Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng thị trường chứng khoán cô hương lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.22 KB, 32 trang )

11/08/2013
1
BÀI GIẢNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BÀI GIẢNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Giảng viên:TS. Lê Hương Lan
Viện Ngân hàng - Tài chính, Trường ĐH KTQD
2
VẤN ĐỀ 1VẤN ĐỀ 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
3
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Khái niệm: Là nơi diễn ra các giao dịch mua
bán các loại chứng khoán theo những quy
tắc nhất định
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Thị trường
phi chứng khoán
Thị trường chứng khoán
-Cổ phiếu
-Trái phiếu
 Vị trí thị trường chứng khoán
11/08/2013
2
4
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


Phân loại theo hình thức tổ chức;
– Thị trường chứng khoán chính thức
Có địa điểm thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm
yết
– Thị trường chứng khóan phi chính thức (thị trường OTC)
Không có địa điểm, thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán chưa được
niêm yết
5
PHÂN BIỆT THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH
Thị trường OTC
- Không có địa điểm giao dịch
- Giao dịch bằng cơ chế thương
lượng và thoả thuận giá là chủ
yếu
- Trên thị trường có thể có
nhiều mức giá đối với 1 loại
chứng khoán trong cùng 1 thời
điểm
- Giao dịch các loại chứng khoán
có độ rủi ro cao
- Cơ chế thanh toán đa dạng và
linh hoạt
Sở giao dịch
- Có địa điểm giao dịch cụ thể
- Giao dịch thông qua đấu giá
tập trung
- Chỉ có 1 mức giá đối với 1
loại chứng khoán tại cùng 1

thời điểm
- Giao dịch các loại chứng
khoán có độ rủi ro thấp hơn
- Cơ chế thanh toán bù trừ đa
phương thống nhất
6
Phân loại theo quá trình luân chuyển chứng khoán
 Thị trường chứng khoán sơ cấp (thị trường phát hành): là nơi
chứng khoán lần đầu được bán cho các nhà đầu tư bởi các nhà
phát hành
 Thị trường chứng khoán thứ cấp (thị trường giao dịch): là nơi
mua bán chứng khóan đã được phát hành
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp)
Thị trường thứ cấp
Chứng khoán
Vốn ( tiền)
Chứng khoán
Nhà phát hành Nhà đầu tư Nhà đầu tư
Tiền
Thị trường sơ cấp
11/08/2013
3
7
• Phân loại theo hàng hóa:
• Thị trường trái phiếu
• Thị trường cổ phiếu
• Thị trường các công cụ phái sinh
• Phân loại theo phương thức giao dịch
• Thị trường giao ngay
• Thị trường tương lai

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
8
–Nhà phát hành
–Nhà đầu tư
–Các tổ chức quản lý & giám sát TTCK
–Tổ chức trung gian (Công ty chứng khoán)
–Các tổ chức hỗ trợ khác
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Nhà phát hành:
- Chính phủ và chính quyền địa phương
- Doanh nghiệp
- Quỹ đầu tư chứng khoán
• Nhà đầu tư
- Cá nhân
- Các tổ chức
• Nhà trung gian: công ty chứng khoán
9
11/08/2013
4
• Tổ chức quản lý và giám sát thị trường
- Quản lý cấp nhà nước:
+ Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Cấp tự quản:
+ Sở giao dịch chứng khoán
+ Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
10
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Các tổ chức hỗ trợ:

- Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
- Công ty kiểm toán
- Ngân hàng giám sát
- Công ty chứng khoán
- Công ty quản lý quỹ
11
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
12
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Đối với chính phủ:
– Tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể tích
tụ tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
– Tạo cơ hội cho chính phủ huy động các nguồn tài chính
mà không gây áp lực về lạm phát
– Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
– Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử dụng
các nguồn vốn 1 cách có hiệu quả cho nền KTQD
11/08/2013
5
13
Đối với công ty:
– Giúp công ty thoát khỏi các khoản vay khi có chi phí cao ở
ngân hàng
– Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
– Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng
– Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh hoạt
hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn
– Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý

doanh nghiệp
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
14
Đối với nhà đầu tư:
– Đa dạng hóa đầu tư và giảm rủi ro
– Tạo thói quen về đầu tư cho công chúng
– Cung cấp môi trường đầu tư cho các nhà đầu tư
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
15
NHƯỢC ĐIỂM CỦA TTCK
• Yếu tố đầu cơ
• Mua bán nội gián
• Phao tin đồn không chính xác
• Mua bán cổ phiếu ngầm không qua thị trường
chứng khoán
11/08/2013
6
16
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNGNGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
CỦA TTCKCỦA TTCK
• Nguyên tắc trung gian:
• Giảm bớt số người giao dịch trực tiếp hàng ngày
• Đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư
 Nguyên tắc định giá chứng khoán
 Giá cả hình thành theo quan hệ cung cầu
 Không có sự can thiệp độc đoán về giá
 Nguyên tắc công khai
 Công khai toàn bộ thông tin có liên quan tới TTCK

 Thông tin phải chính xác, kịp thời & đầy đủ
17
SỞ GIAO DỊCHSỞ GIAO DỊCH CHỨNGCHỨNG KHOÁNKHOÁN
ỞỞ VIỆT NAMVIỆT NAM
• Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM
• Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
• Khai trương ngày 20/07/2000
• Phiên giao dịch đầu tiên 28/07/2000
• Quyết định số:599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 chuyển đổi
thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
18
SỞ GIAO DỊCHSỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAMỞ VIỆT NAM
 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội
Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
Phiên đấu giá đầu tiên ngày 08/03/2005 cho CTCP thiết bị BĐ
Phiên giao dịch đầu tiên 14/07/2005:
Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 2/1/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập SGDCK Hà Nội
11/08/2013
7
VẤN ĐỀ 2
CHỨNG KHOÁN
Hàng hóa của thị trường
19
20
CHỨNG KHOÁN
- Khái niệm: là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán
đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành

- Đặc điểm:
 Tính thanh khoản
Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi chứng
khoán
 Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
 Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
 Tính rủi ro
 Tính sinh lời
CHỨNG KHOÁN
Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng khoán:
+ Rủi ro hệ thống
+ Rủi ro phi hệ thống
Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện
+ Chênh lệch giá mua và bán
21
11/08/2013
8
22
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁNCÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
 Cổ phiếu thường
 Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập không ổn định
3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh

6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong việc phân
chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi công ty phá sản
23
– Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc
– Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm
quyền của đại hội cổ đông
QUYỀN LỢI CÓ TÍNH HỢP PHÁP CỦA
CỔ ĐÔNG
24
– Loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng cổ phần
– Tổ chức lại, giải thể công ty
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
chào bán qui định tại điều lệ công ty
– Bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản được
ghi trong sổ kế toán của công ty
– Mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
– Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và định hướng phát triển
công ty
– Xem xét và xử lý sai phạm của HĐQT và ban kiểm soát; miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ SAU
11/08/2013
9
25
 Cổ phiếu ưu đãi
• Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn

2. Thu nhập ổn định
3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận được
lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi công ty phá
sản trước cổ đông nhưng sau trái chủ.
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
26
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
 Trái phiếu
• Đặc điểm:
1. Có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát hành
6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận được
tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản
27
MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
– Trái phiếu không có lãi (trả lãi trước)
– Trái phiếu có lãi suất cố định
– Trái phiếu có lãi suất thả nổi
– Trái phiếu có thể thu hồi:
– Trái phiếu có thể chuyển đổi:
– Trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu:
11/08/2013
10

28
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
• Quyền mua cổ phiếu: Là quyền mua cổ phiếu thường- nó cho phép các cổ đông
hiện tại được quyền mua cổ phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá
thấp hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để tăng thêm
vốn – gắn liền với việc phát hành cổ phiếu của công ty.
• Chứng quyền: là quyền mua cổ phiếu thường – nó cho phép người sở hữu nó
được quyền mua thêm 1 số lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định
trong khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu kèm quyền mua cổ
phiếu.
• Hợp đồng kỳ hạn: là hợp đồng mua bán hàng hóa trong đó giá cả và số lượng
được xác định ở hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng được diễn ra trong
tương lai.
• Hợp đồng tương lai
• Hợp đồng quyền chọn: cho phép người sở hữu được quyền mua hoặc bán một
số lượng cổ phiếu nhất định ở một giá nhất định trong khoản thời gian nhất
định cho đối tác
29
SO SÁNH CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
So sánh:
• Quyền sở hữu và kiểm soát công ty
• Nghĩa vụ cung cấp lợi nhuận của công ty
• Yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản khi công ty phá sản
• Chi phí phát hành
• Cân bằng rủi ro – lợi tức
• Tình trạng thuế đối với công ty
• Khả năng thị trường của công ty
• Thời hạn
• Lợi nhuận đối với người nhận
30

CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: là một con số chỉ ra mức giá cả trên một TTCK
trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá tại 1 ngày gốc nào
đó.
• Việc xây dựng chỉ số đòi hỏi phải lựa chọn các cổ phiếu cấu
thành & trọng số của từng cổ phiếu cấu thành.Có hai loại
chính:
 Loại 1: Tính đến tất cả các loại cổ phiếu đang được
giao dịch chính thức trên sàn giao dịch (Topix –
Nhật, SET – Thái lan, KOSPI – Hàn quốc)
 Loại 2: Chỉ tính các loại cổ phiếu mạnh hoặc nhóm
ngành quan trọng có khả năng chi phối hoặc ảnh
hưởng lớn đến thị trường (Downjones, Nikkei …)
11/08/2013
11
31
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
P
1i
* Q
1i
: Tổng giá trị thị trường tại thời điểm tính toán
P
0i
* Q
0i
: Tổng giá trị thị trường tại thời điểm gốc
P
1i
,P

0i
: Giá giao dịch thực tế của cổ phiếu công ty i tại thời điểm
tính & thời điểm gốc
Q
1i
,Q
0i
: Khối lượng cổ phiếu của Cty i được giao dịch tại thời
điểm tính & thời điểm gốc
P
0i
* Q
0i
P
1i
* Q
1i
* 100VNINDEX =
32
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
Trường hợp có cổ phiếu mới đưa vào niêm yết
VN Index =
 Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
Hệ số chia mới
* 100
 Giá trị GD của các cổ phiếu cũ
* Số chia cũ
-Trong đó hệ số
chia mới (d) =
 Giá trị GD của tất cả cổ phiếu

- Giá trị GD của tất cả cổ phiếu =  GTGD của CP niêm yết cũ
+  GTGD của CP mới niêm yết
-Số chia cũ = Giá trị giao dịch thời điểm gốc
VẤN ĐỀ 3
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
33
11/08/2013
12
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là nghĩa vụ mà người phát hành kết hợp với các tổ chức tài
chính trung gian hoặc tự mình đưa chứng khoán vào lưu thông
 Mục đích phát hành:
 Tăng vốn để mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất
 Thay đổi cơ cấu vốn
 Thu hút vốn với khối lượng lớn
 Mục đích phát hành trái phiếu
 Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay
 Giảm được khoản thuế vì lãi vay được tính trong chi phí hợp lý
 Quyền của cổ đông hiện tại không bị pha loãng
 Giảm được sự kiểm soát với một loạt những điều kiện cần thiết
từ phía ngân hàng
 Mục đích phát hành cổ phiếu: Tăng vốn điều lệ
34
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
Chủ thể tham gia trực tiếp vào quy trình phát
hành
• Nhà phát hành
• Nhà đầu tư
• Nhà trung gian
35

PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đợt phát hành:
 Phát hành cổ phiếu lần đầu: phát hành lần đầu tiên khi bắt đầu thành
lập công ty cổ phần
 Phát hành các lần tiếp theo: Phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán:
 Phát hành riêng lẻ: Chứng khoán được bán trong phạm vi 1 số người
nhất định với nhứng điều kiện hạn chế & khối lượng phát hành phải đạt
mức nhất định.
Lý do lựa chọn phương thức phát hành này:
 Công ty không đủ điều kiện phát hành chứng khoán và công chúng
 Số lượng vốn cần huy động nhỏ
 Giảm chi phí phát hành
 Duy trì các mối quan hệ trong kinh doanh
 Phát hành cho CBCN của công ty
36
11/08/2013
13
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán (tiếp)
 Phát hành ra công chúng: Chứng khoán được chào bán rộng rãi cho công
chúng đầu tư trong đó phải đảm bảo một tỷ lệ cho các nhà đầu tư nhỏ.
Ngoài ra tổng số khối lượng phát hành chứng khoán cũng phải đặt một tỷ
lệ theo quy định.
Ưu:
 Có khả năng thu hút được nguồn vốn lớn
 Cơ cấu tổ chức trình độ quản lý, khả năng lập báo cáo tốt hơn
 Tăng khả năng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, đố tác liên doanh

