Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 26 trang )

www.tdu.edu.vn
NỘI DUNG NGHIÊN
CỨU

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG NH
TMCP CẦN THƠ

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NH TMCPCT CHI
NHÁNH CẦN THƠ…………

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NH TMCPCT CHI NHÁNH CẦN THƠ

CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ TÌNH
HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
www.tdu.edu.vn
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ TRONG 3 NĂM 2007 – 2009
Bảng 3.1: Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng
Năm
Chỉ êu
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
Số
Tiền
Số


Tiền
Số
Tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Thu nhập 127.957 143.523 148.146 15.566 12,17 4.623 3,22
Chi phí 82.981 123.463 125.304 40.482 48,78 1.841 1,49
Lợi nhuận 44.976 20.060 22.842 -24.916 -55,40 2.782 13,87
Đvt: triệu đồng, %
www.tdu.edu.vn
3.3.1.Phân tích khoản thu nhập
Hình 3.1: Biểu đồ thu nhập
www.tdu.edu.vn
3.3.2. Phân tích khoản chi phí
Hình 3.2: Biểu đồ chi phí
www.tdu.edu.vn
3.3.3. Phân tích lợi nhuận
Hình 3.3 : Biểu đồ lợi
nhuận
www.tdu.edu.vn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NH TMCPCT CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ NĂM 2007 – 2009

4.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn
Vốn huy động phân theo kỳ hạn bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và phát hành tờ có giá.
www.tdu.edu.vn
Bảng 4.1: Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn
Năm

Chỉ êu
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tiền gửi không kì hạn

148.9
09
29,12
164.1
59
19,84 298.261 22,79 15.250 10,24 129.057 81,66
Tiền gửi có kỳ hạn
345.6
41
67,59
619.4
28
74,86 897.259 68,56
273.78
7
79,21 277.831 44,85
Phát hành tờ có giá
16.81
8
3,29
43.88
5
5,30 113.117 8,65 27.067 160,94 69.232 157,76
Tổng vốn huy động
511.3
68
100
827.4
72
100

1.308.6
97
100
316.10
4
61,82 476.120 58,16
( Nguồn: Phòng kế toán và phòng kinh
doanh )
Đvt: triệu đồng, %
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ NĂM 2007 – 2009
www.tdu.edu.vn
Hình 4.1: Biểu đồ tình huy động vốn phân theo kỳ hạn qua 3 năm
CHÚ THÍCH
1; Tiền gửi có kỳ hạn
2; Tiền gửi không kỳ hạn
3; Phát hành GTCG
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ NĂM 2007 – 2009
www.tdu.edu.vn
Hình 4.2: Biểu đồ so sánh các loại tiền gửi phân theo kỳ hạn qua 3 năm
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ NĂM 2007 – 2009
www.tdu.edu.vn
Nguyên nhân làm cho loại sản phẩm có kỳ hạn tăng đều qua các
năm là do tiền gửi có kỳ hạn giúp khách hàng hưởng được lãi suất
cao và định kỳ cũng ngắn có thể là 1 tháng, 2 tháng ….và khách

hàng vẫn có thể rút trước hạn. Còn tiền gửi không kì hạn thì khách
hàng hưởng lãi suất thấp. Còn phát hành tờ có giá như chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu sẽ giúp cho khách hàng hưởng lãi suất cao
nhưng khách hàng không được rút trước hạn. Vì thế khách hàng
thường gửi vào loại sản phẩm có kỳ hạn hơn là các loại sản phẩm
không kỳ hạn và phát hành tờ có giá.
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ NĂM 2007 – 2009
www.tdu.edu.vn
4.1.2. Phân tích tình hình huy động
vốn - phân theo thành phần kinh tế
Năm
Chỉ êu
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Số
Tiền
Tỷ
Trọng
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tương

đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tiền gửi của dân cư
314.56
5
61,51 467.445 56,49 599.195 45,79
152.88
0
48,60
131.75
0
28,19
Tiền gửi của các tổ
chức kinh tế
179.98
5
35,20 316,141 38,21 596.325 45,57
136.15
6
75,65
280.18
4
88,63
Nguồn vốn do phát
hành tờ có giá
16.818 3,29 43.886 5,3 113.117 8,64 27.068 160,95 69.231 157,75
Tổng vốn huy động

511.36
8
100 827.472 100
1.308.69
7
100
316.10
4
61,82
481.22
5
58,156
( Nguồn : Phòng kế toán và phòng kinh doanh)
Đvt: triệu đồng, %
Bảng 4.2: Huy động vốn phân theo thành phần kinh tế
www.tdu.edu.vn
Năm 2009
CHÚ THÍCH
1; Tiền gửi dân cư
2; Tiền gửi của tổ chức kinh tế
3; Tiền gửi do phát hành GTCG
Hình 4.3: Biểu đồ tình hình huy động vốn phân theo
thành phần kinh tế qua 3 năm.
Năm 2008
Năm 2007
4.1.2. Phân tích tình hình huy động
vốn - phân theo thành phần kinh tế
www.tdu.edu.vn
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh tiền gửi theo thành phần kinh tế
4.1.2. Phân tích tình hình huy động

vốn - phân theo thành phần kinh tế
www.tdu.edu.vn
Năm 2007 và 2008 tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao hơn hai loai tiền
gửi còn lại là do các dự án bồi hoàn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
diễn ra. Bên cạnh đó nhờ công tác huy động đến tận nhà của cán bộ
ngân hàng một phần nào giúp người dân yên tâm gửi tiền. Đến năm
2009 thì tỷ trọng cao nhất là tiền tiền gửi của các tổ chức kinh tế nhưng
không cao hơn nhiều so với tiền gửi của dân cư. Ở năm này thi ngân
hàng tập trung huy động nhiều vào các tổ chức kinh tế do việc huy
động ở các tổ chức này đơn giản và không mất nhiều thời gian trong
công tác huy động vốn
4.1.2. Phân tích tình hình huy động
vốn - phân theo thành phần kinh tế
www.tdu.edu.vn
Đvt: triệu đồng, USD, %
Năm
Chỉ êu
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
Số
Tiền
Tỷ trọng
Số
Tiền
Tỷ trọng
Số
Tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối

Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
VNĐ 462.113 90,37 773.735 93,51 1.217.924 93,06 311.622 67,43 444.189 57,41
USD 49.255 9,63 53.737 6,49 90.773 6,94 4.482 9,10 37.036 68,92
Tổng vốn huy
động
511,368 100 827.472 100 1.308.697 100 316.104 61,82 481.225 58,16
( Nguồn: phòng kế toán và phòng khách hàng cá nhân)
Bảng 4.3: Phân theo tiêu chí nội tệ và ngoại tệ
4.1.3. Phân tích tình hình huy động
vốn của ngân hàng - phân theo tiêu
chí nội tệ và ngoại tệ
www.tdu.edu.vn
Hình 4.5: Biểu đồ tình hình huy động vốn phân theo tiêu chí
nội tệ và ngoại tệ qua 3 năm
4.1.3. Phân tích tình hình huy động
vốn của ngân hàng - phân theo tiêu
chí nội tệ và ngoại tệ
www.tdu.edu.vn
4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
4.2.1. Vốn huy động trên / tổng nguồn vốn
Bảng 4.4: Đánh giá vốn huy động / tổng nguồn
vốn.
Chỉ êu
2007 2008 2009

Vốn huy động
511.368 827.472 1.308.697
Tổng nguồn vốn
1.370.35
0
1.593.50
0
2.040.636
Vốn huy động/tổng nguồn vốn ( %)
39,11 51,92 64,13
(Nguồn: phòng kế toán và kinh doanh)
Đvt: triệu đồng
www.tdu.edu.vn
4.2.2. Tổng dư nợ / vốn huy động
Bảng 4.5: Đánh giá tổng dư nợ/ vốn huy động
Chỉ êu 2007 2008 2009
Tổng dư nợ
636.138 687.143 1.243.070
Vốn huy động
511.368 827.472 1.308.697
Tổng dư nợ/vốn huy động( lần)
1,243 0,83 0,95
(Nguồn: phòng kế toán và kinh doanh)
Đvt: triệu đồng
4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
www.tdu.edu.vn
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.
5.1. Biện pháp về quản lý lãi suất


Thường xuyên theo dõi biến động lãi suất,điều chỉnh lãi suất cho phù
hợp.

