Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Slide môn thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.3 MB, 77 trang )

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Th.S Nguyen Huong Giang
Lecturer,
Faculty of Banking and Finance,
National Economics University,
207 Giai Phong Road, Hanoi, Vietnam
Email:

TRANG WEB VỀ CHỨNG KHOÁN
1. Uỷ ban CK Nhà nước
2. Sở Giao dịch CK Hà Nội
3. Sở Giao dịch CK TPHCM
4. www.mof.gov.vn Bộ Tài chính
5. Ngân hàng Nhà nước VN
6. Tin tức chứng khoán
7. Chứng khoán 24h
8. ATP VN
9. Tin tức CK
10. Giá vàng
11. Vietstock
12. Tin tức CK
13. Cty CK Sacombank
14. Cty CK Tràng An
15. Cty CK Tân Việt
16. Giao dịch trực tuyến
17. Hãng tin Reuters
18. Hãng tin Bloomberg
NỘI DUNG MÔN HỌC
 PHẦN 1: ĐẦU TƯ – THU NHẬP – RỦI RO
 PHẦN 2: TỔNG QUAN TTCK
 PHẦN 3: CHỨNG KHOÁN


 PHẦN 4: CẤU TRÚC TTCK
 PHẦN 5: NIÊM YẾT – PHÁT HÀNH CK
 PHẦN 6: GIAO DỊCH CK
 PHẦN 7: CÔNG TY CK
 PHẦN 8: THÔNG TIN TRÊN TTCK
PHẦN 1:
ĐẦU TƯ
THU NHẬP
RỦI RO
ĐẦU TƯ
 KHÁI NIỆM ?
……………………
……………………
……………………
……………………
 MỤC ĐÍCH ?
 …………………
 …………………
 ………………
THU NHẬP
 KHÁI NIỆM:
 “Investment performance mesurement”: Tỷ lệ thu
nhập là lợi nhuận hay những lợi ích mà chúng ta
thu về được từ hoạt động đầu tư trong một
khoảng thời gian nhất định nào đó và được diễn
giải theo tỉ lệ %. Thu nhập gắn liền với việc thu
về hoặc mất đi bao nhiêu và rủi ro là bao nhiêu.
 “Corporate Finance”: Thu nhập là phần lợi nhuận
thu về từ một lượng vốn bỏ vào một hoạt động
đầu tư nào đó hay là vào trong các CK.

 Từ điển các thuật ngữ về TTCK: Thu nhập là lợi
nhuận hoặc phần thu về từ một lượng tiền đã
được đầu tư như là lãi suất của các trái phiếu và
được biểu thị bằng phần trăm của giá vốn.
THU NHẬP
 PHÂN LOẠI:
 Thu nhập tuyệt đối: là thu nhập được cấu thành
bởi hai bộ phận : là thu nhập do chính bản thân các
tài sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá
hoặc tăng giá của tài sản đầu tư.
= Thu nhập trong tài sản + Lãi hoặc lỗ về vốn.
 Thu nhập tương đối: Là thu nhập được thể hiện
dưới dạng tỉ lệ, thể hiện chúng ta sẽ nhận được bao
nhiêu lãi từ hoạt động đầu tư.
 Tỷ lệ hoàn vốn thời kỳ nắm giữ
HPR = Gtrị cuối / Gtrị đầu của khoản đầu tư
 Thu nhập thời kỳ nắm giữ
HPY = (Gtrị cuối – Gtrị đầu)/Gtrị đầu của khoản đầu tư
 Thu nhập kỳ vọng

=
=
n
i
ii
RpRE
1
)(
TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
TNH TON THU NHP MONG I

I VI C PHIU
RI RO
KHI NIM?
PHN LOI:
Ri ro h thng:
Ri ro th trng
Ri ro lói sut
Ri ro chớnh tr

Ri ro phi h thng:
Ri ro kinh doanh
Ri ro ti chớnh

MI QUAN H GIA
THU NHP V RI RO
Mối quan hệ giữa thu nhập và mức độ rủi ro là vấn
đề trọng yếu của tài chính hiện đại. Không thể ra
đợc quyết định tài chính tốt nếu không hiểu rõ mối
quan hệ này.
Các nhà đầu t thờng thích thu nhập và không thích
rủi ro.
Đo lờng rủi ro và thu nhập:
Th.nhập mong đợi - là số bình quân gia quyền
của các khả năng thu nhập trong tơng lai
Phơng sai của th.nhập - đo lờng độ phân tán
của các khả năng thu nhập trong tơng lai
Chúng ta đo lờng rủi ro nh thế nào?

=
=

n
i
ii
RERp
1
22
))((
O LNG TNG RI RO
- PHNG SAI
E(R) = R = 15% = .15
O LNG RI RO TNG I
H S BIN THIấN
Vớ d:
A DNG HểA DANH MC
Ri ro phi h thng cú th loi tr bng
vic kt hp cỏc TS trong mt danh mc.
Danh mc u t CK l tp hp cỏc Ck
c la chn u t. Song, vic
qun lý danh mc u t khỏ phc tp,
bao gm:
La chn xõy dng danh mc
u t theo danh mc ó la chn
iu chnh danh mc
a dng húa khụng n thun ch l nm
gi nhiu ti sn.
TNH TON THU NHP MONG I
V PHNG SAI (DANH MC)
Thu nhập mong đợi của một danh mục là bình
quân trọng số của thu nhập các tài sản trong
danh mục.

