góp phần tích cực vào sự nghiệp đổi mới
kinh tế nớc nhà. Từ đặc điểm sản xuất, quy mô sản xuất, trình độ quản lý, để đáp
ứng yêu cầu quản lý. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ .
Loại hình tổ chức công tác kế toán theo kiểu tập trung, toàn bộ công tác hạch
toán kế toán đợc thực hiện tại phòng Kế toán. Thực hiện ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế theo trình tự thời gian kết hợp với hệ thống hoá theo nội dung kinh tế, kết
hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.

6
Thủ
quỹ
Kế toán tr ởng
Phó phòng kế toán
Kế
toán
tổng
hợp
Thống

tổng
hợp
Kế
toán
SCTX-
TSCĐ
Kế
toán l
ơng -
BHXH
Kế
toán
NVL
KT
giá
thành
KT
TP-TT
SCL

XDCB
Các nhân viên thống kê
PX
Một số nghiệp vụ cơ bản trong công tác hạch toán kế toán tại công ty
Gang thép áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Công ty sử dụng 10 nhật ký chứng từ, từ nhật ký chứng từ số 1 đến nhật
ký chứng từ số 10 và sử dụng 10 bảng kê gồm : Bảng kê số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9,
10, 11.
+ Niên độ kế toán : Từ 01/01đến 30/12
+ Kỳ hạch toán : Theo tháng
+ Nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Công ty thực hiện chế độ ghi chép ban đầu từ các ca sản xuất và các phân
xởng.
Vài năm gần đây, Công ty Gang thép đã đầu t một phần mềm kế toán:
Bravô @ accounting 4.1 Nên các kế toán viên chỉ cần lọc các chứng từ cho phù
hợp. Sau đó nhập các dữ liệu vào máy. Đến cuối tháng, lập bút toán kết chuyển
và in báo cáo theo yêu cầu của Công ty.
7
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng
ban.
Với cấp trên
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty về mọi mặt công tác của
phòng. Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của cơ quan kế toán thống kê - tài chính
của Công ty Gang thép Thái Nguyên
Với các phòng ban khác
* Đối với phòng Kế hoạch

Phòng KT -TK cấp cho phòng kế hoạch các báo cáo thống kê, báo cáo kế
toán, báo cáo kế hoạch tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của phòng
Kế hoạch công ty. Ngợc lại phòng Kế hoạch công ty cũng cung cấp cho phòng
Kế toán các loại tài liệu, số liệu nh: Các văn bản kế hoạch sản xuất kinh tế
kỹ thuật đời sống xã hội; các văn bản kế hoạch giá thành, giá bán từng tháng
- quý - năm của công ty; các loại hợp đồng, thanh lý hợp đồng, các loại dự toán
công trình Xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sản xuất phụ khác, sửa chữa thờng
xuyên Công ty đã đợc duyệt.
* Đối với phòng Tổ chức hành chính
Phòng Kế toán Thống kê cung cấp cho phòng Tổ chức Hành chính
các số liệu về số lợng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ của công ty, biểu quyết toán
các công trình. Bên cạnh đó Phòng Tổ chức Hành chính cung cấp cho phòng
Kế toán Thống kê các văn bản liên quan đến lao động, quỹ lơng, ăn ca, đào
8
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Bảng & Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
tạo, các chế độ đối với ngời lao động và các báo cáo khác có liên quan đến công
tác kế toán thống kê khi phòng Kế toán Thống kê yêu cầu.
* Với phòng Kỹ thuật cơ điện
Phòng Kế toán Thống kê cung cấp cho phòng kỹ thuật các tài liệu về
tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu. Phòng Kỹ thuật cũng cung
cấp cho phòng Kế toán Thống kê toàn bộ tài liệu, số liệu về các chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật; các phơng án, biện pháp kỹ thuật của các công trình, luận chứng
kinh tế, kỹ thuật của các dự án đầu t.
* Với phòng vật t

