Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu ứng dụng quản lý nhu cầu điện DSM đối với lộ 472 e15 công ty điện lực huyện Gia Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 119 trang )


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

i



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




ðOÀN VĂN SỸ


NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUẢN LÝ NHU CẦU ðIỆN
DSM
ðỐI VỚI LỘ 472 E15 CÔNG TY ðIỆN LỰC
HUYỆN GIA LÂM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ðIỆN
MÃ SỐ: 60.52.02.02


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Minh Duệ





HÀ NỘI - 2013



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

i


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Gia Lâm, ngày 29 tháng 3 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN




ðoàn Văn Sỹ









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Khoa Cơ - ðiện
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo khoa ñiện trường ñại
học ðiện Lực, ñại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS Nguyễn Minh Duệ,
nguyên giảng viên Trường ñại học Bách Khoa, thầy là người ñã trực tiếp hướng dẫn
tận tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty ñiện lực Gia Lâm - Tổng Công ty ðiện
lực thành phố Hà Nội nơi tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất có thể ñể
tôi hoàn thành khóa học này, giúp ñỡ tôi trong quá trình khảo sát và lấy số liệu ñể
thực hiện các biện pháp DSM cho luận văn của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp… họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành khóa học
và luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gia Lâm, ngày 29 tháng 3 năm 2013




TÁC GIẢ LUẬN VĂN




ðoàn Văn Sỹ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Năng lượng ñóng vai trò hết sức quan trọng ñối với sự phát triển của mỗi quốc
gia. Hiện nay, các nguồn năng lượng chủ yếu là năng lượng hóa thạch như than ñá,
dầu mỏ, khí ñốt … ñang ñối mặt với nguy cơ cạn kiệt, do ñó chúng ta cần phải sử
dụng năng lượng một cách tiết kiệm, hiệu quả nhất, tránh lãng phí và gìn giữ môi
trường. Việt Nam là một quốc gia ñang phát triển, do ñó việc quản lý sử dụng năng
lượng cũng ñã ñược quan tâm từ khá lâu, ñặc biệt là từ khi ñất nước bước vào thời
kỳ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Về hiện trạng tiêu thụ năng lượng, giai ñoạn 2000
- 2010, tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của Việt Nam tăng trưởng trung bình
6,58%/năm và ñạt 58 triệu TOE vào năm 2010. Tiêu thụ than tăng trung bình
12,22%/năm, xăng dầu tăng 8,94%/năm, khí tăng 23,53%/năm, ñiện tăng
15,33%/năm, ñạt 75,23 tỷ kWh năm 2010. ðây là một con số khiêm tốn so với tổng
năng lượng sử dụng trên thế giới, tuy nhiên con số này sẽ còn tăng theo sự phát
triển kinh tế. Song cũng giống như tình hình chung của các quốc gia ñang phát triển
trên thế giới, Việt Nam còn thiếu những chương trình tiết kiệm năng lượng, bảo tồn
năng lượng và các hoạt ñộng mang tính tích cực ñể giảm các tác hại cho môi
trường, ñảm bảo cung cấp ñủ nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế. ðiều này
ñã và ñang ñặt ra cho Việt Nam sự cần thiết phải có các chương trình, kế hoạch cụ
thể ñể nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng ñể có thể ñáp
ứng cho sự phát triển kinh tế. ðề tài “
Nghiên cứu
Ứng dụng quản lý nhu cầu ñiện

DSM ñối với lộ 472 E15 Công ty ñiện lực huyện Gia Lâm”, ñề xuất các biện pháp
cụ thể như sau:
1. Sử dụng phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh trong ðTPT
của HTð dựa trên cơ sở những ñặc trưng cơ bản của các ðTPT thành phần áp dụng
ñể phân tích ñồ thị phụ tải của hệ thống cung cấp ñiện lưới ñiện huyện Gia Lâm. Từ
ñó ñưa ra ñược ñồ thị phụ tải ngày của từng khu vực, căn cứ vào các ñồ thị phụ tải
này mới có thể ñưa ra ñược các giải pháp hợp lý. Một trong những mục tiêu của
chương trình DSM là biến ñổi hình dáng ñồ thị phụ tải theo mong muốn. Với kết
quả phân tích ñồ thị phụ tải ñã nghiên cứu sẽ là cơ sở ñể lựa chọn giải pháp DSM

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

iv


phù hợp nhất với tính chất, ñặc ñiểm tiêu thụ ñiện năng của phụ tải, ñem lại lợi ích
cho cả ngành ñiện và hộ tiêu thụ.
2. Nghiên cứu ñánh giá tiềm năng tác ñộng của DSM là một trong những nội
dung quan trọng trong nghiên cứu ứng dụng DSM. Trên cơ sở kết quả sẽ tiến hành
các bước tiếp theo ñể triển khai chương trình DSM. Từ kết quả nghiên cứu này cũng
ñưa ra ñược một cách nhìn tổng quan về các thành phần phụ tải tham gia vào công
suất ñỉnh của hệ thống, từ ñó có các kế hoạch ñáp ứng nhu cầu phụ tải trong tương
lai, cũng như các kế hoạch cho việc sản xuất, truyền tải và phân phối của các Công
ty ñiện lực ñể có thể vận hành hệ thống một cách tối ưu.
3. Các giải pháp thực hiện DSM: Tuyên truyền trên loa phóng thanh của phố,
phát tờ rơi, pano áp phích tại nơi ñông người qua lại và ñến từng người dân về thay
ñổi ý thức sử dụng ñiện và sử dụng các thiết bị ñiện hợp lý, tiết kiệm. Ngoài ra, còn
nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm ñiện hiệu quả trong người dân, có ý nghĩa về xã
hội to lớn có thể áp dụng ở các cơ quan công sở, thực hiện các giải pháp tiết giảm
ñiện ñối với chiếu sáng công cộng, ñối với phụ tải công nghiệp chuyển giờ sản xuất

cao ñiểm sang giờ thấp ñiểm và giờ bình thường.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN iii
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………… xi
PHẦN MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích của ñề tài 2
1.3 ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu 2
1.4 Những ñóng góp của ñề tài 2
1.5 Cấu trúc của luận văn 3
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DSM 4
1.1 Khái niệm về DSM 4
1.2 Lợi ích của DSM 4
1.3 Các mục tiêu của một hệ thống ñiện khi áp dụng DSM 5
1.3.1 ðiều khiển nhu cầu ñiện năng phù hợp với khả năng cung cấp ñiện 6
1.3.2 Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ 8

