Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 1-2: Mở đầu về phương trinh-phương trình bật nhất một ẩn và cách giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.07 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy: 26/12/2011
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần 20
Tiết 41: §1. MỞ ĐẦUVỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
− Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm
của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác
đònh của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn
đạt bài giải phương trình sau này.
− Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng
quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập
Học sinh : Đọc trước bài học − bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
GV cho HS đọc bài toán cổ :
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
3. Bài mới :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15’
HĐ 1 : Phương trình một
ẩn :
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x − 1) + 2
2x
2


+ 1 = x + 1
2x
5
= x
3
+ x
GV : Mỗi hệ thức trên có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
mỗi hệ thức trên là một
phương trình với ẩn x.
Hỏi : Theo các em thế nào
HS Ghi các hệ thức vào vở
HS nghe giáo viên giới
thiệu về phương trình với
ẩn x.
HS Trả lời : Khái niệm
phương trình tr 5 SGK.
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức :
2x + 5 = 3(x − 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x (hay
ẩn x).
 Một phương trình với ẩn x
có dạng A(x) = B(x), trong đó
vế trái A(x) và vế phải B(x) là
hai biểu thức của cùng một
biến x.

1
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT

là một phương trình với ẩn
x
GV gọi 1HS làm miệng
bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái,
vế phải của mỗi phương
trình trên
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trò
mỗi vế của phương trình là
2x + 5 = 3 (x − 1) + 2 như
thế nào ?
GV giới thiệu : 6 (hay x =
6) là một nghiệm của
phương trình
GV cho HS làm bài ?3
(bảng phụ)
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm
của các phương trình sau :
a/ x
2
= 1
b/ (x − 1)(x + 2)(x−3) = 0
c/ x
2
= −1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
1 HS cho ví dụ :
a) 2y + 1 = y; b) u

2
+ u =
10
HS Trả lời :
HS thực hiện HS nghe GV
giới thiệu về nghiệm của
phương trình
HS: Cả lớp thực hiện lần
lượt thay x = -2 và x = 2
để tính giá trò hai vế của
pt và trả lời.
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm
nghiệm
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như
chú ý (b)
* Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x − 1) + 2
Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x − 1) + 2
= 3(6 − 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một
nghiệm của phương trình trên
Chú ý : (SGK)

7’
HĐ 2 : Giải phương trình
GV cho HS đọc mục 2 giải
phương trình
Hỏi : Tập hợp nghiệm của
một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
Hỏi : Giải một phương
trình là gì ?
HS đọc mục 2 giải phương
trình
HS trả lời : ý thứ nhất của
mục 2 giải phương trình
1 HS đọc to đề bài trước
lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp
nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp
nghiệm là S = ∅
HS Trả lời
2. Giải phương trình :
Tập nghiệm của phương trình
thường được ký hiệu bởi chữ S
Ví dụ :
− Tập hợp nghiệm của pt
x = 2 là S = {2}
− Tập hợp nghiệm của pt x
2
=
−1 là S = ∅

b/ Giải một phương trình là
tìm tất cả các nghiệm của
phương trình đó
2
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
7’
HĐ3: Phương trình tương
đương
Hỏi : Có nhận xét gì về
tập hợp nghiệm của các
cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp
phương trình trên được gọi
là hai phương trình tương
đương
Hỏi : Thế nào là hai
phương trình tương đương?
HS cả lớp quan sát đề bài
và nhẩm tập hợp nghiệm
của các phương trình, sau
đó trả lời : Mỗi cặp
phương trình có cùng một
tập hợp nghiệm
HS : Nghe giáo viên giới
thiệu
HS Trả lời tổng quát như
SGK tr 6
3. Phương trình tương

đương :
Hai phương trình có cùng một
tập hợp nghiệm là hai phương
trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương
đương với nhau, ta dùng ký
hiệu “⇔”
Ví dụ :
a/ x = -1 ⇔ x + 1 = 0
b/ x = 0 ⇔ø 5x = 0
10’
HĐ 4 :Luyện tập, Củng
cố
Bài 2 tr 6 SGK
GV cả lớp làm vào vở1HS
làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr
7 SGK
GV cho HS hoạt động theo
nhóm trong 3 phút
Bài 5 tr 7 SGK
GV : Qua bài học này
chúng ta cần nắm chắc
các khái niệm :
− Tập hợp nghiệm của pt
− Phương trình tương
đương và ký hiệu
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp làm vào vở

1 HS : trả lời miệng
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả
lời hai pt đó không tương
đương
Bài 2 tr 6 SGK :
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm
của pt
(t + 2)
2
= 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (−1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn
pt x (x - 1) = 0 nhưng không
thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương
đương
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
− Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình
tương đương và ký hiệu.
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
− Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
3

TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
4
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy: 26/12/2011
Tuần 20:
Tiết 42: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm chắc được :
- Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương
trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phu.ï
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS: − Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK
3. Bài mới :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
4’
HĐ1 : Đònh nghóa
phương trình bậc nhất
một ẩn
Hỏi : Hãy nhận xét dạng
của các pt sau :
a/ 2x − 1 = 0 ; b/
05