Phòng Kế toán Thống kê cung cấp cho phòng vật t báo cáo tổng hợp số
lợng vật t tồn kho theo tháng của công ty và phòng vật t cung cấp cho phòng Kế
toán Thống kê các kế hoạch, đơn hàng, nhu cầu thu mua vật t tháng, quý,
năm; báo cáo quyết toán các loại vật t xuất kho cho sử dụng hàng tháng.
* Đối với các Phân xởng
Các phân xởng chịu sự chỉ đạo, hớng dẫn về nghiệp vụ công tác kế toán
thống kê theo quy định của phòng kế toán.
II.4. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại công ty
Thống kê tổng hợp thực hiện hớng dẫn nghiệp vụ công tác thống kê và
kiểm tra thờng xuyên việc ghi chép ban đầu của các bộ phận theo đúng quy định
của pháp lệnh kế toán - thống kê đã ban hành. Cập nhật các số liệu ghi chép ban
đầu trong phạm vi đợc giao về sản lợng sản xuất, tiêu thụ, quyết toán, khối lợng
sản phẩm, công trình . . . phục vụ cho công tác hạch toán kế toán của công ty.
Hạch toán thống kê theo dõi, phản ánh các số liệu về lợng của quá trình
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể nhằm nêu lên
thc trạng, bản chất, tính quy luật từ đó đa ra các quyết định cho quản lý. Thống
kê có 3 nhiệm vụ chính:
- Thu thập, xử lý, tổng hợp các số liệu thống kê phản ánh quá trình sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm tạo ra thông tin nội bộ.
- Sử dụng các phơng pháp thống kê để phân tích các thông tin đợc thu
thập, khai thác triệt để thông tin từ đó nêu lên bản chất của hiện tợng.
- Định kỳ lập các báo cáo tổng hợp thống kê của công ty, báo cáo lên công
ty theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo.
Các nghiệp vụ thống kê gồm có: Thống kê sản lợng, vật t, thống kê TSCĐ,
thống kê tiền vốn và thống kê lao động
- Thống kê sản lợng: Đợc thống kê ở cả hai mặt hiện vật và giá trị. Nghiệp vụ
này do phòng kế hoạch và phòng kế toán thống kê phối hợp thực hiện.
9
ở dới phân xởng có nhân viên kinh tế Phân xởng theo dõi hàng ngày và
báo cáo hàng ngày lên phòng kế toán thống kê tình hình sản phẩm sản xuất ra

là bao nhiêu? Nhập kho bao nhiêu? tiêu thụ bao nhiêu? và tồn kho là bao nhiêu?
Sau đó báo cáo lên cho thống kê tổng hợp để tính giá thành. Tổng hợp các thông
tin kinh tế và giá thành, về kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hóa giúp cho Giám
đốc nắm đợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Căn cứ vào phiếu nhập xuất, phiếu xác nhận công việc hoàn thành, biên
bản kiểm nghiệm.
- Thống kê TSCĐ: Chỉ thống kê đợc Tài sản cố định hữu hình. Nghiệp vụ
này do nhân viên phòng kế toán thực hiện. Thống kê TSCĐ nhằm xác định đợc
Vốn cố định, vốn lu động của Công ty từ đó để phân phối TSCĐ một cách hợp lý
cho các bộ phận tránh tình trạng nơi thừa, nơi thiếu không sử dụng hết đợc năng
lực sản xuất của TSCĐ, bảo vệ TSCĐ, tận dụng công suất của TSCĐ.
- Thống kê Nguyên vật liệu: Dùng để kiểm soát quá trình cung cấp NVL:
cung cấp về mặt số lợng, chất lợng, thời gian; kiểm soát quá trình sử dụng tiêu
hao NVL cho các sản phẩm sản xuất ra, xem việc sử dụng NVL có đúng định
mức hay không.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các chứng từ có liên quan,
phiếu báo giá, phiếu chất lợng sản phẩm, kiểm định hàng đặt chất lợng nhập kho
cha.
- Thống kê lao động : Do nhân viên phòng tổ chức thực hiện. Thống kê lao
động là công cụ phục vụ cho việc quản lý lao động, cung cấp số liệu về lao động
để phục vụ cho việc lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vạch ra những
hiện tợng không hợp lý về tổ chức và quản lý lao động để tăng cờng kỷ luật lao
động, đẩy mạnh thi đua sản xuất nhằm hoàn thành vợt mức kế hoạch.
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo ăn ca, giấy nghỉ phép, phiếu ốm.
Thống kê TSCĐ thờng đợc tiến hành vào giữa năm và cuối năm.
* Hệ thống báo cáo thống kê tổng hợp
- Biểu doanh thu bán ngoài tính lơng.
- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch.
- Bảng quyết toán tiền lơng và thu nhập.
- Báo cáo tháng hoạt động sản xuất công nghiệp.