Có thể tính thu nhập mong đợi của danh mục
bằng cách tính thu nhập mong đợi bình quân
của từng trờng hợp, sau đó tính bình quân gia
quyền theo trờng hợp giống nh với một tài sản
riêng lẻ.

=
=
m
j
jjP
REwRE
1
)()(
TNH TON THU NHP MONG I V
PHNG SAI (DANH MC)
TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ PHƯƠNG SAI (DANH MỤC)
TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ PHƯƠNG SAI (DANH MỤC)
ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC
VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN
ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC
VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN
O LNG RI RO H THNG
- H S BETA
Hệ số beta đợc dùng để đo lờng rủi ro hệ thống
O LNG RI RO H THNG
H S BETA
ý nghĩa của beta?

Tài sản có beta = 1 có nghĩa là có mức rủi ro hệ
thống bằng mức chung của toàn bộ thị trờng.
Tài sản có beta < 1 có nghĩa là có mức rủi ro hệ
thống thấp hơn mức chung của thị trờng.
Tài sản có beta > 1 có nghĩa là có mức rủi ro hệ
thống cao hơn mức chung của thị trờng.
TNH TON THU NHP MONG I
V H S BấTA CA DANH MC
Giả sử bạn có danh mục đầu t bao gồm tài sản
A và một tài sản phi rủi ro. Cho biết các thông
tin sau đây, hy tính thu nhập mong đợi và bêta
của danh mục. Cho tỷ trọng của tài sản A trong
danh mục thay đổi từ 0 đến 100%.
Tài sản A có bêta = 1.2 và thu nhập mong
đợi 18%.
Tỷ lệ thu nhập mong đợi tài sản phi rủi ro là
7%.
Tỷ trọng tài sản A trong danh mục: 0%,
25%, 50%, 75%, 100%
TNH TON THU NHP MONG I
V H S BấTA CA DANH MC
TNG RI RO
V RI RO H THNG
Xem xét các thông tin sau đây:
Độ lệch chuẩn Beta
CK C 20% 1.25
CK K 30% 0.95
Tài sản nào có tổng rủi ro lớn hơn?
Tài sản nào có rủi ro hệ thống lớn hơn?
Tài sản nào có thu nhập mong đợi cao hơn?

Thu nhập mong đợi trên một tài sản rủi ro chỉ
phụ thuộc vào phần rủi ro hệ thống của tài sản
đó bởi rủi ro phi hệ thống có thể loại trừ bằng
đa dạng hóa
T L GIA PHN THNG
V RI RO
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Beta
Expected Return
E(R
A
)

A
Tỷ lệ giữa phần thởng và rủi ro là hệ số góc của
đờng minh họa trên:
Hệ số góc = {E(R
A
) R
f
} / (
A
0)

= (20 8) / (1.6 0) = 7.5
R
f
MC CN BNG TH TRNG
Tại mức cân bằng, tất cả các tài sản và danh
mục tài sản có cùng tỷ lệ phần thởng trên rủi ro
và bằng đúng mức của thị trờng:
Ví dụ:
Tài sản A có tỷ lệ thu nhập mong đợi là 12%
và beta là 1,4. Tài sản B có thu nhập mong
đợi là 8% và beta là 0,8. Liệu hai tài sản này
có đợc định giá đúng nếu tỷ lệ thu nhập của
TS phi rủi ro hiện tại là 5%.
Vậy tỷ lệ thu nhập của TS phi rủi ro phải là
bnhiêu, hai TS trên mới đợc định giá đúng?
M
fM
A
fA
RRERRE

)()(

=

V D MC CN BNG
TH TRNG
a. TS A: (0,12 0,05)/1,40 = 1/20
TS B: (0,08 0,05)/0,80 = 3/80
b. (0,12 - R

f
)/1.40 = (0,08 - R
f
)/0,80
R
f
= 2.7%
B
fB
A
fA
RRERRE

)()(

=

NG TH TRNG
CHNG KHON (SML)
Mễ HèNH NH GI
TI SN TI CHNH (CAPM)
Mô hình định giá tài sản tài chính (CAPM)
phản ánh mối quan hệ giữa rủi ro và thu nhập.
Các yếu tố quyết định thu nhập mong đợi trên
tài sản?
Thu nhập phi rủi ro
Giá rủi ro của thị trờng - Phần thởng cho
việc chấp nhận rủi ro có hệ thống
Hệ số bêta của tài sản - thớc đo của rủi ro hệ
thống của tài sản cụ thể

Mô hình CAPM:
k = E(R
i
) = R
f
+
i
[E(R
M
) - R
f
]



Mễ HèNH NH GI
TI SN TI CHNH (CAPM)
Mô hình định giá tài sản tài chính (CAPM) chỉ
ra rằng:
Giá trị thời gian thuần túy của tiền đợc đo
bằng tỷ suất không rủi ro R
f
. Tỷ suất này
đơn thuần chỉ đền bù cho sự chờ đợi tiền của
nhà đầu t và không hề có rủi ro.
Sự đền bù cho rủi ro có hệ thống đợc đo
bằng mức rủi ro của thị trờng [E(R
M
) R
f