1.4 Các bước triển khai chương trình DSM 9
1.5 Các chương trình DSM ở Việt Nam 11
1.5.1 Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai ñoạn I 11
1.5.2 Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai ñoạn II 12
1.5.3 Chương trình DSM giai ñoạn II do EVN thực hiện 12
1.5.4 Chương trình tiết kiệm năng lượng thương mại thí ñiểm 13
1.6 Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nước 14

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

vi


1.6.1 Mô hình những qui tắc 14
1.6.2 Mô hình hợp tác 15
1.6.3 Mô hình cạnh tranh 15
1.6.4 Quy hoạch nguồn 18
1.7 Tóm tắt Chương I 20
Chương II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN CHO
HUYỆN GIA lÂM
21
2.1 Sơ ñồ nguồn, phụ tải hệ thống cung cấp ñiện huyện Gia Lâm 21
2.1.1 Tổng quan về huyện Gia Lâm 21
2.1.2 Quá trình xây dựng và phát triển 22
2.1.3 Hiện trạng về nguồn, lưới ñiện 22
2.1.4 Phụ tải ñiện: 24
2.2 Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh trong
ðTPT của HTð dựa trên cơ sở những ñặc trưng cơ bản của các
ðTPT thành phần
28

2.3 Nội dung phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh 29
2.3.1 Phương pháp luận 29
2.3.2 Cách lấy số liệu phụ tải 30
2.3.3 Thông tin ñặc trưng của ñồ thị phụ tải 31
2.3.4 Các giả thiết 31
2.3.5 Xác ñịnh các khoảng thời gian công suất cực ñại, trung bình và
cực tiểu.
32
2.4 Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu ñồ phụ tải hệ thống
ñiện Lộ 472 E15 huyện Gia Lâm
35
2.4.1 Số liệu thu thập và biểu ñồ phụ tải ngày của các khu vực 37
2.4.2 Tính T
max
, T
tb
, T
min
, K
min
của từng phụ tải thành phần 43
2.4.3 Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào ñồ thị phụ tải của lộ 472 E15
huyện Gia Lâm
56
2.5 Tóm tắt Chương III 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

vii



Chương III: ỨNG DỤNG QUẢN LÝ NHU CẦU ðIỆN DSM ðỐI
VỚI LỘ 472 E15 THUỘC CÔNG TY ðIỆN LỰC GIA
LÂM.
61
3.1 ðề xuất các giải pháp thực hiện DSM ñối với lộ 472 E15 62
3.1.1 Giải pháp thực hiện DSM ñối với Khu vực Quản lý tiêu dùng 62
3.1.2 Giải pháp thực hiện DSM ñối với khu vực công cộng 70
3.1.3 Giải pháp thực hiện DSM ñối với Khu vực công nghiệp xây dựng 77
3.2 Hiệu quả thực hiện quản lý nhu cầu ñiện DSM ñối với lộ 472
E15 huyện Gia Lâm.
80
3.3 Tóm tắt Chương III 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình vẽ II-1: Biểu ñồ ñiện năng thương phẩm năm 2009 huyện Gia Lâm 25
Hình vẽ II-2: Biểu ñồ ñiện năng thương phẩm năm 2010 huyện Gia Lâm 26
Hình vẽ II-5: Biểu ñồ ñiện năng thương phẩm năm 2011 huyện Gia Lâm 26
Hình vẽ II-9: Biểu ñồ phụ tải ngày Khu vực Công nghiệp xây dựng 38
Hình vẽ II-10: Biểu ñồ phụ tải ngày khu vực thương mại dịch vụ 39
Hình vẽ II-11: Biểu ñồ phụ tải ngày Khu vực công cộng- Khối cơ quan 40
Hình vẽ II-12: Biểu ñồ phụ tải ngày Khu vực công cộng Khối trường học 41

Hình vẽ II-13: Biểu ñồ phụ tải ngày Khu vực công cộng- chiếu sáng công cộng 42
Hình vẽ II-14: Biểu ñồ phụ tải ngày Khu vực Quản lý tiêu dùng dân cư 43
Hình vẽ II-15: Biểu ñồ phụ tải ngày lộ 472 E15 huyện Gia Lâm 57
Hình vẽ III-1: Biểu ñồ phụ tải ngày lộ 472 E15 61
Hình vẽ III-2: ðồ thị phụ tải ngày lộ 472 E15 sau khi thực hiện các giải pháp
DSM 82
Hình vẽ III-3: ðồ thị phụ tải ngày lộ 472 E15 trước và sau khi thực hiện giải
pháp DSM 85






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng II-1: Thống kê khối lượng ñường dây 23
Bảng II-2: Thống kê khối lượng trạm biến áp 24
Bảng II-3: Tiêu thụ ñiện năng giai ñoạn 2009-2011 của huyện Gia Lâm 25
Bảng II-4: Bảng tổng hợp tình hình cấp ñiện nông thôn năm 2011 28
Bảng II-7: Tổng hợp chiều dài dây dẫn, các TBA lộ 472E15 huyện Gia Lâm 35
Bảng II-8: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực công nghiệp xây dựng 37
Bảng II-9: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực thương mại dịch vụ 38
Bảng II-10: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực công cộng- Khối cơ
quan 39


Bảng II-11: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực công cộng khối trường
học 40

Bảng II-12: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực công cộng- ñèn ñường
công cộng 41
Bảng II-13: ðiện năng thương phẩm ngày của Khu vực quản lý tiêu dùng 42
Bảng II-14: Tần suất xuất hiện T
max
, T
min
- Khu vực công nghiệp xây dựng 43
Bảng II-15: Kết quả tính toán T
max
, T
tb
, T
min
, K
min
, K
tb
Khu vực công nghiệp
xây dựng 45

Bảng II-16: Sản lượng ñiện tiêu thụ trung bình trong ngày 26/2 năm 2011 46
Bảng II-17: Tổng hợp kết quả khu vực công nghiệp xây dựng 46
Bảng II-18: Tần suất xuất hiện T
max
, T

min
- Khu vực thương mại dịch vụ 47
Bảng II-19: Kết quả tính toán T
max
, T
tb
, T
min
, K
min
, K
tb
khu vực thương mại
dịch vụ 48
Bảng II-20: Tổng hợp kết quả khu vực thương mại dịch vụ 49
Bảng II-21: Tần suất xuất hiện T
max
- Khu vực công cộng 50
Bảng II-22: Tần suất xuất hiện T
min
- Khu vực công cộng 51
Bảng II-23: Tổng hợp kết quả T
max
, T
tb
, T
min
, K
min
, Ktb Khu vực công cộng 52