 Dễ dàng vay vốn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Nhược:
 Phân tán và giảm bớt quyền lực của các cổ đông hiện tại
 Chi phí phát hành, niêm yết tốn kém
 Khó thực hiện giao dịch nội gián & bị giám sát chặt chẽ hơn do phải tuân
thủ chế độ báo cáo & tiết lộ thông tin chặt chẽ
37
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
– Quy mô về vốn
– Tính liên tục của hoạt động
– Về quản lý
– Về lợi nhuận
– Về tính khả thi của việc sử dụng vốn huy động
38
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo cách thức tiến hành
– Bán trực tiếp cho các nhà đầu tư cuối cùng( tự phát
hành) công ty đảm nhận tất cả các khâu của quá trình
phát hành
Ưu :
– Giảm được chi phí qua trung gian
Nhược: Việc huy động vốn chậm, kéo dài & có khi không huy
động đủ số vốn cần huy động
– Bán thông thông qua đại lý: công ty phát hành lựa chọn
1 tổ chức trung gian nhà bảo lãnh phát hành đảm nhận
việc phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư
Ưu: đảm bảo huy động được số vốn cần thiết

Nhược: Chi phí phát hành cao
39
11/08/2013
14
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Bảo lãnh phát hành
• Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lưu phát hành giúp tổ chức phát
hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khóan,
thực hiện việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá
chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
• Các loại bảo lãnh
 Bảo lãnh chắc chắn
 Bảo lãnh cố gắng tối đa
 Bảo lãnh tất cả hoặc không
 Bảo lãnh tối thiểu hoặc tối đa
 Bảo lãnh dự phòng
40
QUY TRÌNH PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
• Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hnàh lên
cơ quan quản lý phát hành( UBCK Nhà nước)
• Bước 3: Công bố phát hành
• Bước 4: Chào bán (& phân phối) chứng
khoán
41
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Ngoài ra phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ

phiếu: Là việc phát hành ra công chúng mà ở đó
chứng khoán được chào bán trước hết cho các cổ
đông hiện tạivới giá phát hành sau mới đến công
chúng
• Quyền mua cổ phiếu: là giấy xác nhận quyền mua hay
đặt mua cổ phiếu mới được phát hành tại một giá xác
định (thường thấp hơn giá thị trường) theo một tỷ lệ
với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu
• Các cổ đông sẽ sử dụng quyền mua cổ phiếu này như
thế nào ???
42
11/08/2013
15
43
VẤN ĐỀ 4
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG (SỞ GIAO DỊCH )
44
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• Đơn vị giao dịch (lô): là số lượng nhỏ nhất có thể
được giao dịch trên thị trường chứng khoán
– Lô chẵn
– Lô lẻ
– Lô lớn
Tại SGDCK HCM: 1 lô gồm 10 CP hoặc chứng chỉ
quĩ đầu tư
Tại SGDCK Hà nội: 1 lô gồm 100 CP; trái phiếu là
10tr đồng tính theo mệnh giá
45

NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚINHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAOGIAO DỊCH CHỨNG KHOÁNDỊCH CHỨNG KHOÁN
( TIẾP )( TIẾP )
• Đơn vị yết giá: Là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán.
Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng khoán khác
nhau
Đơn vị niêm yết giá nhỏ
Tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho nhà đầu tư khi đặt lệnh
Mức giá dàn trải không tập trung
Đơn vị niêm yết giá lớn
Ko khuyến khích các nhà đầu tư nhỏ tham gia thị trường
Các mức giá được tập trung
Hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư
11/08/2013
16
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở Việt nam:
 Đơn vị yết giá theo phương thức khớp lệnh
Cổ phiếu và CCQĐT Đơn vị yết giá
Giá dưới 49.900đồng 100đồng
Giá từ 50.000 đến 99.500đồng 500đồng
Giá trên 100.000đồng 1000đồng
 Đơn vị yết giá theo phương thức thoả thuận
Tại SGDCK HCM: Không có qui định
Tại SGDCK Hà nội: 100đồng cho cả cổ phiếu và trái phiếu
46
47
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚINHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAOGIAO DỊCH CHỨNG KHOÁNDỊCH CHỨNG KHOÁN