- Báo cáo chi tiết thực hiện mặt hàng trong tháng.
- Tổng hợp Nhập Xuất Tồn thép thỏi kho bán thành phẩm.
- Tổng hợp Nhập Xuất Tồn kho sản phẩm.
- Báo cáo tình hình Nhập Xuất Tồn vật t.
10
C¸c b¸o biÓu thèng kª nµy ®Òu ®îc x©y dùng theo c¸c mÉu biÓu do c¸c c¬
quan ban nghµnh cã liªn quan quy ®Þnh.
11
Phần III
Một số phần hành kế toán ở Công ty
Công ty có đầy đủ các phần hành kế toán để quản lý tình hình tài chính
của công ty. Dới đây là một số phần hành kế toán cơ bản.
III.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu.
* Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty :
Công ty Gang thép là doanh nghiệp có quy mô lớn, sản phẩm đầu ra nhiều
về số lợng, đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy, nguyên vật liệu của công
ty cũng hết sức đa dạng, số lợng lớn.
Nguyên vật liệu mua về hay tự sản xuất ra đều đợc kiểm tra trớc khi nhập
kho. Định kỳ 6 tháng 1 lần thủ kho kết hợp với phòng kế toán, phòng luyện kim
KCS tiến hành kiểm kê về số lợng, chất lợng và giá trị nguyên vật liệu, xác
định số lợng vật t tồn kho, từ đó có biện pháp lập kế hoạch cung cấp vật t cho sản
xuất.
Việc hạch toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình
thức nhật ký chứng từ trên máy vi tính . Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu thập
kiểm tra các chứng từ nh : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho Sau đó định khoản,
đối chiếu với sổ sách của thủ kho (qua các thẻ kho) rồi nhập dữ kiện vào máy,
máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại nh : hệ số giá, trị giá vật liệu xuất kho,
trị giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Cuối kỳ máy tính in ra các số liệu, bảng biểu
cần thiết nh : Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu, các báo cáo khác theo

yêu cầu phục vụ cho công tác hạch toán nguyên vật liệu.
* Phân loại nguyên vật liệu tại công ty Gang thép.
- Nguyên vật liệu chính : Bao gồm thép phế, gang thỏi, FeSi, FeMn, FeCr,
Ni, Al
- Nguyên vật liệu phụ: Cát, bột đất sét, nớc thuỷ tinh, đất đèn, huỳnh thạch,
phấn chì, vôi
- Nhiên liệu: Than, xăng, dầu
- Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phôi thép thu hồi
Tại công ty kế toán hạch toán tổng hợp NVL và công cụ dụng cụ theo ph-
ơng pháp kê khai thờng xuyên.
Chi phí thu mua vận chuyển không tính vào giá vật liệu nhập kho mà tính
vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý.
Giá nhập NVL = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí liên quan
12
Trong đó :
+ Giá ghi trên hoá đơn của nhà cung cấp là giá cha có thuế VATđầu
vào công ty tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
+ Chi phí liên quan bao gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo
quản
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hạch toán chi tiết vật
t theo phơng pháp ghi thẻ song song, mua hàng theo phơng thức trực tiếp không
có chiết khấu giảm giá hàng bán.
* Tài khoản sử dụng: TK 1521: Vật liệu chính
TK 1522: Vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng sửa chữa thay thế
TK 1525: Thiết bị vật t cho xây dựng cơ bản
TK 1526: Phế liệu thu hồi
TK 1527: Vật liệu phế liệu khác
Và một số TK liên quan: 621, 331, 133, 154

* Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Thẻ kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Biên bản kiểm nghiệm
* Sổ sách sử dụng: + Sổ cái Nguyên vật liệu, CCDC
+ Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn NVL, CCDC
+ Bảng phân bổ NVL, CCDC
+ Nhật ký chừng từ số 1, 2, 5
+ Bảng kê số 3
+ Sổ chi tiết số 2
+ Và các sổ sách liên quan
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL
13
TK 11111, 1121, 331,
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 1381, 642
Xuất cho CP SXC, bán hàng,
QL
Xuất để chế tạo SP
TK 152
TK 627, 641, 642
TK 621
TK 412
Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
Tăng do mua ngoài
TK 411
Nhận cấp phát tặng th ởng
TK 642, 3381

Phát hiện thừa khi kiểm kê
Giá thực tế của
NVL xuất dùng
Giá thực tế NVL
tồn kho đầu tháng
Giá thực tế NVL nhập
kho trong tháng
Số l ợng NVL tồn
đầu tháng
Số l ợng NVL nhập
kho trong tháng
=
+
+
III.1.2. Kế toán công cụ, dụng cụ.
Việc hạch toán công cụ dụng cụ nhỏ ở công ty đợc tiến hành nh đối với
vật liệu. Kế toán sử dụng TK 1531_Công cụ dụng cụ để hạch toán. Trờng hợp
công cụ, dụng cụ xuất dùng nếu xét thấy có giá trị lớn cần trừ dần vào chi phí
nhiều kỳ kế toán sẽ tiến hành phân bổ.
Công ty hạch toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song.
14
* Sơ đồ hạch toán chi tiết vật t
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán kê khai thờng xuyên
để hạch toán hàng hàng tồn kho. Đến cuối năm 2004 công ty gang thép có: 100
780 132 366 đồng hàng tồn kho.
III.2. Kế toán Tài sản cố định.
Công ty Gang thép Thái Nguyên có vốn bằng tiền hay bằng nguồn vốn
xây dựng cơ bản, đầu t phát triển, vốn Ngân sách, vốn vay, Vốn tự bổ sung, Vốn
vay khác. Tài sản cố định của công ty ít có sự biến động và chủ yếu là Tài Sản
Cố Định hữu hình, không có Tài Sản Cố Định vô hình và Tài Sản Cố Định thuê

tài chính.
Công ty hạch toán TSCĐ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Nguyên giá của TSCĐ: 29 928 378 651 đồng
- Giá trị hao mòn: ( 24 694 858 313 ) đồng
- Giá trị còn lại: 5 233 520 338 đồng
*TK sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc, thiết bị
TK 2114: Phơng tiện vận tải
TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sp
TK 2118: Tài sản cố định khác
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và các TK liên quan: 241, 336, 331, 111
* Chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu công trình
+ Biên bản cấp phát TSCĐ
+ Hoá đơn mua TSCĐ
15
Phiếu nhập kho
Sổ
chi
tiết
vật
t
Kế toán
tổng hợp
Bảng tổng hợp N - X -T

kho vật t
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
+ Phiếu nhập TSCĐ
* Sổ sách sử dụng: + Thẻ TSCĐ
+ Sổ theo dõi TSCĐ
+ Nhật ký chứng từ số 9, 10
+ Sổ chi tiết số 2, 5
+ Sổ cái TK 211, 214, 241, 136, 336
III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ.
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ
1. Số d đầu kỳ 25 529 275 854
2. Số tăng trong kỳ 4 530 820 318
Trong đó: Mua sắm mới
Xây dựng mới
Điều động nội bộ
4 094 577 573
418 283 545
15 059 200
3. Số giảm trong kỳ 131 717 521
Trong đó: Thanh lý
Nhợng bán
131 717 521
4. Số cuối kỳ 29 928 378 651

Trong đó: Cha sử dụng
Đã khấu hao hết
Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao mòn
1. Đầu kỳ 23 158 935 294
2. Tăng trong kỳ 1 631 890 492
3. Giảm trong kỳ ( thanh lý ) 95 967 473
4. Cuối kỳ 24 694 858 313
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ 2 370 340 560
2. Cuối kỳ 5 233 520 338
III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ.
Mọi tài sản cố định của công ty đa vào sử dụng đều tính khấu hao. Tuân
theo quyết định số 206 KTDN, kế toán tiến hành trích khấu hao theo phơng pháp
đờng thẳng (khấu hao đều) và tính khấu hao mỗi tháng một lần vào cuối tháng.
=
=
Trong đó:
16
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
12
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian hữu ích của TSCĐ đó
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí liên quan
Định kỳ kế toán tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và
phản ánh hao mòn tài sản cố định.
III.3. Kế toán lao động tiền l ơng và các khoản trích
theo lơng.