Bảng II-24: Tổng hợp kết quả khu vực công cộng 53
Bảng II-25: Tần suất xuất hiện T
max,
T
min
- Khu vực Quản lý tiêu dùng 53
Bảng II-26: Tổng hợp kết quả tính toán T
max
, T
tb
, T
min
, K
min
, K
tb
Khu vực
Quản lý tiêu dùng dân cư 54

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

x


Bảng II-27: Tổng hợp kết quả khu vực quản lý tiêu dùng dân cư 55
Bảng II-28: Tổng hợp thành phần phụ tải của ñồ thị phụ tải 55
Bảng II-29: Tổng hợp phụ tải ngày lộ 472E15 huyện Gia Lâm chưa thực hiện
DSM 56

Bảng II-30: Bảng tổng hợp tỷ trọng của các Khu vực phụ tải ngày lộ 472 E15 58

Bảng II-31: Khu vực phụ tải trong các thời gian cao ñiểm, bình thường, thấp
ñiểm 59

Bảng III-1: ðiện năng thương trung bình ngày lộ 472 E15 61
Bảng III-2: Thay bóng ñèn sợi ñốt bằng bóng ñèn Compac 68
Bảng III-3: Thay bóng tuýp T10 bằng bóng ñèn tuýp ballas sắt từ T8 69
Bảng III-4: Bảng công suất thiết bị ñiện huyện Ủy huyện Gia Lâm
Bảng III-5: Bảng công suất thiết bị ñiện UBND huyện 99
Bảng IV-6: ðiện năng thương phẩm ngày trước và sau khi thực hiện giải pháp
DSM ñối với khu vực công cộng - các cơ quan, công sở 74

Bảng III-7: ðiện năng thương phẩm ngày trước và sau khi thực hiện giải pháp
DSM ñối với khu vực công cộng – chiếu sáng công cộng 77
Bảng III-8: Biểu giá ñiện theo từng thời ñiểm 79
Bảng III-9: Công suất tính toán của Công ty trong một ngày 79
Bảng III-10: ðiện năng thương phẩm các phụ tải khu vực sau khi thực hiện
giải pháp DSM 81
Bảng III-11: Bảng tổng hợp tỷ trọng tham gia của các khu vực phụ tải ngày lộ
472E15 sau khi thực hiện các giải pháp DSM 83

Bảng III-12: Khu vực phụ tải tham gia trong các thời gian cao ñiểm, bình
thường và thấp ñiểm sau khi thực hiện các giải pháp DSM 84











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

xi



THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

- DSM (Demand Side Management): Quản lý nhu cầu
- TBA: Trạm biến áp
- TKð: Tiết kiệm ñiện
- EVN: Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam
- HTCCð: Hệ thống cung cấp ñiện
- CCð: Cung cấp ñiện
- HTð: Hệ thống ñiện
- ðTPT: ðồ thị phụ tải
- EE (Energy Efficiency): Hiệu quả năng lượng
- SSM (Supply Side Management): Quản lý nguồn cung cấp
- ðHNð: ðiều hòa nhiệt ñộ
- Cð: Cao ñiểm
- BT: Bình thường
- Tð: Thấp ñiểm
- PA: Phương án
- GP: Giải pháp
- QLTD: Quản lý tiêu dùng
- CFL (Compact Flash Light): ñèn Compact
- CNXD: Công nghiệp xây dựng
- DLC: ðiều khiển phụ tải trực tiếp

- DVCC: Dịch vụ công cộng
- TMDV: Thương mại dịch vụ
- ðK HTCS: ðiều khiển hệ thống chiếu sáng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

1

PHẦN MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Năng lượng có vai trò quan trọng trong cuộc sống, ñặc biệt là trong sự phát
triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Giống như tất cả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên khác, năng lượng không phải là vô hạn. Việc sử dụng năng lượng nếu không
có kế hoạch cụ thể, không có chương trình bảo tồn và phát triển, sẽ gây lãng phí,
tổn thất về nguồn năng lượng tự nhiên, về kinh tế và ñặc biệt sẽ gây ra những tác
hại rất lớn cho môi trường. Chính vì vậy mà trên toàn thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng rất quan tâm ñến việc sử dụng năng lượng hiệu quả.
Các nguồn năng lượng ñược sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là các
nguồn năng lượng hoá thạch như than ñá, dầu, khí Tuy nhiên, tất cả các nguồn
năng lượng này lại ñang ñứng trước vấn ñề về cạn kiệt. Còn các nguồn năng lượng
khác, như năng lượng mặt trời, gió có khả năng tái tạo, thì việc khai thác và sử
dụng ở Việt Nam hiện tại còn gặp nhiều khó khăn về mặt công nghệ và chưa hiệu
quả về mặt kinh tế.
Việt Nam ñang trên ñà phát triển mạnh và tăng cường hội nhập kinh tế quốc
tế, nhu cầu sử dụng năng lượng gia tăng nhanh. ðiều này càng ñồng nghĩa với việc
ñặt ra cho Việt Nam sự nhất thiết cần phải có các chương trình, kế hoạch cụ thể ñể
nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng.
ðứng trước nguy cơ cạn kiệt nguồn năng lượng hoá thạch, sử dụng năng

lượng tiết kiệm và hiệu quả là trách nhiệm chung của toàn xã hội. Thực hiện tốt
công tác này sẽ góp phần nâng cao an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, khai
thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát triển kinh tế - xã hội
bền vững, trong những năm thập kỷ 90, nhiều nước ñã quan tâm nghiên cứu và áp
dụng các biện pháp quản lý nhu cầu sử dụng năng lượng trong mục tiêu phát triển
nền kinh tế bền vững.
Xuất phát từ yêu cầu ñó và trên nhu cầu thực tế, tác giả thực hiện ñề tài:

Nghiên cứu
Ứng dụng quản lý nhu cầu ñiện DSM ñối với lộ 472 E15 Công ty
ñiện lực huyện Gia Lâm”