].
Mức độ rủi ro có hệ thống đợc đo bằng hệ số
bêta, đây là mức rủi ro có hệ thống cho từng
tài sản cụ thể
Mễ HèNH NH GI
TI SN TI CHNH (CAPM)
Bn phõn tớch DN ABC, h s bờta ca
doanh nghip ABC l 1,25. T l khụng
ri ro danh ngha l 7%. T sut sinh li
k vng ca th trng l 12 %. Hóy xỏc
nh t l thu nhp mong i?
k = 7 + 1,25 x (12 7)
= 13.25 (%)
k = R
f
+
i
[ E(R
M
) - R
f
]



MỐI QUAN HỆ GIỮA
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
PHẦN 2:
TỔNG QUAN
THỊ TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN
Maynard Keynes
“Phát minh tinh xảo mà vĩ đại nhất
trong lịch sử hàng ngàn năm phát
triển của xã hội loài người là thị
trường tài chính tiền tệ. Chỉ có điều
sau khi phát minh thần kỳ này ra đời,
trên thế giới đã diễn ra biết bao
nhiêu tấn bi hài kịch xoay quanh nó,
và câu chuyện thần tiên về sự đổi
đời chỉ sau một đêm mãi mãi là giấc
mơ của bất kỳ ai”.
KHÁI NIỆM TTTC
 KHÁI NIỆM:
……………………………………………………
……………………………………………
 VAI TRÒ:
 Xác định giá cả của các tài sản TC;
 Tạo tính thanh khoản cho các tài sản TC;
 Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể tham
gia trên thị trường;
 Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả
kinh doanh;
 Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.
CẤU TRÚC CỦA TTTC
 Dựa trên thời hạn luân chuyển vốn:
 Thị trường tiền tệ là TT mua bán, trao đổi các công
cụ TC ngắn hạn (thường có thời hạn < 1 năm)
 Các công cụ của TTTT có tính thanh khoản cao, độ

rủi ro thấp và hoạt động tương đối ổn định.
 Hoạt động của TTTT diễn ra chủ yếu trên TT tín
dụng do đó giá cả hình thành trên TT này được
biểu hiện thông qua LS tín dụng NH.
 TTTT bao gồm TT liên NH, TTCK ngắn hạn, TT
ngoại hối, TT tín dụng.
 Thị trường vốn là TT mua bán, trao đổi các công cụ
TC trung và dài hạn (thường có thời hạn > 1 năm)
 So với các công cụ trên TTTT, các công cụ trên
TTV có tính thanh khoản kém hơn và độ rủi ro cao
hơn, do đó chúng có mức lợi tức cao hơn.
 TTV bao gồm TTCK, TT vốn vay dài hạn, TT tín
dụng thuê mua, TT cầm cố, TT BĐS…
CẤU TRÚC CỦA TTTC
 Dựa trên cách thức huy động vốn:
 Thị trường nợ là thị trường mua bán các công cụ
nợ như trái phiếu, các khoản cho vay…
 Các công cụ giao dịch đều có kỳ hạn nhất định,
có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn.
 Sự hoạt động trên thị trường nợ phụ thuộc rất
lớn vào biến động của lãi suất ngân hàng.
 Thị trường vốn cổ phần là thị trường mua bán
các cổ phần của công ty cổ phần.
 Không có ngày mãn hạn. Người mua CP chỉ có
thể lấy lại tiền bằng cách bán lại CP trên TT
hoặc khi Cty tuyên bố phá sản. Khác với TT nợ,
hoạt động của TT vốn cổ phần chủ yếu phụ
thuộc vào hiệu quả kinh doanh của Cty CP.
KHÁI NIỆM TTCK
 Là một bộ phận của TT tài chính


Là nơi diễn ra các giao dịch
mua bán, trao đổi các
chứng
khoán
– các hàng hóa và dịch
vụ tài chính giữa
các chủ thể
tham gia
. Việc trao đổi mua bán
này được thực hiện theo những
nguyên tắc ấn định
NỘI DUNG MÔN TTCK
 KN Thị trường chứng khoán
 Cấu trúc TTCK
 Hàng hóa của TTCK
 Các chủ thể tham gia TTCK
 Nguyên tắc hoạt động của TTCK
CẤU TRÚC CỦA TTCK
 Dựa trên cơ chế luân chuyển vốn
 Thị trường sơ cấp: Phát hành CK ra
thị trường (IPO), nhằm huy động
vốn cho chủ thể phát hành.
 Thị trường thứ cấp: Giao dịch, mua-
bán, chuyển nhượng các CK sau
khi phát hành → không gia tăng
vốn cho chủ thể phát hành.
→ Mối quan hệ giữa TTSC và TTTC
CẤU TRÚC CỦA TTCK
 Dựa trên phương thức tổ chức

giao dịch:
 TT tập trung: (tập trung, chính
thức, công khai, trung gian…)
 SDGCK
 TTGDCK
 TT phi tập trung – OTC
 TT thứ ba
CẤU TRÚC CỦA TTCK
 Dựa trên bản chất công cụ TC
(hàng hóa của TT):
 TT CP (TT vốn cổ phần)
 TT TP (TT công cụ nợ)
 TT các công cụ phái sinh
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK
a. Nhà phát hành
Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy
động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành là
người cung cấp các CK – hàng hoá của TTCK.
b. Nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán
CK trên TTCK.
- Các nhà đầu tư cá nhân
- Các nhà đầu tư có tổ chức
c. Các tổ chức kinh doanh trên TTCK
- Công ty chứng khoán
Cty CK là những công ty hoạt động trong lĩnh
vực CK, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong
số các nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát hành,
môi giới, tự doanh, quản lý quỹ đầu tư và tư vấn
đầu tư CK.