(TIẾP)(TIẾP)
• Giá tham chiếu : là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán biên
độ giao động giá.
Giá tham chiếu được xác định cho từng loại hình giao dịch sau:
Chứng khoán đang giao dịch bình thường
Chứng khoán mới đưa vào niêm yết
Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát (h) hết thời gian bị
kiểm soát, chứng khoán dừng giao dịch trên 30 ngày.
Chứng khoán TH tách, gộp cổ phiếu
Chứng khoán trong trường hợp giao dịch không được
hưỏng cổ tức và các quyền kèm theo
48
LIÊN HỆ VIỆT NAMLIÊN HỆ VIỆT NAM
Tại SGDCK HCM:
- Chỉ áp dụng đối với giao dịch cổ phiếu và CCQĐT
- Là giá đóng cửa của cổ phiếu và CCQĐT trong phiên giao dịch
thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
Tại SGDCK Hà nội:
Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch trong
phiên giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
11/08/2013
17
49
VÍ DỤ
• Ngày 2/8/06 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua thêm
cổ phiếu của công ty AGF. Xác định giá tham chiếu cho ngày
2/8/06
Thông tin về cổ phiếu AGF:
- Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 5:1
- Quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP

- Giá đóng cửa gần nhất: 66.500đ/CP
Giá tham chiếu ngày 2/8/06 = (66.500x5 + 10.000x1)/(5+1) =
57.083đ/CP
50
VÍ DỤVÍ DỤ
– Công ty Bê tông 620 Châu thới
Trả cổ tức 6tháng đầu năm 2006: 800đ/CP
Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 3:1 với giá 33.600đ/CP
Ngày 31/7/06 là ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
mua thêm cổ phiếu
Giá đóng cửa gần nhất: 45.000đ/CP
 Giá tham chiếu cho ngày 31/7/06 = [(45000-800)x3 +
33.600x1]/(3+1) = 41.550đ/CP
51
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚINHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAOGIAO DỊCH CHỨNG KHOÁNDỊCH CHỨNG KHOÁN
(TIẾP)
• Biên độ giao động giá: Nhằm hạn chế những biến động lớn
về giá chứng khoán trên thị trường trong ngày giao dịch
Xác định giới hạn biên độ giao động giá:
Giá tham chiếu(1 ± tỷ lệ %)
Tại SGDCK HCM: 5% đối với cổ phiếu và CCQĐT; không áp dụng
đối với giao dịch trái phiếu
Tại SGDCK HN: 10% đối với cổ phiếu; không áp dụng đối với
giao dịch trái phiếu
11/08/2013
18
52
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là định danh các chứng khoán nhất định để giao

dịch trên sở. Nói cách khác đó là việc sở giao dịch chấp thuận
cho công ty phát hành đưa chứng khoán của mình lên sàn giao
dịch để giao dịch khi công ty phát hành đáp ứng đủ điều kiện do
sở đề ra:
• Các loại niêm yết
Niêm yết lần đầu
Niêm yết bổ sung
Thay đổi niêm yết
Niêm yết lại
Niêm yết toàn phần & niêm yết từng phần
53
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾTĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT
Tiêu chuẩn định lượng
– Thời gian hoạt động của công ty
– Quy mô vốn
– Lợi nhuận
– Tỷ lệ nợ
– Cơ cấu tổ chức hoạt động
– Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền
KTQD
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo hình thức thanh toán
– Giao dịch trả ngay: Việc thanh toán giao dịch sẽ được hoàn
tất sau vài ngày theo quy định
– Giao dịch trả sau: Hợp đồng sẽ được thanh toán vào một
ngỳa nhất định trong tương lai
• Theo tích chất sở hữu
– Giao dịch thông thường: Là giao dịch mà nhà đầu tư có đủ
tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
– Giao dịch ký quỹ: Là giao dịch mà nhà đầu tư không có đủ

tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
54
11/08/2013
19
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
Giao dịch ký quĩ:
• Mua ký quĩ: khách hàng chỉ phải trả 1 phần tiền mua chứng
khoán, phần còn lại CTCK cho khách hàng vay
• Bán khống: là hình thức vay chứng khoán đem bán, sau một
thời gian mua chứng khoán để trả
55
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo số lượng được mua bán:
- Giao dịch lô lẻ
- Giao dịch lô chẵn
- Giao dịch khối
• Giao dịch đặc biệt:
- Giao dịch cổ phiếu quĩ
- Giao dịch thâu tóm công ty: được thực hiện thông qua
phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp
56
57
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ
• Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại bởi
chính tổ chức phát hành.
Đối với cổ phiếu quĩ:
- Không được tính là cổ phiếu đang lưu hành
- Không được nhận cổ tức,
- Không được quyền mua thêm cổ phiếu mới khi phát hành
- Không được quyền bỏ phiếu