III.3.1. Phân tích tình hình lao động.

Cơ cấu lao động:
17
Cơ cấu lao động năm 2004 theo một số tiêu thức
ĐVT: Ngời

số
Độ tuổi ( tuổi) Giới tính Trình độ
18ữ40 40
Nam Nữ Đại học CĐ -TC CN
Tổng CB-CNV 671 499 172 70
LĐ trực tiếp 522
LĐ quản lý
LĐ phục vụ 65
(Nguồn: P. Tổ chức lao động)
* Về công tác tổ chức lao động: Lực lợng lao động đợc biên chế theo dây
chuyền nên hầu nh không tăng. Hiện nay công ty chỉ áp dụng một hình thức hợp
đồng lao động đó là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Khối quản lý đ-
ợc tinh giản, chỉ chiếm tổng số lao động.

Tuyển dụng và đào tạo lao động:
- Tuyển dụng: Công ty chỉ tuyển dụng lao động khi có nhu cầu cần thiết cho vị
trí làm việc mới và tuyển dụng hàng năm để đào tạo thay thế các vị trí trong dây
chuyền sản xuất. Tuy nhiên về việc xây dựng kế hoạch lao động đợc điều động
từ trên xuống.
* Các tiêu chuẩn khi tuyển dụng lao động:
+ Có sức khỏe tốt, có chứng nhận của bệnh viện xác định tình trạng sức khỏe tốt
và không mắc bệnh lây nhiễm, ma túy.
+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp đúng với nghành nghề cần tuyển.

+ Độ tuổi 30 tuổi, có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt.
+ Qua đợc vòng kiểm tra xét chọn của Hội đồng tuyển dụng lao động.
+ Ưu tiên con em CNVC trong công ty.
- Đào tạo lao động:
+ Do công ty là đơn vị quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
nên công tác đào tạo và giáo dục công nhân luôn đợc coi trọng. Một năm huấn
luyện và kiểm tra quy trình vận hành, quy trình an toàn 2 lần đối với công nhân.
Hàng năm cán bộ kỹ thuật đều hớng dẫn công nhân về lý thuyết và tay nghề và
tổ chức thi lại bậc, nâng bậc cho công nhân.
+ Riêng với thiết bị mới đợc đầu t, công ty đều thuê chuyên gia đào tạo cho
đội ngũ kỹ thuật để từ đó đào tạo công nhân vận hành. Toàn bộ số công nhân làm
18
việc trên dây chuyền sản xuất chính đều đợc đào tạo nghề, một số đã là kỹ s chứ
không có lao động phổ thông.
+ Đối với cán bộ quản lý, công ty mới chỉ cấp kinh phí đào tạo lý luận
chính trị cao cấp, trung cấp chứ cha hỗ trợ đào tạo kiến thức về quản lý. Chủ yếu
cán bộ công nhân viên có nhu cầu thì tham gia các khóa đào tạo bên ngoài.
Tình hình sử dụng thời gian lao động:
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
+ Làm việc 3 ca liên tục các ngày trong tuần, kể cả lễ tết vì chủ yếu là sản xuất
dây chuyền, thiết bị vận hành liên tục.
+ Thời gian làm việc trong 1 ca: 8h/ ca, nghỉ giữa ca 60 phút.
- Đối với quản lý và lao động phục vụ:
+ Thời gian làm việc trong tuần: 40 giờ/ tuần, nghỉ thứ bảy và chủ nhật.
+ Để bán hàng, công ty quy định bộ phận bán hàng phải làm việc cả
thứ bảy và chủ nhật một cách luân phiên và đợc nghỉ bù vào các ngày khác
trong tuần, nhng không đợc tính thêm giờ.
*Thời gian làm việc trong năm: T cđ = 365 - ( 52 x 2 )
(chủ nhật & thứ 7 + 8 ngày lễ )
III.3.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.