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

2


1.2 Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá việc quản lý, sử dụng tiết kiệm ñiện ñối với lộ 472 E15 Công ty
ðiện lực Gia Lâm
- Nghiên cứu các biện pháp quản lý nhu cầu ñiện (DSM) từ ñó ñề xuất các giải
pháp ñể thực hiện có hiệu quả việc quản lý sử dụng nhu cầu ñiện trong tương lai
ñảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế.
- ðối với Công ty ñiện lực: ðạt ñược mục tiêu về cắt giảm phụ tải ñỉnh của hệ
thống nhằm giảm nhu cầu vốn ñầu tư vào xây dựng các nguồn ñiện mới, mang lại
lợi ích kinh tế - xã hội.
- ðối với người dùng ñiện: tiết kiệm năng lượng (hay chi phí trả cho tiền ñiện)
trong khi vẫn ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu dùng ñiện.
1.3 ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Phân tích quản lý nhu cầu ñiện DSM ñối với lộ 472 E15 Công ty ðiện lực Gia Lâm
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Tình hình cung cấp và sử dụng ñiện ñối với lộ 472 E15 Công ty ðiện lực Gia Lâm.
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu
- Lấy số liệu, thu thập xử lý và tổng hợp thông tin liên quan ñến ñề tài nghiên
cứu, qua ñó tiến hành tra cứu, ghi chép lại những kết quả, thông tin, lý luận.
- Bám sát Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ñể làm cơ sở nghiên cứu ñề tài.
- Sử dụng chương trình DSM làm cơ sở thực tiễn cho các giải pháp trong lĩnh
vực tiết kiệm ñiện.
1.4 Những ñóng góp của ñề tài
- Hệ thống hóa lý thuyết về DSM và ứng dụng ñối với Công ty ñiện lực, xí
nghiệp công nghiệp
- Thu thập và xử lý thông tin về hệ thống quản lý cung cấp ñiện của Công ty
ðiện lực Gia Lâm
- Phân tích thực trạng về quản lý sử dụng ñiện của lộ 472 E15 Công ty ðiện
lực Gia Lâm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

3

- ðề xuất phương án thực hiện DSM và các giải pháp nâng cao việc quản lý sử
dụng tiết kiệm ñiện và hiệu quả.
1.5 Cấu trúc của luận văn
Bản luận văn ñược trình bày như sau:
Phần mở ñầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về DSM
Chương 2: Hiện trạng cung cấp ñiện cho huyện Gia lâm.

Chương 3: Ứng dụng nhu cầu quản lý ñiện DSM ñối với lộ 472 E15 Công ty
ðiện lực Gia Lâm.
Kết luận và kiến nghị



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DSM
1.1 Khái niệm về DSM
DSM (viết tắt của “Demand Side Management”) là tập hợp các giải pháp kỹ
thuật - công nghệ - kinh tế - xã hội nhằm giúp ñỡ khách hàng sử dụng ñiện năng có
hiệu quả và tiết kiệm nhất. DSM nằm trong chương trình tổng thể quản lý nguồn cung
cấp (SSM) – quản lý nhu cầu sử dụng ñiện năng (DSM).
Chương trình DSM bao gồm các hoạt ñộng gián tiếp hay trực tiếp của các
khách hàng sử dụng ñiện (phía cầu) và quá trình ñó ñược khuyến khích bởi các Công
ty ñiện lực (phía cung cấp) với mục tiêu giảm công suất phụ tải cực ñại (công suất
ñỉnh) và ñiện năng tiêu thụ của hệ thống.
1.2 Lợi ích của DSM
* DSM ñối với người tiêu dùng: Nhờ giảm thiểu lãng phí trong khi sử dụng
ñiện, người tiêu dùng sẽ phải trả tiền ñiện ít hơn, trong khi ñược cung cấp bởi một dịch
vụ tốt hơn với chất lượng ñiện năng tốt hơn. Nhờ tuân thủ các qui ñịnh tối ưu trong
vận hành thiết bị ñiện nên tuổi thọ và chất lượng của thiết bị ñiện ñược khai thác một
cách hiệu quả nhất, do vậy người tiêu dùng sẽ tiết kiệm ñược chi phí cho mua sắm
thiết bị thay thế.
* DSM ñối với các công ty sản xuất kinh doanh ñiện: Nguyên tắc cơ bản của
chương trình DSM ñược thể hiện thông qua việc tiết kiệm lượng ñiện năng tiêu thụ
(kWh) nhờ thực hiện chương trình ñem lại hiệu quả hơn so với việc tăng doanh số ñiện

năng thương phẩm (kWh) nhưng phải ñầu tư xây dựng thêm nhà máy mới:
- Chương trình DSM cụ thể góp phần tránh hoặc trì hoãn việc ñầu tư vốn ñể
xây dựng thêm các nhà máy ñiện mới;
- Chương trình DSM hình thành mối quan hệ mật thiết với các cơ quan ban
ngành và công cộng;
- Chương trình DSM cung cấp các dịch vụ cho khách hàng sử dụng ñiện với
mức chi phí thấp nhất;
- Chương trình DSM góp phần giảm rủi ro và có ñộ linh hoạt cao; vì chương
trình DSM thực hiện ở qui mô nhỏ hơn nên linh hoạt hơn và tiềm năng hơn;
- Các chương trình DSM ít bị ảnh hưởng bởi những biến ñộng về tăng trưởng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

5

kinh tế, giá nhiên liệu và chi phí ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện hơn là phụ thuộc
thuần túy vào nguồn phía cung.
* DSM ñối với quốc gia: Quốc gia sẽ tránh (hoặc hoãn) ñược một khoản ñầu tư
rất lớn cho phát triển ngành ñiện. Ngân sách ñáng lẽ phải ñầu tư cho ngành ñiện nay
ñược chuyển sang ñầu tư cho các lĩnh vực khác trong nền kinh tế quốc dân. An ninh
năng lượng quốc gia ñược ñảm bảo, do giảm nhập khẩu năng lượng cho sản xuất và
tiêu thụ ñiện, giảm ñược chi phí thải gây hiệu ứng nhà kính…
1.3 Các mục tiêu của một hệ thống ñiện khi áp dụng DSM
- Khía cạnh nhu cầu có thể ñược mô tả như là một phần của hệ thống năng
lượng liên quan ñến người sử dụng năng lượng cuối cùng, thường không ñược những
nhà cung cấp năng lượng quản lý. ðối với một hệ thống năng lượng, khía cạnh nhu
cầu không liên quan ñến ñồng hồ ño ñếm ñiện và bao gồm các thiết bị sử dụng ñiện,
các cơ sở năng lượng xung quanh. Nhu cầu năng lượng ñược quyết ñịnh bởi nhu cầu
của người sử dụng năng lượng ñối với các dịch vụ liên quan ñến năng lượng như
chiếu sáng