- Ngân hàng thương mại
d. Các tổ chức có liên quan đến TTCK
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK
d. Các tổ chức có liên quan đến TTCK
- Cơ quan quản lý nhà nước
- Sở giao dịch chứng khoán
- Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
- Tổ chức lưu ký và th.toán bù trừ CK
- Công ty dịch vụ máy tính CK
- Các tổ chức tài trợ chứng khoán
- Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm
VAI TRÒ CỦA TTCK
 Đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
 Góp phần cho việc đạt được tái phân
phối công bằng hơn.
 Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa
sở hữu và quản lý.
 Hiệu quả của quốc tế hoá TTCK.
 Tạo cơ hội cho chính phủ huy động
các nguồn lực tài chính.
 Cung cấp một dự báo tuyệt vời về các
chu kỳ kinh doanh trong tương lai.
NHỮNG TIÊU CỰC CỦA TTCK
 TTCK - Sòng bạc
 Thông tin chưa hoàn hảo
 Đầu cơ
 Xung đột quyền lợi
 Mua bán nội gián
 Thao túng thị trường
DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp được định nghĩa
là các chủ thể kinh tế độc lập,
có tư cách pháp nhân, thực
hiện các hoạt động kinh doanh
trên thị trường nhằm mục đích
làm tăng giá trị tài sản của chủ
sở hữu.
CÁC LOẠI HÌNH DN
 DN tư nhân
 DN hợp danh
 Cty TNHH
 DN Nhà nước
 Cty CP
 Chế độ tr.nhiệm
 Khả năng huy
động vốn
 Rủi ro đối với tài
sản của chủ SH
CÁC KHÁI NIỆM
 Cổ phần: Khi một Cty cổ
phần huy động vốn để
thành lập hoặc mở rộng
Cty thì số vốn đõ được
chia thành nhiều phần
nhỏ bằng nhau, mỗi phần
đó gọi là Cổ phần.
 Cổ đông: người mua Cổ
phần
 Cổ phiếu: giấy chứng
nhận sở hữu Cổ phần

CÔNG TY CỔ PHẦN
Cty CP là công ty được thành
lập bởi nhiều người. Cổ đông,
chủ sở hữu của công ty chịu
trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn góp của họ đồng
thời họ có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phiếu thông qua việc
mua bán chúng trên thị trường
CÔNG TY CỔ PHẦN (LUẬT DNVN)
 Số thành viên gọi là cổ đông ít nhất là bẩy.
 Cty có thể phát hành CP ghi tên hoặc không
ghi tên. CP của sáng lập viên, của thviên
HĐQT phải là những CP ghi tên. CP không
ghi tên được tự do chuyển nhượng, còn CP
ghi tên chỉ có thể chuyển nhượng khi có sụ
đồng ý của HĐQT.
 CTCP được tự do đặt tên, phải ghi tên Cty
kèm theo chữ “Cty cổ phần” và vốn điều lệ.
 CTCP có thể bị giải thể khi bị cơ quan PL thu
hồi giấy phép hoạt động, khi đã hết thời hạn
hoạt động theo điều lệ, do phá sản hoặc do
q.định của Đại hội cổ đông. Việc giải thể
công ty phải tuân theo quy định của PL.
CẤU TRÚC QUẢN LÝ CTCP
LỢI THẾ CỦA CTCP
 Về quản trị: Tách biệt giữa sở hữu và quản lý, quản
lý chuyên nghiệp.
 Về cơ cấu sở hữu:
 Đa dạng hóa sở hữu nhằm phân tán rủi ro

 Cơ cấu sỡ hữu đan xen linh hoạt
 Chế độ TNHH của các thành viên
 Tự do mua – bán, chuyển nhượng CP theo quy
định của PL
 Về huy động vốn:
 Khả năng huy động vốn lớn, tính lỏng cao, hàng
hóa đa dạng.
 Thu hút NĐT do: giảm rủi ro cho các nhà đầu tư
(thông tin tương đối hoàn hảo, đa dạng hóa đầu
tư), tính lỏng cao (dễ dàng chuyển vốn giữa các
lĩnh vực kinh doanh mà không ảnh hưởng tới
hoạt động của Cty)
PHÂN LOẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
 Cty CP nội bộ: Là Cty CP mà việc
phát hành cổ phiếu chỉ giới hạn
trong số các cổ đông là sáng lập
viên, là cán bộ công nhân viên và
các pháp nhân là các đơn vị thành
viên của Cty
 Cty CP đại chúng: Là các Cty CP mà
việc phát hành cổ phiếu được tiến
hành rộng rãi ra công chúng
CTCP ĐẠI CHÚNG
 Về quy mô vốn
 Vốn điều lệ ban đầu vượt quá mức tối thiểu
 Đạt được một tỷ lệ phần trăm nhất định về
số vốn cổ phần do công chúng nắm giữ.
 Tính liên tục của hoạt động: 3 đến 5 năm.
 Về quản lý
 Về lợi nhuận: làm ăn có lãi từ 2 đến 3 năm