* Kế toán tiền lơng.
Theo nh công ty quy định:
- Trởng phòng: + Hệ số lơng chức danh 3,48
+ Phụ cấp trách nhiệm 1,3
- Phó phòng: + Hệ số lơng chức danh 3,23
+ Phụ cấp trách nhiệm 1,2
- Tổ trởng: Phụ cấp trách nhiệm 1,05
- Mức lơng cấp bậc bình quân của lao động quản lý phục vụ công ty 2,5.
* Công thức tính lơng:
+ Cách tính lơng nghỉ phép:
19
Hệ số l ơng cơ bản
Mức l ơng cấp bậc bình quân
Phụ cấp
trách nhiệm
*
Hệ số trách
nhiệm
*
*
L ơng bình quân trong
tháng
của đơn vị sản xuất chính
Thời gian
làm việc
*
*
Mức l ơng tối thiểu * hệ số l ơng
Ngày công tháng
L ơng nghỉ

phép
= *
Ngày công
nghỉ phép
Công ty trả lơng theo các hình thức sau:
+ Trả theo sản phẩm
+ Trả theo thời gian
+ Trả theo khoán công việc
- Lao động đợc phân ra là: Cán bộ công nhân viên
Lao động thời vụ
* TK sử dụng: TK 334
+ TK 3341: Tiền lơng
+ TK 3342: Tiền ăn ca
+ TK 3343: Thu nhập từ tiết kiệm C2
+ TK 3344: TL và các khoản tiền thởng chi hộ CĐ
TK 338
+ TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên
+ TK 33822: KPCĐ đợc chi
+ TK 33831: BHXH nộp cấp trên
+ TK 33832: BHXH đợc chi
+ TK 33833: Thu 5% BHXH trừ ngời lao động
+ TK 33841: BHYT tính vào Z đơn vị
+ TK 33842: BHYT thu của ngời lao động
+ TK 33844: Lơng thởng do công ty cấp
TK 3352: Trích trớc bồi dỡng độc hại
Ngoài ra còn có một số TK sau: 111, 136, 138, 138, 141, 335, 622, 627, 641,
642
*Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận công việc hoàn thành
+ Biên bản nghiệm thu sản phẩm

+ Bảng chấm công
+ Bảng đơn giá tiền lơng theo đơn vị tấn, chiếc, cái, lô
+ Biên bản bàn giao sản phẩm
*Sổ sách sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lơng
+ Nhật ký chứng từ số 1
+ Sổ cái TK 334, 335, 338
+ Sổ theo dõi nhân sự
+ Sổ theo dõi lơng cơ bản, lơng cấp bậc.
20
* Kế toán các khoản trích theo lơng:
KPCĐ = Tổng quỹ lơng sản phẩm * 2%
Trong đó: 1,5% nộp lên công ty
0,5% giữ lại công ty
BHXH = Tổng quỹ lơng cơ bản * 20%
Trong đó: 15% tính vào chi phí
5% trừ vào thu nhập lao động
Lơng BH căn cứ vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ hởng lơng BHXH và bảng
chấm công do nhân viên thống kê phân xởng lập.
Trong đó:
Mức trợ cấp BHXH = Ngày nghỉ tai nạn lao động, Thai sản trợ cấp 100%
Mức trợ cấp BHXH = Nghỉ do ốm đau trợ cấp 75%
Số ngày nghỉ: Không quá 30 ngày vẫn đóng BHXH <15 năm
Không quá 45 ngày vẫn đóng BHXH >15 năm
Để lập bảng thanh toán BHXH cho các bộ phận cuối tháng Kế toán tập
hợp giấy chứng nhận nghỉ ốm, hởng BHXH trong tháng đó làm căn cứ để tính
BHXH cho từng các nhân trong đơn vị:
_Căn cứ vào số ngày cho nghỉ
_ Căn cứ vào số ngày thực nghỉ
_ Căn cứ vào lơng tháng đóng BHXH, lơng bình quân ngày
_ Căn cứ vào tỷ lệ hởng BHXH