- Các mục tiêu của một Hệ thống ñiện khi thực hiện chương trình DSM: Mục
tiêu chính là thay ñổi hình dáng ñồ thị phụ tải; ñiều hoà nhu cầu tối ña và tối thiểu
hàng ngày của năng lượng ñiện ñể sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn năng lượng ñể
giải toả nhu cầu xây dựng các nhà máy sản xuất ñiện mới. Việc này có thể dẫn ñến
hướng sử dụng ñiện vào giờ bình thường. Hầu như tất cả các chương trình DSM ñều
có mục ñích bao trùm tối ña hoá hiệu quả ñể tránh hoặc làm chậm lại việc phải xây
dựng các nhà máy sản xuất ñiện mới. Lý do khác ñể thực hiện các chương trình
DSM là các mối quan hệ xã hội và các lý do về môi trường; thay ñổi thói quen sử
dụng ñiện của khách hàng bao gồm:
+ Các chương trình giảm sử dụng ñiện, cả giờ cao ñiểm và giờ bình thường,
ñặc biệt không làm ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ cung cấp ñiện cho khách
hàng. DSM thay thế các thiết bị cũ bằng các thiết bị hiện ñại ñể tạo ra các dịch vụ
với mức tương tự (hoặc cao hơn) cho người sử dụng ñiện (ví dụ: chiếu sáng, sưởi
ấm, làm mát ) mà lại tiêu thụ ít ñiện năng hơn.
+ Các chương trình giảm tải sử dụng ñiện trong giờ cao ñiểm ở hệ thống ñiện
của một Công ty ðiện lực hoặc một khu vực nào ñó của lưới ñiện truyền tải hoặc phân
phối ñiện. Các chương trình này bao gồm biểu giá thay ñổi theo thời gian sử dụng,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

6

kiểm soát phụ tải ñiện trực tiếp.
+ Các chương trình thay ñổi giá ñiện, chu kỳ thiết bị hoặc ngắt ñiện ñể ñáp lại
những thay ñổi cụ thể về chi phí năng lượng hoặc nguồn năng lượng có thể ñạt ñược
tính linh hoạt về hình dạng của ñồ thị phụ tải. Các chương trình này bao gồm tính giá
tức thời và tính giá theo tỷ lệ thời gian sử dụng ñiện. Các chương trình này cũng có thể
gồm biểu giá phụ tải có thể ngắt, kiểm soát tải trọng trực tiếp và các chương trình
quản lý phụ tải khác khi những hoạt ñộng này không bị giới hạn bởi các giai ñoạn phụ
tải cao ñiểm.

+ Các chương trình xây dựng phụ tải ñiện ñược thiết kế ñể tăng sử dụng các
thiết bị ñiện hoặc chuyển tiêu thụ ñiện từ giờ cao ñiểm sang giờ bình thường ñể qua ñó
tăng tổng doanh số bán ñiện. Các chương trình này bao gồm việc tăng sử dụng ñiện
trong giờ bình thường. Các chương trình DSM giới thiệu các quy trình và công nghệ
mới về ñiện.
+ Một hiệu quả khác có thể ñạt ñược khi các Công ty ðiện lực tiến hành các
hoạt ñộng nâng cao hiệu quả sử dụng ñiện ñó là cải thiện ñược hình ảnh của mình.
ðiều này trong một số trường hợp là rất quan trọng khi một Công ty ðiện lực bị ấn
tượng không tốt.
Thực hiện tốt chương trình DSM sẽ cải thiện, thay ñổi về hình dáng của ñồ thị
phụ tải ñiện: hình dáng của ñồ thị phụ tải mô tả nhu cầu tiêu thụ ñiện tối ña và mối
quan hệ giữa ñiện năng cung cấp với thời gian. DSM ñược xây dựng với hai mục tiêu
chiến lược chủ yếu sau:
1.3.1 ðiều khiển nhu cầu ñiện năng phù hợp với khả năng cung cấp ñiện
* Cắt giảm ñỉnh: ðây là biện pháp khá thông dụng ñể giảm phụ tải ñỉnh trong
các giờ cao ñiểm của hệ thống ñiện nhằm giảm nhu cầu gia tăng công suất phát và tổn
thất ñiện năng. Có thể ñiều khiển dòng ñiện của khách hàng ñể giảm ñỉnh bằng các tín
hiệu từ xa hoặc trực tiếp từ hộ tiêu thụ. Ngoài ra bằng chính sách giá ñiện cũng có thể
ñạt ñược mục tiêu này. Tuy nhiên khi áp dụng biện pháp này của khách hàng thường
ñược thỏa thuận hoặc ñược thông báo trước ñể tránh những thiệt hại do ngừng cung
cấp ñiện.




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

7




A ( kWh) A ( kWh)



(t) (t)
a. Cắt giảm ñỉnh b. Lấp thấp ñiểm
A (kWh) A (kWh)




(t) (t)
c. Chuyển dịch phụ tải d. Biện pháp bảo toàn
A (kWh) A (kWh)





(t) (t)
e. Tăng trưởng chiến lược f. Biểu ñồ phụ tải linh hoạt
* Lấp thấp ñiểm: ðây là biện pháp truyền thống thứ hai ñể ñiều khiển dòng
ñiện. Lấp thấp ñiểm là tạo thêm các phụ tải vào thời gian thấp ñiểm. ðiều này ñặc biệt
hấp dẫn nếu như giá ñiện cho các phụ tải dưới ñỉnh nhỏ hơn giá ñiện trung bình.
Thường áp dụng biện pháp này khi công suất thừa ñược sản xuất bằng nhiên liệu rẻ
tiền. Kết quả là gia tăng tổng ñiện năng thương phẩm nhưng không làm tăng công suất
ñỉnh, tránh ñược hiện tượng xả nước (thủy ñiện) hoặc hơi thừa (nhiệt ñiện). Có thể lấp
thấp ñiểm bằng các kho nhiệt (nóng, lạnh) xây dựng các nhà máy thủy ñiện tích năng,