11/08/2013
20
58
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
Khi nào thì công ty mua lại cổ phiếu?
 Khi công ty dư thừa tiền và chưa có kế hoạch đầu tư
 Việc mua lại cổ phiếu:
 số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm
 Giá cổ phiếu tăng
 EPS tăng
 Vốn chủ sở hữu giảm
 Khi công ty bán lại cổ phiếu quĩ (tái phát hành):
 số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng
 Vốn chủ sở hữu tăng
 Phần chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành được
phản ánh vào khoản mục thặng dư vốn, không được phản ánh vào
KQKD (phần lỗ/lãi)
59
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
• Theo qui định:
- Việc mua lại cổ phiếu quĩ do TCPH thực hiện và phải được sự chấp thuận của
UBCKNN
- TCPH muốn mua lại cổ phiếu quĩ phải xin phép sở giao dịch và nêu rõ: nguồn
vốn thực hiện mua lại, khối lượng và thời gian thực hiện mua lại, CTCK được ủy
thác thực hiện lệnh
- TCPH được mua lại không quá 30% tổng số cổ phiếu phổ thông, một phần hoặc
toàn bộ số cổ phiếu khác đã phát hành
- Trong mỗi ngày giao dịch, chỉ được đặt lệnh 1 lần với khối lượng tối thiểu bằng
3% và tối đa 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn.
- Trường hợp mua lại vượt quá 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết phải thực hiện

thông qua phương thức đấu thầu theo qui định của UBCK
- TCPH phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu trong vòng 3 tháng kể từ ngày
được chấp thuận. Trường hợp mua lại TCPH chỉ được phép bán sau khi đã nắm
giữ tối thiểu 6tháng
60
GIAO DỊCH KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC &GIAO DỊCH KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC &
QUYỀN KÈM THEOQUYỀN KÈM THEO
• Xảy ra khi tổ chức phát hành chi trả cổ tức hoặc trong thời
gian chưa hoàn tất giao dịch
• Vào những ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
kèm theo, sàn giao dịch sẽ công bố trên hệ thống thông tin
để nhà đầu tư biết và xác định lại giá tham chiếu để giao
dịch.
• Về nguyên tắc giá tham chiếu trong những ngày giao dịch
không được hưởng cổ tức và quyền kèm theo sẽ bằng giá
giao dịch trước đó (được nhận cổ tức và quyền kèm theo)
trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận
11/08/2013
21
61
TÁCH, GỘP CỔ PHIẾUTÁCH, GỘP CỔ PHIẾU
• Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ hoặc gộp nhiều cổ phiếu
lại với nhau thành một cổ phiếu mới.
• Việc tách gộp cổ phiếu sẽ không làm biến động vốn của tổ
chức phát hành nhưng lại làm tăng giảm số lượng cổ phiếu
lưu hành  biến động giá cổ phiếu sau khi quá trình tách
gộp hoàn tất.
• Về nguyên lý, giá cổ phiếu sau khi thực hiện tách gộp được
xác định trên căn cứ giữ giá giao dịch trước khi thực hiện
tách gộp nhân với tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.

62
GIAO DỊCH MUA BÁNGIAO DỊCH MUA BÁN
CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN
Lệnh: là yêu cầu mua hoặc bán chứng khoán của nhà đầu tư.
Nếu mua chứng khoán -lệnh mua
Nếu bán chứng khoán - lệnh bán
Các lệnh cơ bản:
1. Lệnh thị trường (lệnh theo giá thị trường)
2. Lệnh giới hạn
3. Lệnh dừng
4. Lệnh huỷ bỏ
5. Lệnh ATO/ATC
Ở Việt nam: lệnh giới hạn, lệnh hủy và lệnh ATO
63
LỆNH CỦA KHÁCH HÀNGLỆNH CỦA KHÁCH HÀNG
Nội dung phiếu lệnh
• Mã khách hàng (Số tài
khoản)
• Lệnh Mua/Bán
• Số lượng
• Loại lệnh
• Giá
• Loại chứng khoán
Cách thức đặt lệnh
• Trực tiếp
• Điện thoại
• Fax
• Internet
Thời gian đặt lệnh
• Lệnh giao dịch phải được