BHYT: Tổng quỹ lơng cơ bản * 3%
Trong đó: 2% tính vào chi phí
1% trừ vào thu nhập lao động
Quỹ l ơng đ ợc hình thành sau khi sản phẩm nhập kho.
Từ tổng quỹ lơng thì trích:
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp 8 ữ 10%
+ Chi phí sản xuất chung 30%
+ Số còn lại trích vào Chi phí nhân công trực tiếp 60%
III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Công ty đang áp dụng:
21
Tiền l
ơng
Hệ số l ơng CB
*
*
Số ngày
nghỉ BHXH
Mức trợ cấp
26
=
+ Đối với chi phí NVL, tiền lơng đợc tập hợp trực tiếp cho từng phân xởng.
+ Đối với chi phí sản xuất chung đợc tập hợp và phân bổ cho từng phân xởng
theo tiêu thức tiền lơng.
Kế toán tập hợp chi phí theo phơng pháp trực tiếp đến từng loại sản phẩm
và tính giá thành theo phơng pháp từng bớc kết hợp với phơng pháp giản đơn.
III.4.1. Tập hợp chi phí.
*Kế toán tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Vật liệu chính: Vật liệu chính cho đúc trục trục cán gang hợp kim bao gồm:
thép phế, gang thỏi, FeSi45%, FeMn65%, FeCr, Ni, Fe78, Al, FeMo

+ Vật liệu phụ: Cát vàng, bột đất sét, nớc thủy tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn
chì, than cám cốc, vôi luyện kim
+ Nhiên liệu: Than củ quảng ninh
+ Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phoi thép thu hồi
Các loại vật liệu trên đợc tập hợp theo phân xởng sản xuất
* TK sử dụng: TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
TK 6210: Chi phí NVL dùng SXTX công ty
TK 6211: Chi phí NVL PX1
+ TK 62111: Chi phí NVLC PX1
+ TK 62112: Chi phí NVLP PX1
+ TK 62113: Chi phí NVL khác PX1
TK 6212: Chi phí NVL PX2
+ TK 62121: Chi phí NVLC PX2
+ TK 62122: Chi phí NVLP PX2
TK 6213: Chi phí NVL PX3
+ TK 62131: Chi phí NVLC PX3
+ TK 62132: Chi phí NVLP PX3
TK 6214: Chi phí NVL cán 10 000
TK 6215: Chi phí NVL PX5
+ TK 62151: Chi phí NVLC PX5
+ TK 62152: Chi phí NVLP PX5
TK 6216: Chi phí NVL chế biến
TK 6217: Chi phí NVL thuê ngoài
TK 6218: Chi phí vật liệu dùng SCL
TK 6219: Chi phí vật liệu dùng cho lao vụ dịch vụ
TK 621A: Chi phí NVL dùng cho XDCB
TK 621B: Chi phí NVL dùng cho SCTX công ty
22
TK 154: Chi phí sản xuất KD DD (mở cho từng phân xởng)
TK 152: Nguyên vật liệu

TK 627: Chi phí sản xuất chung
Khi xất nguyên vật liệu sử dụng nhận từ kho vật t, phòng vật t viết phiếu
xuất vật t, đợc lập làm 3 liên:
+ Một lu phòng vật t
+ Một lu ở phân xởng sản xuất
+ Một chuyển phòng kế toán
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
* Kế toán tiền lơng và BHXH, BHYT, KPC.:
Công ty thực hiện trả lơng theo sản phẩm căn cứ vào đơn giá tiền lơng và
số lợng sản phẩm, ngoài ra còn có thể có đơn giá khuyến khích kích bẩy sản
xuấtVì vậy khi tính lơng vào giá thành sản phẩm phải tập hợp quỹ lơng phân x-
ởng và phân bổ cho các sản phẩm theo đơn giá lơng đã tính trong giá thành kế
hoạch đợc xây dựng từ định mức lơng.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đợc tính trên cơ sở
quỹ lơng thực tế và lơng cơ bản + các khoản phụ cấp (khu vực, trách nhiệm)
Bảo hiểm xã hội = (Lơng cơ bản + phụ cấp)*15%
Bảo hiểm y tế = (Lơng cơ bản + phụ cấp)*2%
Kinh phí công đoàn = Quỹ lơng thực tế *2%
Kế toán tiền lơng công ty sử dụng TK 334, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng
TK 338 đợc tập hợp qua TK 622 nhng không mở tài khoản cấp 2 cho các phân x-
ởng mà tính cho toàn công ty. Khi kết chuyển sang tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm thì tách ra cho từng bộ phận theo thực tế .
* Kế toán chi phí bồi dỡng , chi phí ăn ca.
23
Đơn giá
xuất bình
quân
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số l ợng tồn đầu kỳ + Số l ợng nhập trong kỳ
=