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

8

nạp ñiện cho acqui, ô tô ñiện …

* Chuyển dịch phụ tải: Chuyển phụ tải từ thời gian cao ñiểm sang thời gian
thấp ñiểm. Kết quả là giảm ñược công suất ñỉnh song không làm thay ñổi ñiện năng
tiêu thụ tổng. Các ứng dụng phổ biến trong trường hợp này là các kho nhiệt, các thiết
bị tích năng lượng và thiết lập hệ thống giá ñiện thật hợp lý.
* Biện pháp bảo tồn: ðây là biện pháp giảm tiêu thụ cuối cùng dẫn tới giảm
ñiện năng tiêu thụ tổng nhờ việc nâng cao hiệu năng của các thiết bị dùng ñiện.
* Tăng trưởng dòng ñiện: Tăng thêm khách hàng mới (Chương trình ñiện khí
hóa nông thôn là một ví dụ) dẫn tới tăng cả công suất ñỉnh và tổng ñiện năng tiêu thụ.
* Biểu ñồ phụ tải linh hoạt: Biện pháp này xem ñộ tin cậy cung cấp ñiện như
một biến số trong bài toán lập kế hoạch tiêu dùng và do vậy ñương nhiên có thể cắt
ñiện khi cần thiết. Kết quả là công suất ñỉnh và cả ñiện năng tiêu thụ tổng có thể suy
giảm.

1.3.2 Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ
Chiến lược nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của các hộ tiêu thụ nhằm
giảm nhu cầu ñiện năng một cách hợp lý. Nhờ ñó có thể làm giảm vốn ñầu tư phát
triển nguồn và lưới ñồng thời khách hàng sẽ phải trả tiền ñiện ít hơn. Ngành ñiện có
ñiều kiện nâng cấp thiết bị, chủ ñộng trong việc ñáp ứng nhu cầu của phụ tải ñiện,
giảm tổn thất và nâng cao chất lượng ñiện năng. Chiến lược này gồm 2 nội dung chủ
yếu sau:
1.3.2.1 Sử dụng các thiết bị ñiện có hiệu suất cao
Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, ngày nay các nhà chế tạo ñưa ra các
thiết bị dùng ñiện có hiệu suất cao, tuổi thọ lớn trong khi giá thành lại tăng không ñáng
kể. Vì vậy, một lượng ñiện năng lớn sẽ ñược tiết kiệm trong một loạt các lĩnh vực sản

xuất và ñời sống như:
+ Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao.
+ Sử dụng các ñộng cơ ñiện hay các thiết bị dùng ñộng cơ ñiện có hiệu suất cao.
+ Sử dụng các thiết bị ñiện tử ñã ñược sản xuất theo các tiêu chuẩn hiệu suất cao
thay thế các thiết bị ñiện cơ.
1.3.2.2 Hạn chế tối ña tiêu thụ ñiện năng vô ích
Hiện nay, sử dụng năng lượng nói chung và ñiện năng nói riêng còn lãng phí.
Mặc dù ñiện năng tiết kiệm của mỗi hộ tiêu thụ không lớn song tổng ñiện năng tiết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

9

kiệm ñược không phải là nhỏ. Vốn thực hiện giải pháp này không lớn song hiệu quả
mang lại rất cao. Các biện pháp cụ thể ñể tiết kiệm ñiện năng chia thành 4 khu vực:
- Khu vực Quản lý tiêu dùng
- Khu vực công cộng
- Khu vực công nghiệp xây dựng.
- Khu vực thương mại dịch vụ.
1.4 Các bước triển khai chương trình DSM
Các bước tiến hành theo trình tự: kết quả của chương trình thí ñiểm có thể ñề
xuất cho những thay ñổi khi thiết kế chương trình tổng thể và kết quả của việc ñánh
giá chương trình có thể ñịnh hướng cho sự hình thành các mục tiêu của chương trình
DSM tiếp theo.
+ Lựa chọn các mục tiêu DSM phù hợp: Dựa trên yêu cầu của các ñiện lực,
các mục tiêu về biểu ñồ phụ tải ñược xác ñịnh ñối với hệ thống ñiện nói chung và ñối
với từng thành phần phụ tải nói riêng. Các mục tiêu ñó chính là ñịnh hướng thiết kế
chương trình và giúp việc ñánh giá chương trình ñược dễ dàng hơn. Các mục tiêu cụ
thể ñược ñặt ra xuất phát từ khả năng tài chính và nhu cầu hoạt ñộng cụ thể của ngành.
+ Thu thập dữ liệu và xác ñịnh thị phần: Mục ñích của DSM là thay ñổi thói

quen sử dụng ñiện của khách hàng. Thiết kế và tiếp thị DSM phải xác ñịnh loại khách
hàng, ñiện năng tiêu thụ hiện tại, thói quen tiêu dùng, công nghệ của thiết bị sử dụng
ñiện, quan niệm sử dụng ñiện Các số liệu cần thiết có thể thu ñược qua khảo sát tại
khách hàng và các cơ quan có liên quan. Các số liệu này có thể sử dụng ñể làm cơ sở
ñánh giá tác ñộng khi áp dụng DSM.
+ Tiến hành ñánh giá tiềm năng DSM: Dựa trên các mục tiêu về biểu ñồ phụ
tải và ñặc ñiểm của thị trường, có thể ñánh giá các biện pháp DSM khác nhau về mặt
tiềm năng kinh tế và tính khả thi. Tiềm năng kinh tế ñề cập ñến những tác ñộng các
biện pháp nếu chúng ñược áp dụng vì các mục tiêu kinh tế. Các biện pháp có nhiều
tiềm năng kinh tế có thể bao gồm trong cơ chế chuyển giao và các chế ñộ khuyến
khích ñối với các ðiện lực và khách hàng tham gia ñể tạo nên các chương trình ñầu
tiên. Tính khả thi của chương trình DSM có thể ñược ñánh giá, xem xét thông qua chi
phí quản lý của chương trình và mức ñộ tham gia của khách hàng. Tiềm năng về tính
khả thi thường không bằng tiềm năng kinh tế do có xem xét các vấn ñề liên quan ñến
chuyển giao chương trình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