Cần huấn luyện các cán bộ về cách giải thích biểu lãi suất cho khách
hàng để thuyết phục họ.

Cần nghiên cứu đưa ra thêm các hình thức trả lãi phù hợp theo nhu
cầu của khách hàng.
www.tdu.edu.vn
5.2. Công nghệ

Thay đổi các thiết bị, máy móc lỗi thời, lạc hậu để tiết kiệm thời
gian cho khách hàng và Ngân hàng .

Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa máy móc thực hiện dịch vụ
thanh toán.

Cần bổ sung thêm các máy ATM.
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.
www.tdu.edu.vn
5.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ

Cần nghiên cứu huy động vốn bằng vàng, bằng tiền có đảm bảo giá trị
theo vàng.

Cần tạo sự gắn kết giữa tiền gửi huy động của dân cư với tín dụng tiêu
dùng.


Cần cải tiến thời gian làm thủ tục gửi tiền, dịch vụ ngân quỹ nhằm tiết
kiệm thời gian cho khách hàng.
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.
www.tdu.edu.vn
5.4. Đào tạo nguồn nhân lực

Cần tuyển đội ngũ nhân viên trẻ thay thế nhân viên lớn tuổi làm việc ở các quầy
giao dịch.

Thường xuyên mở các lớp giao tiếp, các lớp đào tạo chuyên môn của cán bộ
NH.

Có những chính sách động viên nhân viên như khen thưởng, hưởng được hoa
hồng trên số tiền huy động trong một mức quy định.
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.
www.tdu.edu.vn
5.5. Marketing ngân hàng hay chăm sóc khách hàng

Đưa ra chính sách ưu đãi đối với những khách hàng thường xuyên, tín
nhiệm.

Có thái độ nhiệt tình vui vẻ, tận tâm đối với khách hàng, xây dựng và thay
đổi phong cách phục vụ làm hài lòng khách hàng.

Ngân hàng thường có những chương trình huy động vốn trong các dịp lễ tết
với nhiều hình thức khuyến mãi như rút thăm trúng xe, trúng vàng…

Trong các dịp lễ, tết, kỷ niệm Ngân hàng cần tặng quà, hoa để chúc mừng

nhằm củng cố mối quan hệ ngày càng bền chặt hơn.
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VỀ
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.
www.tdu.edu.vn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua phân tích tình hình huy động vốn của NH TMCPCT Cần Thơ
cho thấy các năm qua nguồn vốn huy động của ngân hàng đều tăng vượt
so với kế hoạch đề ra, tốc độ tăng vốn huy động là một tỷ lệ tăng khá cao.
Nhận thấy NH TMCPCT Cần Thơ đã tích cực trong công tác huy động vốn
tại địa phương kết hợp với vốn trung ương để đầu tư, phát triển kinh tế xã
hội, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế và tầng
lớp dân cư.
www.tdu.edu.vn
6.2. KIẾN NGHỊ

Nâng cao các trang thiết bị kỹ thuật, quảng bá thương hiệu để NH có thể hoạt
động tốt hơn

Thành lập trang Web riêng của ngân hàng để tạo kênh thông tin cho khách hàng
dễ tìm hiểu.

Ngân hàng cần có chính sách lãi suất hợp lý.

Cần đa dạng hơn các hình thức huy động như: kỳ phiếu ngân hàng, tiết
kiệm có thưởng….

Lắp đặt thêm các máy ATM cho các chi nhánh cấp 2

Nâng cao trình độ các cán bộ NH, có chính sách ưu đãi đối với cán bộ, nhân

viên để khuyến khích, thu hút cán bộ có trình độ cao.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

×