đặt trước thời điểm khớp
lệnh
11/08/2013
22
64
QUY TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH
GIAO DỊCH MUA BÁN CK
1. Khách hàng gửi lệnh tới Công ty chứng khoán
2. Công ty chứng khoán kiểm tra tính hợp lệ của lệnh
3. Công ty chứng khoán gửi lệnh của khách hàng tới sàn giao dịch
4. Tại sàn giao dịch đấu giá tự động
5. Sàn giao dịch thông báo kết quả đấu giá
6. Công ty chứng khoán thông báo kết quả thực hiện lệnh cho khách hàng
6
53
1
Khách hàngKhách hàng
Công ty
Chứng khoán (2)
Công ty
Chứng khoán (2)
Sàn
Giao dịch (4)
Sàn
Giao dịch (4)
65
THỦ TỤC GIAO DỊCH
• Mở tài khoản
• Nộp tiền vào tài khoản
• Lưu ký chứng khoán

• Giao dịch chứng khoán
66
LỆNH THỊ TRƯỜNG
- Không đưa ra giá trong lệnh
- Ưu tiên hàng đầu trong khớp lệnh & phân bổ chứng khoán sau
khớp lệnh
Ưu điểm:
• Chắc chắn được thực hiện
• Tăng tính thanh khoản cho thị trường
• Phù hợp với các nhà đầu tư lớn, đã có đầy đủ thông tin
Nhược điểm:
• Gây ra sự biến động giá bất thường
• Được áp dụng chủ yếu trong các trường hợp bán chứng khoán,
các chứng khoán “nóng”
11/08/2013
23
67
LỆNH GIỚI HẠN
Đưa ra mức giá trong lệnh
+ Lệnh mua: giá giới hạn mua cao nhất
+ Lệnh bán: Giá giới hạn bán thấp nhất
• Ưu điểm: Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoặc lỗ khi
giao dịch được thực hiện
• Nhược điểm: - Mất cơ hội đầu tư khi giá thị trường cách xa
giá giới hạn
- Không chắc chắn được thực hiện
Lệnh dừng
• Lệnh dừng mua
• Lệnh dừng bán
Có tính chất là lệnh thị trường “treo”

- Một lệnh dừng để mua thường đặt ra 1 giá ….
hơn giá thị trường
- Một lệnh dừng để bán thường đặt ra 1 giá ….
hơn giá thị trường
68
Lệnh dừng
• Tác dụng:
+ bảo vệ tiền lời
+ Hạn chế thua lỗ
• Nhược điểm:
Có thể gây ra tổn thất đáng tiếc cho nhà đầu tư
69
11/08/2013
24
70
LỆNH HỦY BỎ
Là lệnh đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa
được thực hiện. Có hai lọai lệnh hủy bỏ:
- Hủy bỏ luôn
- Hủy bỏ có thay thế
71
LỆNH ATO/ATC
Mang đặc điểm của lệnh thị trường
Đặc điểm:
 Chỉ có giá trị trong đợt khớp lệnh định kỳ
72
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ VÀ
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
• Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch dựa trên cơ sở
tập hợp tất cả các lệnh mua, bán trong một khoảng thời gian

nhất định, đến một giờ nhất định mới được khớp lại với
nhau.
• Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực hiện
liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống
(khớp về giá).
11/08/2013
25
73
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNHNGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
• Ưu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn và lệnh
bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước
• Ưu tiên về thời gian: lệnh nào đến trước được thực
hiện trước
• Ưu tiên về khách hàng
• Ưu tiên về khối lượng
74
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊNNGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN
SỞSỞ GIAOGIAO DỊCH THEO KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲDỊCH THEO KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
Giá của phiên giao dịch
là mức giá tại đó khối lượng cổ phiếu được mua
bán là lớn nhất
75
VÍ DỤVÍ DỤ
SL mua Giá
(gh)
SL
bán
SL mua
tích luỹ
SL bán

tích luỹ
TSố CP
được M-B
1000 20 700
500 21 500
700 22 1000
1200 23 400
600 2424 600600
400 25 800
500 26 900

×