10

+ Thiết kế chương trình thí ñiểm: Các chương trình thí ñiểm ñược thiết kế bao
gồm cách tiếp thị, quảng cáo cho chương trình, các chế ñộ khuyến khích ñối với khách
hàng, cơ chế chuyển giao, kế hoạch theo dõi, quản lý và ñánh giá các yếu tố bất ổn về
kỹ thuật, kinh tế và thị trường; ñồng thời xác ñịnh các cách tiến hành thế nào ñể giảm
rủi ro và tăng nhanh khả năng thành công của chương trình. Cuối cùng tiến hành phân
tích về tài chính ñể tạo ra một chương trình có thể sinh lợi ñể các ngân hàng chấp nhận
cung cấp tài chính.
+ Tiến hành các chương trình thí ñiểm: Việc triển khai thực hiện chương trình
DSM chưa nhiều nên mới có ít kinh nghiệm về DSM. ðể ñạt ñược ñộ chắc chắn phải
thực hiện chiến lược giảm bớt nguy cơ rủi ro bằng cách thu nhận các thông tin về mức

ñộ không chắc chắn về kỹ thuật, kinh tế và thị trường. Các chương trình thí ñiểm rất có
hiệu quả trong lĩnh vực này. Các chương trình thí ñiểm ñược coi như các hoạt ñộng
nghiên cứu thị trường bổ sung. Các chương trình thí ñiểm không loại bỏ ñược hết các
nguy cơ nhưng rất quan trọng ñể chứng minh tính khả thi. Các chương trình thí ñiểm
thành công có thể thuyết phục các ðiện lực, các cơ quan ñiều tiết khách hàng về tính
hiệu quả và giá trị của các chương trình DSM.
+ ðánh giá các chương trình DSM: Nếu các chương trình DSM ñược sử dụng
như các nguồn lực thực sự của ngành ðiện, có thể trì hoãn việc tăng cường công suất
phát ñiện, muốn vậy phải ñịnh lượng ñược lượng ñiện năng tiết kiệm và nhu cầu ñiện.
Các phương pháp ñánh giá cũng rất quan trọng nhằm thiết lập mức ñộ khuyến
khích thoả ñáng cho việc triển khai hoặc tham gia vào chương trình. Các ñánh giá về
tác ñộng của chương trình quyết ñịnh sự thay ñổi về phương thức tiêu thụ năng lượng.
Các ñánh giá về cách thức tiếp thị và chuyển giao chương trình ñể xác ñịnh xem
chương trình có thể ñược cải tiến như thế nào. Việc ñánh giá chương trình cũng kịp
thời cung cấp thông tin phản hồi quan trọng cùng những ñề xuất ñiều chỉnh chương trình
giữa chừng.
+ Triển khai các chương trình tổng thể: Dựa trên sự ñánh giá của các chương
trình thí ñiểm, các chương trình DSM có thể ñược thiết kế lại ñể sinh lợi nhiều hơn.
Cũng như ñối với chương trình thí ñiểm, các chương trình tổng thể bao gồm việc tiếp
thị, quản lý cùng với việc triển khai áp dụng thực tế các biện pháp DSM khác nhau. Các
ðiện lực cũng có thể tự triển khai chương trình DSM ñược, tuy nhiên thường vẫn có sự
tham gia của các nhà thầu tư nhân, các công ty tư vấn và các doanh nghiệp kinh doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

11

1.5 Các chương trình DSM ở Việt Nam
ðối với hệ thống ñiện của nước ta: về phổ cập và thông tin tuyên truyền DSM ở
nước ta ở mức ñộ còn khiêm tốn, mới chỉ là sơ khai ban ñầu. Bộ Công thương ñang

chỉ ñạo Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam (EVN) tổ chức thực hiện tốt các giai ñoạn của
chương trình DSM. Hiện nay EVN ñang tổ chức thực chương trình DSM giai ñoạn II
nhằm góp phần tích cực trong việc không ñể xảy ra tình trạng thiếu ñiện vào mùa khô
và giảm bớt chênh lệch công suất giữa giờ cao ñiểm với thấp ñiểm. Với mục tiêu cắt
giảm một lượng công suất khoảng 120 MW, EVN ñã và ñang chỉ ñạo các Tổng Công
ty ñiện lực tổ chức thực hiện thông qua các chương trình:
+ Mở rộng chương trình lắp ñặt công tơ ñiện tử theo biểu giá thời gian áp dụng
ñối với khách hàng sử dụng ñiện có trạm biến áp chuyên dùng từ 50kVA trở lên và có
ñiện tiêu thụ bình quân tháng từ 5000 kWh trở lên.
+ Chương trình ñiều khiển phụ tải trực tiếp bằng sóng tự ñộng cắt các thiết bị sử
dụng năng lượng ñiện (như ñiều hòa nhiệt ñộ, hệ thống ñun nước nóng )
+ Chương trình quảng bá và ñẩy mạnh sử dụng ñèn huỳnh quang bóng gầy, sử
dụng hiệu quả bình nước nóng bằng năng lượng mặt trời.
+ ðẩy mạnh công tác tuyên truyền tiết kiệm ñiện với nhiều hình thức như: xây
dựng phim quảng cáo phát trên các phương tiện thông tin, phát hành các tờ rơi hay in
trên các trang bìa vở học sinh.
1.5.1 Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai ñoạn I
Có kết quả là giảm ñược phụ tải ñỉnh trong năm 2006 bao gồm các nội dung sau:
+ Nâng cao năng lực ñiều hành DSM, thực hiện giám sát và ñánh giá các biện
pháp DSM trong EVN.
+ Nâng cao năng lực nghiên cứu phụ tải của EVN.
+ Thiết kế và thực hiện chương trình nghiên cứu quản lý phụ tải thí ñiểm trong
khoảng 100 ñơn vị thương mại và công nghiệp lớn.
+ Chuẩn bị và thực hiện một luật xây dựng mang tính thương mại liên quan ñến
hiệu quả năng lượng.
+ Phát triển các tiêu chuẩn quốc gia về ñộng cơ và thiết bị chiếu sáng có hiệu
suất cao và một cơ chế thực hiện.
+ Thực hiện thí ñiểm chương trình chiếu sáng công cộng theo thành phố DSM.
+ Thực hiện thí ñiểm kiểm toán năng lượng.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