trước khi trở thành công ty đại chúng.
 Cty phải có phương án khả thi trong việc huy
động và sử dụng vốn
 Được sự đồng ý của cổ đông của Cty, thể hiện
bằng nghị quyết của Đại hội cổ đông đồng ý
chuyển thành Cty đại chúng.
CTCP ĐẠI CHÚNG
 Thuận lợi:
 Tạo cho Cty khả năng lớn hơn trong việc huy
động vốn
 Tăng tính hấp dẫn, khả năng cạnh tranh.
 Có điều kiện tốt hơn trong việc hoàn thiện cơ
cấu tổ chức, nâng cao trình độ của cán bộ
 Có điều kiện dễ dàng hơn khi vay vốn ngân
hàng hay phát hành trái phiếu.
 Bất lợi:
 Phân tán và giảm bớt quyền kiểm soát của cổ
đông sáng lập công ty
 Chế độ báo cáo và tiết lộ thông tin, chi phí phát
hành thường tốn kém
PHẦN 3:
CHỨNG KHOÁN
HÀNG HÓA CỦA TTCK
 CHỨNG KHOÁN:
Theo Luật CK 2006: là bằng chứng xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với TS hoặc phần vốn của tổ
chức phát hành. CK được thể hiện dưới
hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc
dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:

a. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b. Quyền mua cổ phần, chứng quyền,
quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai
ĐẶC TRƯNG CỦA CK
 TS tài chính :
 Tính thanh khoản:
Khả năng chuyển
đổi sang tiền mặt
 Tính rủi ro: sai biệt
giữa TN thực tế và
TN kỳ vọng
 Tính sinh lời: Thu
nhập của CK
LỢI NHUẬN
KỲ VỌNG
CÀNG CAO
RỦI RO
CÀNG CAO
PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN
 Theo khả năng chuyển nhượng
 Chứng khoán vô danh: Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ không
ghi tên chủ sở hữu.
 Chứng khoán ghi danh: Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ có ghi
tên chủ sở hữu
 Theo thu nhập
 Chứng khoán có thu nhập cố định
 Chứng khoán có thu nhập biến đổi

 Chứng khoán hỗn hợp
CK CÓ THU NHẬP CỐ ĐỊNH
 Trái phiếu Chính phủ
Do CPhủ hoặc những ngành đặc biệt như ngành
giao thông, bưu điện, xi măng, điện phát hành
 Trái khoán địa phương
Là khoản vay của chính quyền ĐP (thành phố, tỉnh
hoặc vùng dân cư) đối với các tổ chức và cá nhân
 Trái khoán công nghiệp (TP Cty)
Do các CTCP và các XN lớn phát hành đưa vào thị
trường vốn dưới dạng những phiếu nợ từng phần
và được đảm bảo bằng t.nhập hoặc t.sản của Cty
 Trái phiếu Ngân hàng và Tín phiếu quĩ tiết kiệm
Nhằm tạo ra nguồn vốn tín dụng cho chính các tổ
chức này hoặc cho các TCTD có liên quan
 Tín phiếu kho bạc
Là CK có thu nhập cố định có thời hạn từ 6 tháng
tới 2 năm do hệ thống KBNN phát hành
HÌNH THỨC HỖN HỢP
CỦA CHỨNG KHOÁN
 Trái phiếu công ty có khả năng chuyển đổi
Có một mức lãi suất cố định, bảo đảm cho
người sở hữu quyền đổi thành cổ phiếu trong
một thời hạn với những điều kiện đã xác định.
 Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Ngoài khoản lợi tức cố định được nhận, còn có
quyền được mua một số lượng CP nhất định
của Cty đang phát hành với một tỷ giá và thời
hạn ưu đãi như đối với các cổ đông thực thụ.
 Trái phiếu có thu nhập bổ sung

Đảm bảo một khoản lợi tức cố định nhưng
người sở hữu có thể nhận được một khoản thu
nhập bổ sung theo sự dao động tăng của cổ
tức mà các cổ đông được hưởng
V D V TP
KẩM QUYN MUA CP
Giỏ CP hin hnh
ca Cty: 30.000
TP có quyền mua CP
- Mệnh giá: 100.000 đ
- Lãi suất : 7 % nm
- Thời hạn: 5 nm
QM 1 CP:
45.000
QM 1 CP:
45.000
TP thờng
- Mệnh giá: 100.000 đ
- Lãi suất : 9% nm
- Thời hạn: 5 nm
Khi loại TP này PH, quyền mua có thể đợc tách ra và đ-
ợc lu thông mua bán nh là 1 loại CK độc lập
TRI PHIU
Khỏi nim:
L loi CK xỏc nhn quyn v
li ớch hp phỏp ca ngi s
hu i vi mt phn vn n
ca t chc phỏt hnh
Bn cht KT: Quan h tớn dng
Thi hn: Xỏc nh (ngy ỏo