2
1
=+x
c/ x −
2
= 0 ; d/ 0,4x −
4
1
= 0
GV giới thiệu : mỗi pt
trên là một pt bậc nhất
một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt
bậc nhất một ẩn ?
HS : Quan sát đề bài bảng
phụ ; cả lớp suy nghó
1HS Trả lời : có dạng ax +
b = 0, a, b là các số, a ≠ 0
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời đònh nghóa SGK
tr 7
Một vài HS nhắc lại đònh
nghóa
1. Đònh nghóa phương trình bậc
nhất một ẩn
a/ Đònh nghóa :
Phương trình dạng ax + b = 0,
với a và b là hai số đã cho và a

0, được gọi là phương trình bậc

nhất một ẩn
b/ Ví dụ :
2x − 1 = 0 và 3 − 5y = 0 là những
pt bậc nhất một ẩn
5
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
HĐ2: Hai quy tắc biến
đổi phương trình
GV nhắc lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức
số :
Nếu a = b thì a + c = b +
c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc.
Ngược lại, nếu ac = bc thì
a = b
GV cho HS làm bài ?1 :
GV gọi 1HS lên bảng giải
các pt trên
Hỏi : Các em đã vận dụng
tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc
chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2
GV gọi 1HS lên bảng giải
bằng cách nhân hai vế với
cùng một số khác 0

GV giới thiệu quy tắc
nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a)
bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu
quy tắc nhân dưới dạng
khác
HS : Nghe GV nhắc lại.

1HS nêu lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
Trả lời : đã vận dụng tính
chất chuyển vế
HS : nghe giới thiệu và
nhắc lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải HS :
nghe giới thiệu và nhắc lại
1 HS lên bảng giải câu (a)
cách khác
a)
2
x
= − 1
2
x
:
2

1
= − 1 :
2
1
⇒ x = − 2
HS : Phát biểu quy tắc nhân
dưới dạng khác tr 8 SGK
2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này
sang vế kia và đổi dấu hạng tử
đó.
Ví dụ :

4
3
+ x = 0
x = 0 −
4
3
(chuyển vế)
x = −
4
3
b) Quy tắc nhân với 1 số :
Trong một phương trình, ta có thể
nhân cả hai vế với cùng một số
khác 0.

Ví dụ :
2
x
= − 1

2
x
. 2 = − 1 . 2
x = − 2
12’
HĐ 3 : Cách giải phương
trình bậc nhất một ẩn
GV giới thiệu phần thừa
nhận tr 9 SGK và yêu cầu
2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví
dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK
2 HS đọc lại phần thừa
nhận ở SGK
HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và
ví dụ 2 trong 2 phút.
3. Các giải phương trình bậc
nhất một ẩn
Ví dụ 1 :Giải pt 3x − 9 = 0
Giải : 3x − 9 = 0
⇔ 3x = 9 (chuyển − 9 sang vế
phải và đổi dấu)
6
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

trong 2phút
Sau đó gọi HS
1
lên bảng
trình bày ví dụ 1, HS
2
trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x − 9 = 0 có
mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là
cách trình bày trong thực
hành
GV yêu cầu HS nêu cách
giải pt : ax + b = 0 (a ≠ 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b =
0 có bao nhiêu nghiệm ?
GV cho HS làm bài ?3
Giải pt : −0,5x + 2,4 = 0
2 HS : lên bảng
HS
1
: trình bày ví dụ 1
HS
2
: trình bày ví dụ 2
Trả lời : pt có một nghiệm
duy nhất x = 3
HS : nghe GV giới thiệu và
ghi nhớ cách làm

HS nêu cách giải tổng quát
như SGK tr 9
Trả lời : Có một nghiệm
duy nhất
1 HS lên bảng giải
⇔ x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một
nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1−
3
7
x=0
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ≠
0)
ax + b = 0
⇔ ax = − b ⇔ x = −
a
b

Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn
có một nghiệm duy nhất x = −
a
b
10’
HĐ 4 : Luyện tập - củng
cố:
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập
7 và yêu cầu 1 HS làm
miệng

Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập
bài tập 8 (a, c) cho HS
GV cho HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm
trình bày bài làm
1HS đọc to đề trước lớp
1HS làm miệng bài tập 7
Mỗi HS nhận một phiếu
học tập
HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết quả
Đại diện nhóm trình bày bài
làm
Bài tập 7 tr 10 SGK
Có 3 pt bậc nhất là :
a) 1 + x = 0 c) 1 − 2t = 0
d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK
a) 4x − 20 = 0
⇔ 4x = 20 ⇔ x = 5
Vậy : S = {5}
c) x − 5 = 3 − x ⇔ 2x = 3 + 5
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4
Vậy : S = {4}
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
− HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
− Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 − 10 SGK
− Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
7
TRƯỜNG THCS AN VĨNH GV: BÙI TẤN PHÁT
8

×