Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài tập nhóm thẩm định dòng tiền và suất chiết khấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 27 trang )

LOGO
THẨM ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀ
SUẤT CHIẾT KHẤU
NHÓM 2- THẨM ĐỊNH 2
Thực hiện
1. Lê Quang Anh
2. Lê Võ Châu Anh
3. Phùng Trí Dũng
4. Nguyễn Thị Thanh Hương
5. Nguyễn Hương Liên
6. Nguyễn Đức Nhân
7. Lê Hưng Nam
8. Phương Kim Quân
9. Dương Thị Thanh Tâm
10. Trịnh Thị Thoa
Nhóm 2- Thẩm định 2
Nội dung
1. Dòng tiền
2. Suất chiết khấu
3. Ví dụ
Nhóm 2- Thẩm định 2
DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Nhóm 2- Thẩm định 2
DÒNG TIỀN
CỦA DỰ ÁN
Nội dung nghiên cứu
1. Khái niệm
2. Các nhân tố liên quan
3. Nguyên tắc xác định dòng tiền
4. Phương pháp xác định
5. Các quan điểm đánh giá


6. Vai trò, ý nghĩa
Nhóm 2- Thẩm định 2
1. Khái niệm
Nhóm 2- Thẩm định 2
- Dòng tiền của dự án được hiểu là khoản thu, khoản chi kì
vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt đời
của dự án.
- Dòng tiền ròng của dự án là dòng của mức chênh lệch giữa
các khoản thu và các khoản chi trong từng năm hoạt động của
dự án
2. Nhân tố liên quan
Nhóm 2- Thẩm định 2
DÒNG TIỀN
DÒNG TIỀN
Chi phí vốn đầu tư ban đầu của dự án
Tài sản bổ sung
Chi phí vận hành hàng năm
Các khoản thu
3. Nguyên tắc xác định dòng tiền
3.1. Nguyên tắc xác định dòng tiền dựa trên cơ sở sau thuế:
Vì đầu tư ban đầu của một dự án đòi hỏi chi phí bằng
tiền mặt sau thuế nên thu nhập của dự án cũng được tính trên cơ
sở dòng tiền sau thuế.
3.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền dựa trên cơ sở dòng tiền
tăng them.
Dòng tiền tăng thêm = dòng tiền có– dòng tiền không có.
Nhóm 2- Thẩm định 2
Dòng tiền ròng của dự án = dòng tiền vào – dòng tiền ra.
Khi xác định dòng tiền tăng thêm cần chú ý:
+ Chi phí chung: là chi phí hoạt động không liên quan

trực tiếp tới 1 loại sản phẩm, dịch vụ cụ thể nào của doanh nghiệp
+ Chi phí chìm: là chi phí không thay đổi khi ta đầu tư
vào dự án hay không.
+ Chi phí cơ hội: được hiểu là giá trị hiện tại cao nhất của
dòng tiền thuần được tạo ra nếu không thực hiện đầu tư dự án đó.
Nhóm 2- Thẩm định 2
4. Phương pháp xác định dòng tiền
-Phương pháp trực tiếp: dòng tiền dòng trong từng giai đoạn
được xác định bằng cách lấy tổng các khoản thu trừ đi tổng các
khoản chi
-Phương pháp gián tiếp: dòng tiền sau thuế được tính bằng
cách lấy thu nhập ròng sau thuế cộng lại khấu hao và điều
chỉnh tăng (giảm) tài sản và các khoản phải trả đầu kỳ với cuối
kỳ
Nhóm 2- Thẩm định 2
Các bước xác định dòng tiền
Bước 1:Xác định các khoản thu
Bước 2:Xác định các khoản chi
Bước 3: Xác định dòng tiền ròng: 2 phương pháp
+Trực tiếp: dòng tiền ròng = thu năm t - chi năm t (chi
phí khấu hao,chi phí trả lãi).
+Gián tiếp: dòng tiền ròng = lợi nhuận ròng +chi phí
khấu hao+chi phí trả lãi vốn vay.
Nhóm 2- Thẩm định 2
Phương pháp trực tiếp
1 2 3 … n
1 Doanh thu
2 Thu khác
3 Vốn đầu tư
4 CP vận hành năm

5 Khấu hao
6 Lãi vay
7 Thu nhập chịu thuế
8 Thuế TNDN
9 Lợi nhuận sau thuế
10 CP đầu tư bổ sung
11 Dòng tiền sau thuế -
IV
o
=9
+ 5+6
-10+2

Nhóm 2- Thẩm định 2
Phương pháp gián tiếp

Chi Vốn đầu tư ban đầu
Vốn lưu động ban đầu
Bổ sung vốn lưu động
Dòng tiền ra của dự án
Thu Thu nhập sau thuế
Khấu hao
Thu hồi vốn lưu động
Lãi vay
Dòng tiền vào của dự án
Dòng tiền thuần của dự án
Hệ số chiết khấu
Dòng tiền của dự án
Nhóm 2- Thẩm định 2
Nhóm 2- Thẩm định 2