hn)
PHN LOI THEO
CH TH PHT HNH
Trỏi phiu Chớnh ph
Tớn phiu kho bc
Trỏi khoỏn a phng
Trỏi khoỏn cụng nghip (TP Cty)
Trỏi phiu NH v Tớn phiu QTK
PHN LOI THEO
TNH CHT CA TP
Giy nhn n
Giy nhn n th cp
Trỏi phiu cm c (c bo m bi quyn
xit n i vi bt ng sn)
Trỏi phiu Zerocoupon (Cty PH khụng tr lói
hng nm hoc tr vi mt lng rt nh. TP
c bỏn vi mt lng chit khu thc t
mnh giỏ. Nh u t nhn phn ln li tc
nh vic tng giỏ TP)
Trỏi phiu mo him (c PH bi Cty danh
ting, cú lch s TC vng chc, nhng gn õy
cú vn nghiờm trng v TC v uy tớn b ỏnh
giỏ thp)
Trỏi phiu Chõu u (c PH mt nc
khỏc vi nc m ng tin ca nú c s
dng lm n v tớnh toỏn cho TP)
PHN LOI THEO
PHNG THC TR GC V LI
Trỏi phiu coupon: tin lói c thanh
toỏn u n theo k, cũn tin lói thanh

toỏn ht ti ngy ỏo hn.
Trỏi phiu chit khu: tin lói thanh toỏn
trc, tin gc thanh toỏn ht ti ngy ỏo
hn.
Trỏi phiu hon tr theo niờn kim c
nh: Tin lói v gc c hon tr bng
nhng khon u n hng nm.
Consol: hon tr tin lói u n theo k,
cũn tin gc khụng tr, thng ch do
CPh phỏt hnh
Hng li tc TP
c hon vn
c thtoỏn trc (nu Cty gii th)
QUYN LI
CA TRI CH
QUYN LI CA TRI CH
c quyn bỏn, chuyn nhng, cm c
C TRNG CA TRI PHIU
Mnh giỏ: Giỏ tr ghi trờn TP, nú xỏc nh tng s
tin gc m trỏi ch c nhn cho ti ht thi hn
ca TP
K hn: di thi gian t khi TP c phỏt hnh
cho n khi ngi phỏt hnh TP tr li ton b tin
gc cho trỏi ch v nhn li TP.
Kh c: bn giao kốo mang tớnh phỏp lý gia Cty
phỏt hnh TP v ngi c u quyn v TP, i
din cho quyn li ca trỏi ch.
Lói sut danh ngha: lói sut ghi trờn TP. Nú quy
nh mc li tc m trỏi ch c hng so vi
mnh giỏ ca TP

Lói sut thc: c xem xột trong mi liờn h giỏ
tr thi gian ca tin
Lói sut hin ti: t l gia khon li tc c tr
hng nm vi giỏ c th trng hin ti
Hn mc tớn nhim: liờn quan n ỏnh giỏ ri ro
trong tng lai ca TP
HN MC TN NHIM CA TP
Khái niệm: HSTN là sự đánh giá
hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả
năng trả gốc và lãi đối với CK nợ của
một nhà phát hành trong suốt thời
gian tồn tại của CK đó.
Sự cần thiết: Việc đánh giá HSTN
nhằm mục đích chủ yếu bảo vệ lợi
ích cho ngời đầu t.
CN C NH GI HSTN
Đối với doanh nghiệp:
Yếu tố về KD
Yếu tố về quản lý
Yếu tố về tài chính: tính ổn định của doanh thu, lợi
nhuận, kết cấu vốn. Tỷ lệ nợ, khả năng thanh toán
hiện thời, khả năng sinh lời
i với quốc gia:
Yếu tố rủi ro về chính trị
Yếu tố rủi ro về kinh tế
TC DNG CA
XP HNG HSTN
Đối với nhà đầu t:
HSTN là 1 chỉ tiêu rõ ràng, đơn giản và
dễ hiểu để xem xét quyết định đầu t.

Là nhân tố quan trọng trong việc đánh
giá mối quan hệ rủi ro và lợi nhuận thu
đợc.
Là công cụ quản lý danh mục đầu t.
Là công cụ để đánh giá một số rủi ro
có liên quan.
TC DNG CA
XP HNG HSTN
Đối với nhà phát hành
Giúp ngời PH mở rộng TT trên 2 khía cạnh:
có thể tham gia vào nhiều TT vốn khác nhau
và mở rộng các nhà đầu t tiềm năng
Duy trì sự ổn định của TT, nâng cao tính
minh bạch và hiệu quả của TT nợ, tăng tính
thanh khoản của TT
Giảm chi phí vay thông qua việc tạo cơ hội
cho những nhà PH tham gia vào TT vốn
Đối với các cơ quan quản lý TTCK:
HSTN cung cấp những thông tin về nguyên
tắc TT cho quá trình ra quyết định của CP,
và cung cấp các thông tin về Chính phủ cho
cộng đồng quốc tế
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
 TP Coupon
 TP trả gốc và lãi theo niêm kim cố định
 TP trả gốc cố định và trả lãi theo số dư gốc
 Mệnh giá: C
 Lãi suất danh nghĩa: i (%/năm)
 Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của trái chủ: k
 Số năm từ khi phát hành đến khi đáo hạn: m