12

+ Chuẩn bị nghiên cứu khả thi cho việc thực hiện giai ñoạn 2 của kế hoạch hành
ñộng DSM toàn quốc.
1.5.2 Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai ñoạn II
Dự án DSM/EE giai ñoạn II bao gồm hai thành phần:
+ Chương trình DSM giai ñoạn 2 do EVN quản lý: nhằm tiếp tục triển khai các
hoạt ñộng DSM của EVN và các hoạt ñộng chuyển ñổi thị trường, thử nghiệm các mô
hình chương trình DSM mới, trợ giúp cho việc giám sát và ñánh giá những kết quả ñạt
ñược và khám phá thêm các cơ hội kinh doanh DSM cho EVN.
+ Triển khai các chương trình EE thí ñiểm do Bộ Công thương quản lý.
1.5.3 Chương trình DSM giai ñoạn II do EVN thực hiện
Các nhiệm vụ chính của DSM giai ñoạn II ñược xây dựng trên cơ sở các kết quả
của giai ñoạn I và DSM ñược sử dụng như một công cụ ñể giúp ñỡ EVN quản lý phụ
tải, cải thiện biểu ñồ phụ tải và hệ số ñiều kín phụ tải. DSM ñược nhìn nhận như một
công cụ làm giảm nhẹ của quá trình thay ñổi giá ñiện.
Dự án giai ñoạn II của EVN gồm 4 chương trình chính và các chương trình bổ
trợ sau:
1. Chương trình giá ñiện theo thời gian TOU: EVN sẽ lắp ñặt 5600 công tơ ñiện
theo thời gian TOU cho khách hàng lớn và trung bình.
2. Chương trình thí ñiểm ñiều khiển phụ tải trực tiếp(DLC): thí ñiểm DLC bằng
hệ thống ñiều khiển sóng ñiện ñể cắt tải của khoảng 2000 ñiểm phụ tải của khách hàng
tại Thành phố Hồ Chí Minh với lượng công suất ñỉnh cắt ñược khoảng 2700kW.
Chương trình này sẽ cho phép EVN cắt cưỡng bức các thiết bị trong một số khoảng
thời gian ñã ñịnh mỗi năm (cắt ñỉnh 15 phút/lần trong giờ cao ñiểm trên tổng số không
quá 120 giờ) trong thời gian cao ñiểm của hệ thống.
3. Chương trình ñèn Compact (CFL): hiện nay, các hộ gia ñình ở nông thôn và
thành thị còn sử dụng nhiều ñèn sợi ñốt có công suất từ 60 ÷ 100W. Việc thúc ñẩy sử

dụng ñèn Compact công suất 12 ÷ 18W và có công suất chiếu sáng tương ñương với
ñèn sợi ñốt có thể giảm ñáng kể lượng ñiện năng tiêu thụ cho chiếu sáng, tiết kiệm tiền
ñiện cho người sử dụng. Tuy nhiên, giá của ñèn Compact thông thường cao gấp 10 lần
ñèn sợi ñốt. Trong chương trình này EVN sẽ áp dụng việc giảm giá kết hợp với các
hoạt ñộng quảng bá ñể bán khoảng 1 triệu bóng ñèn CFL cho các hộ gia ñình trong
khu vực phụ tải lớn và quá tải của hệ thống ñiện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

13

4. Chương trình bóng ñèn huỳnh quang gầy (tuýp gầy T - 8): ñẩy mạnh việc sử
dụng ñèn tuýp gầy hiệu suất cao 36W với công suất chiếu sáng và giá thành tương
ñương như bóng ñèn T 12- 40W nhưng tiêu thụ ñiện ít hơn khoảng 10%. Vì các nhà
sản xuất bóng gầy ở Việt Nam mới chỉ sản xuất số lượng nhỏ T8, EVN sẽ trợ cấp tiếp
thị cho các nhà sản xuất tham gia chương trình hỗ trợ chi phí cho họ trong việc quảng
bá tích cực loại ñèn tiết kiệm năng lượng và EVN sẽ thực hiện chiến dịch song song ñể
chỉ dẫn khách hàng về ñèn T8 và chấn lưu hiệu suất cao.
5. Các chương trình bổ trợ: EVN cũng sẽ triển khai các hoạt ñộng phụ trợ ñể
giúp cho các chương trình trên, bao gồm nghiên cứu phụ tải ñể xác ñịnh loại khách
hàng và tiềm năng tác ñộng tiết kiệm năng lượng, quy hoạch chương trình DSM, phát
triển thực hiện 1 - 2 chương trình thí ñiểm DSM mới và trợ giúp cho trung tâm DSM.
1.5.4 Chương trình tiết kiệm năng lượng thương mại thí ñiểm
Chương trình thí ñiểm nhằm thử nghiệm các mô hình kinh doanh và cơ chế phù
hợp áp dụng vào 1 thị trường nhỏ, chắc chắn ñể trợ giúp việc ñầu tư tiết kiệm năng
lượng tại Việt Nam. Các cơ quan thực hiện chương trình này có thể bao gồm các công
ty thiết kế và kiểm toán năng lượng, các công ty dịch vụ năng lượng. Chương trình thí
ñiểm bước ñầu sẽ tập trung vào các toà nhà thương mại, khách sạn và các toà nhà công
sở của tư nhân có khả năng tài chính. Chương trình sẽ ñược giới hạn thực hiện ở 4
thành phố chính (Hà Nội, Hải Phòng, ðà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh). Các biện

pháp tiết kiệm năng lượng sẽ ñược giới hạn trong chiếu sáng, ñiều khiển ñộng cơ, làm
mát, sưởi ấm và hệ thống cung cấp ñiện. Từ giới hạn này dần xây dựng khả năng của
các cơ quan thực hiện chương trình, tạo thuận lợi cho việc phát triển các tiêu chuẩn kỹ
thuật của chương trình.
Các hoạt ñộng trong chương trình thí ñiểm sẽ bao gồm
+ Chương trình ñào tạo tổng hợp cho cơ quan thực hiện dự án: chương trình sẽ
trợ giúp 1 chương trình ñào tạo chính ñể cung cấp những kiến thức kỹ thuật, tài chính
và kinh doanh cơ bản cho các cơ quan thực hiện dự án.
+ Kiểm toán và ñầu tư không hoàn lại: chương trình sẽ cung cấp khoản trợ giúp
không hoàn lại cho kiểm toán năng lượng và các khoản trợ giúp cho các cơ quan thực
hiện dự án và các khách hàng. Khi các cơ quan thực hiện dự án bổ sung thêm các
khách hàng, các chương trình sẽ chào mời một phần hoặc toàn bộ khoản tiền không
hoàn lại cho việc kiểm toán năng lượng.

×