Khoản thu trong kỳ(Dòng tiền vào) = Doanh thu trong kỳ + Chênh lệch khoản
phải thu đầu kỳ và cuối kỳ
Khoản chi trong kỳ(Dòng tiền ra) = Doanh thu trong kỳ + Chênh lệch khoản phải
trả đầu kỳ và cuối kỳ
5. Các quan điểm đánh giá
5.1 Quan điểm Tổng đầu tư
Mục đích xem xét dự án là nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn
cho vay
5.2. Quan điểm Chủ sở hữu
Chủ đầu tư (chủ sở hữu) quan tâm đến dòng tiền ròng còn lại
cho mình sau khi đã thanh toán nợ vay
Nhóm 2- Thẩm định 2
6. Vai trò,ý nghĩa của dòng tiền
6.1 NPV.
6.2 IRR.
Nhóm 2- Thẩm định 2
Nhóm 2- Thẩm định 2
1. Khái niệm
Suất chiết khấu hay còn gọi là tỷ suất chiết khấu được chia làm
2 loại:
- Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án (r,%-
Discounting rate
- Tỷ suất chiết khấu xã hội (SRD – Social Rate of
Discount)
Nhóm 2- Thẩm định 2
2. Nhân tố liên quan
1. Chi phí huy động vốn:
- Lãi suất chiết khấu là chi phí sử dụng vốn, hay chi phí cơ hội của vốn.
- Chi phí huy động vốn là chi phí tập hợp lượng tiền cần thiết cho các khoản đầu tư.
2. Lãi suất vay từ các nguồn vốn:

Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất vay vốn:
-Cung và cầu vốn -Thâm hụt NSNN
-Tài sản và thu nhập của dân -Khả năng sinh lời dự tính của các cơ hội đầu tư
-Mức độ rủi ro của khoản đầu tư -Thời hạn món vay
-Tính thanh khoản -Sự thay đổi trong chính sách thuế
3. Lạm phát (đối với vốn tự có)
Nhóm 2- Thẩm định 2
3. Các phương pháp xác định
Khi phân tích hiệu quả của 1 dự án đầu tư, phải
xem xét trên khía cạnh tài chính và khía cạnh kinh tế
xã hội.
- Phân tích tài chính (PTTC) chỉ đứng trên góc độ của
nhà đầu tư còn phân tích khía cạnh kinh tế xã hội
(PTKTXH) phải đứng trên góc độ toàn bộ nền kinh tế
và toàn bộ xã hội.
- Về nguyên tắc , phân tích tài chính phải tiến hành
trước và làm cơ sở cho phân tích kinh tế xã hội.
Nhóm 2- Thẩm định 2
Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án:
Nhóm 2- Thẩm định 2
+ Trong trường hợp đầu tư ban đầu bằng nhiều nguồn vốn khác
nhau( vay dài hạn, vốn tự có, vốn cổ phần,…) thì ra là mức lãi
suất bình quân của các nguồn đó.
Nếu vay theo những kỳ hạn khác nhau thì phải cùng chuyển về
cùng một kỳ hạn.( thường là năm) theo công thức sau :
r
n
= (1 + r
t
)

m
-1
Trong đó :
r
n
– Lãi suất theo kỳ hạn năm
r
t
- Lãi suất theo kỳ hạn t (6 tháng, quý, tháng)
m – số kỳ hạn trong 1 năm
Nhóm 2- Thẩm định 2
Nhóm 2- Thẩm định 2
2. Tỷ suất chiết khấu xã hội (SRD – Social
Rate of Discount)
Công thức:
SRD = FRD (1+p
i
)
Trong đó:
SRD – Tỷ suất chiết khấu xã hội,( %/năm)
FRD – (Financial Rate of Discount) = r: Tỷ suất chiết khấu tài
chính trong phân tích dự án( %/năm)
p
i
(Premium Investment) – Hệ số bảo hiểm đầu tư
Hệ số bảo hiểm đầu tư là hệ số điều chỉnh tỷ suất chiết khấu tài
chính căn cứ vào tình hình lạm phát trong nền kinh tế của một
quốc gia
Nhóm 2- Thẩm định 2
4. Vai trò và ý nghĩa của suất chiết khấu:

* Vai trò: xác định chính xác tỉ suất r của dự án có ý nghĩa rất
quan trọng đối với việc đánh giá DA ĐT
* Ý nghĩa:
- Trong đánh giá dự án, đánh giá quyết định đầu tư, tỉ lệ chiết
khấu được dùng để tính tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị
hiện tại thuần (NPV) => quyết định có nên đầu tư hay không và
IRR bằng bao nhiêu?
Ví dụ: bạn có một số vốn nhàn rỗi $10,000 và đang cân nhắc giữa việc gửi
vào ngân hàng để hưởng lãi suất 10%/năm hoặc mở một cửa hàng tạp hoá.
Lúc này để so sánh giữa hai phương án, bạn có thể tính NPV của của
phương án mở cửa hàng với tỉ lệ chiết khấu là 10% rồi so sánh với NPV của
phương án gửi tiền vào ngân hàng.
Nhóm 2- Thẩm định 2

×