 Số năm từ khi phân tích đến khi đáo hạn: n
CÁC KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ
 Giá trị sổ sách là GT tài sản được ghi trong
BCĐKT của của Cty. (Ví dụ: Số tiền mà các
nhà đầu tư trả cho TP lần đầu tiên hay số tiền
Cty nhận được khi TP được phát hành)
 Giá trị phá sản: là lượng tiền thu đc nếu bán
TS một cách riêng lẻ chứ không xem như là
một phần tài sản của Cty đang hoạt động bình
thường.
 Giá trị thị trường: là giá của TS khi đc mua bán,
trao đổi trên TT, được xác định bởi quan hệ
cung – cầu.
 Giá trị thực: là GTHT của những luồng tiền
trong tương lai dự tính thu được từ tài sản đó,
được CK về thời điểm hiện tại với tỷ lệ lợi tức
yêu cầu thích hợp của NĐT.
CÁC BƯỚC
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
 Thứ nhất, ước lượng độ lớn và thời điểm
của những luồng tiền dự tính thu được từ
TS và đánh giá mức độ rủi ro của những
luồng tiền.
 Thứ hai, xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của
NĐT. Tỷ lệ này biểu hiện thái độ của NĐT
trong việc dự đoán rủi ro và nhận biết mức
độ rủi ro của TS.
 Thứ ba, CK luồng tiền dự tính trở về hiện
tại với tỷ lệ lợi tức yêu cầu trong tư cách là
tỷ lệ CK.

NĂM QUAN HỆ TRONG
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
 1- Giá trị TP có quan hệ tỷ lệ nghịch với sự
thay đổi của tỷ lệ lợi tức yêu cầu của NĐT;
 2- Giá trị TT của TP sẽ thấp hơn MG nếu tỷ
lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn
lãi suất coupon… và ngược lại;
 3- Khi ngày đáo hạn đến gần, giá TT của
TP cũng tiến đến MG;
 4- TP dài hạn sẽ có độ rủi ro thấp hơn TP
ngắn hạn;
 5- Sự thay đổi của giá TP đối với LS phụ
thuộc cả vào phương thức trả gốc và lãi.
V D NH GI TRI PHIU
TP A là TP Coupon có mệnh giá 1000 USD, li suất
9.5%, TP B là TP trả gốc và li theo niên kim cố định
có mệnh giá 1000 USD, li suất 8,5%. Phát hành đầu
năm 2003, đáo hạn cuối năm 2012. Tại thời điểm đầu
năm 2008:
Một nhà đầu t cho rằng, với tỷ lệ lợi tức là 8% sẽ đủ bù
đắp cho rủi ro của TP. Với thông tin đó, giá có thể
chấp nhận của từng loại TP đối với nhà đầu t này sẽ là
bao nhiêu? (Thu nhập của năm 2007 đ thanh toán)
Trên trung tâm giao dịch chứng khoán, TP A đợc niêm
yết với giá 101% và TP B là 61% so với mệnh giá. Tỷ
lệ lợi tức yêu cầu của các nhà đầu t đối với từng loại
TP sẽ là bao nhiêu?
Các nhà kinh tế dự báo, li suất trên thị trờng thời gian
tới giảm 1%, hy đánh giá ảnh hởng của thông tin đó
tới giá từng loại TP?

C PHIU
Khỏi nim:
CP l CK xỏc nhn quyn v li
ớch hp phỏp ca ngi s hu
i vi mt phn vn c phn
ca t chc phỏt hnh.
Bn cht KT: Quan h gúp vn
- s hu
Thi hn: khụng xỏc nh.
Số lợng cổ
phiếu tối đa đ-
ợc phép bán ra
cho công
chúng
Cổ phiếu đợc
phép phát hành
C PHIU
C PHẫP PHT HNH
Cổ phiếu
phát hành
là số cổ
phiếu đợc
phép phát
hành đã
bán ra cho
công chúng
Cổ phiếu ch-
a phát hành
là số cổ
phiếu đợc

phép phát
hành nhng
cha từng đợc
bán
Cổ phiếu đ-
ợc phát
hành thông
qua bảo
lnh hoặc
đại lý
Cổ phiếu đợc
phép phát hành
C PHIU PHT HNH V
CHA PHT HNH
C PHIU QU
Cổ phiếu
cha phát
hành
Cổ phiếu
qu
Cổ phiếu
lu hành
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu
đã phát hành đợc Cty
mua lại
Cổ phiếu
đã phát
hành
Cổ phiếu lu hành là cổ
phiếu đợc phát hành và

do cổ đông nắm gi
Cổ phiếu đợc
phép phát hành
C TRNG C PHIU
C TRNG
C BN
LI CH CA C PHIU
i vi doanh nghip
Tng vn t cú
Chia s ri ro
i vi nh u t
a dng hoỏ u t
Tỡm kim li nhun cao (c tc, lói vn)
i vi xó hi
Thu hỳt cỏc ngun lc trong dõn
Tng hiu qu hot ng ca nn KT
PHÂN LOẠI CP THEO QUYỀN LỢI
CỦA CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ
 CP phổ thông -
CP thường:
biểu hiện quyền
sở hữu công ty,
là loại cổ phiếu
bắt buộc phải
có của mỗi Cty
cổ phần
 CP ưu đãi là
CP dành cho cổ
đông những
quyền ưu tiên

hơn so với CP
phổ thông
CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
 Là CP bắt buộc phải có của mọi Cty
cổ phần
 Cổ tức: không cố định
 Thể hiện các quyền: Đề cử, biểu
quyết, nhận cổ tức, mua CP phát
hành mới.
 Tự do mua – bán chuyển nhượng
 Được niêm yết, GD trên TTCK
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
 Là CP dành cho cổ đông những
quyền ưu tiên hơn so với CP phổ
thông (Cty cổ phần có thể có hoặc
k có CP này)
 CP ưu đãi cổ tức
 CP ưu đãi biểu quyết
CP ưu đãi
cổ tức
Cổ tức
thưởng
Cổ tức
cố định
Không được
biểu quyết
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ TỨC
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ TỨC
 Cổ tức được nhận hàng năm bao gồm: cổ
tức cố định và cổ tức thưởng