TK 152, 111, 332
Vật liệu dùng t.tiếp chế tạo
s. phẩm, tiến hành lao vụ dv
TK 621
TK 152
TK 154
Kết chuyển CP NVL t.tiếp
Vật liệu dùng ko hết nhập lại
kho, hay chuyển kỳ sau
Công ty tính và phân bổ chi phí bồi dỡng căn cứ vào số công làm việc thực
tế và định mức bồi dỡng độc hại cho từng khu vực.
Chi phí ăn ca đợc tính toán căn cứ vào số công thực tế đi làm trên bảng
chấm công và đơn giá ăn ca do công ty quy định.
TK sử dụng: TK 3352: Trích trớc bồi dỡng độc hại
TK 3342: Tiền ăn ca
* Kế toán khấu hao TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ của công ty đợc công ty tính vào phân bổ chỉ tiêu khấu
hao cho cả năm. Công ty căn cứ số phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty để trích
khấu hao cho từng tháng bằng phơng pháp chia cho 12 tháng. Số trích khấu hao
cho từng đơn vị trong công ty đợc tính phân bổ theo định mức kế hoạch.
Công ty sử dụng TK 2141: Hao mòn TSCĐ HH
*Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tất cả các khoản chi phí
liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nh: Tiền lơng, tiền
công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi
phí theo quy định nhng chủ yếu nhất vẫn là tiền lơng
* TK sử dụng: TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp PX1

+ TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp PX2
+ TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp PX3
+ TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp Cán 10 000
+ TK 6225: Chi phí nhân công trực tiếp PX5
+ TK 6226: Chi phí nhân công trực tiếp chế biến
+ TK 6227: Chi phí nhân công trực tiếp thuê ngoài
+ TK 6228: Chi phí nhân công thuê ngoài lao vụ
+ TK 6229: Chi phí nhân công đi sửa chữa lớn
+ TK 622A: Chi phí nhân công trực tiếp SCTX công ty
+ TK 622B: Chi phí nhân công trực tiếp XDCB
+ TK 622C: Chi phí nhân công tháo dỡ TSCĐ
TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
24
TK 334
Tiền l ơng và phụ cấp l ơng phải
trả cho CN t.tiếp sản xuất
TK 622 TK 154
Kết chuyển CP nhân công t.tiếp
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với
tiền l ơng của CN TTSX thực tế PS
*Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại công ty đợc tập hợp theo từng địa điểm phát
sinh chi phí, cuối tháng chi phí sản xuất chung đã tập hợp đợc kết chuyển để tính
giá thành sản phẩm.
- Chi phí nhân viên: Lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân phụ, nhân
viên quản lý phân xởng.
- Chi phí vật liệu: Nhiên liệu, vật liệu phụ dùng chung phân xởng, chi phí sửa
chữa thờng xuyên.

- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực mua ngoài, bốc dỡ vận tải đờng sắt, vận
tải ô tô và thuê ô tô máy gạt
- Chi phí khác bằng tiền: Chi phí bảo hộ lao động, chi phí thí nghiệm, phát minh
sáng kiến, chi phí khác thuộc phân xởng nh điện phục vụ ánh sáng, chè, nớc
uống
Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp trên TK 627, căn cứ vào các bảng biểu:
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2.
* TK sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung
+ TK 6271: Chi phí sản xuất chung PX1
+ TK 6272: Chi phí sản xuất chung PX2
+ TK 6273: Chi phí sản xuất chung PX4
+ TK 6274: Chi phí sản xuất chung Cán 10 000
+ TK 6275: Chi phí sản xuất chung PX5
+ TK 6276: Chi phí sản xuất chung PX chế biến
25

×