 Thu nhập cổ tức là cố định hàng năm.
 Được ưu tiên chia cổ tức và tài sản trước
CP phổ thông.
 Cổ đông sở hữu cổ tức không được quyền
biểu quyết trước những vấn đề quan trọng
của Cty: bầu HĐQT, ban KS…
 Phù hợp với nhà đầu tư muốn có thu nhập ổn
định, đều đặn, không thích mạo hiểm, rủi ro.
 Không phù hợp với nhà đầu tư muốn tham gia
quản lý, kiểm soát Cty.
 Giá CP ưu đãi biến động ít hơn giá CP
thường.
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ TỨC
Cổ phiếu thường, Mệnh giá: 50$; 4,000 CP
được phát hành 200,000$
Cổ phiếu ưu đãi, 9%, Mệnh giá: $100 ; 1,000 CP
được phát hành 100,000$
Tổng vốn góp
300,000
$

Cổ phiếu thường, Mệnh giá: 50$; 4,000 CP
được phát hành 200,000$
Cổ phiếu ưu đãi, 9%, Mệnh giá: $100 ; 1,000 CP
được phát hành 100,000$
Tổng vốn góp
300,000
$

Năm 2005, công ty chi trả cổ tức bằng tiền

trị giá $5,000.
Năm 2006, công ty chi trả cổ tức bằng tiền
trị giá $42,000.
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ TỨC
CP ưu đãi
CP thường
Nếu CP ưu đãi không tích luỹ cổ tức
Năm 2005
Tr
ả cổ tức $ 5,000 5,000$ -$
Năm 2006
B
ước 1: Cổ tức ưu đãi năm nay (2006)
9,000$
Bước 2: Phần còn lại của cổ phiếu thường
33,000$
Nếu CP ưu đãi tích luỹ cổ tức
Năm 2005
Tr
ả cổ tức $ 5,000 5,000$ -$
Năm 2006
B
ước 1: Cổ tức tích luỹ (2005)
4,000$
Bước 2: Cổ tức ưu đãi năm nay (2006)
9,000
Bước 3: Phần còn lại của cổ phiếu thường
29,000$
Tổng cộng 13,000$ 29,000$
CP ưu đãi

CP thường
Nếu CP ưu đãi không tích luỹ cổ tức
Năm 2005
Tr
ả cổ tức $ 5,000 5,000$ -$
Năm 2006
B
ước 1: Cổ tức ưu đãi năm nay (2006)
9,000$
Bước 2: Phần còn lại của cổ phiếu thường
33,000$
Nếu CP ưu đãi tích luỹ cổ tức
Năm 2005
Tr
ả cổ tức $ 5,000 5,000$ -$
Năm 2006
B
ước 1: Cổ tức tích luỹ (2005)
4,000$
Bước 2: Cổ tức ưu đãi năm nay (2006)
9,000
Bước 3: Phần còn lại của cổ phiếu thường
29,000$
Tổng cộng 13,000$ 29,000$
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT
CP ưu đãi
biểu quyết
Đối tượng
CP = Phiếu
biểu quyết

Không được
chuyển nhượng
trong 3năm
C PHIU U I BIU QUYT
S lng CP c ụng nm gi
tng ng vi s phiu biu
quyt.
CP u ói biu quyt khụng
c chuyn nhng trong
vũng ba nm.
i tng nm gi loi CP ny
thng l Nh nc hoc Sỏng
lp viờn.
C TC:
- Phn LNST dựng
tr c tc (tr bng
tin mt, CP ca Cty
hoc TS khỏc)
- Ph thuc vo chớnh
sỏch c tc ca Cty
LI VN:
- Chờnh lch giỏ bỏn
v giỏ mua CP
THU NHP C PHIU
Mi quan h C tc Lói vn Giỏ CP
V D V THU NHP
T C PHIU
Bút toán:
Nợ: TK Tiền - Toàn bộ tiền thu bán cổ phiếu.
Có: TK Vốn góp cổ phần - Số cổ phiếu phát hành x

Mệnh giá
Có: TK Thặng d vốn (Thâm hụt vốn) - chênh lệch
giữa giá bán và mệnh giá
Ví dụ:
Phát hành 100.000 CP,
mệnh giá 10.000 đồng,
giá bán 35.000 đồng
Bỳt toỏn:
Ngày Mô tả Nợ Có
Tiền 3,500,000,000
Vốn cổ phần phổ thông 1,000,000,000
Thặng d vốn 2,500,000,000
V D V THU NHP
T C PHIU

×