Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty đầu tư và phát triển xây dựng DIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.1 KB, 58 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập, giữ vị trí quan
trọng và tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Trong những năm
gần đây, nền kinh tế tăng trưởng, phát triển nhanh đã tạo nên động lực thu hút
đầu tư nhiều nguồn cho xây dựng. Thị trường xây dựng nước ta trở nên sôi
động hơn bao giờ hết. Nhiều biện pháp kỹ thuật công nghệ tiên tiến được đưa
vào Việt Nam, tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mô công
trình, về chất lượng tổ chức và xây dựng , tạo diện mạo mới cho một đất nước
đang phát triển vững chắc bước vào thế kỷ XXI.
Công ty Đầu tư Phát triển - Xây dựng DIC Corp là Doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Bộ Xây dựng được tổ chức và hoạt động theo mô hình "Công
ty mẹ - Công ty con". Qua 13 năm hoạt động, Công ty luôn làm ăn có hiệu
quả, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ : đời sống cán bộ công nhân viên
không ngừng được cải thiện, doanh thu bình quân tăng hàng năm, công ty
đem lại khoản nộp Ngân sách Nhà nước đáng kể....
Đối với mọi Công ty mục tiêu lợi nhuận luôn quan trọng, mức lợi
nhuận cao là cần thiết cho việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty,
đảm bảo đời sống cho người lao động cũng như khuyến khích họ tận tụy với
công việc. Mặt khác, mức lợi nhuận cao cho thấy khả năng tài chính của Công
ty, tạo uy tín và lấy được lòng tin với khách hàng, và lợi nhuận là chỉ tiêu cơ
bản nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Chính vì vậy việc nâng cao các chỉ tiêu lợi nhuận luôn là mối quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập ở Công ty đầu tư phát triển xây dựng DIC, với
những kiến thức đã tích luỹ được cùng với sự nhận thức về tầm quan trọng của
vấn đề này em xin chọn đề tài: "Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty
đầu tư phát triển xây dựng DIC" làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ngoi phn m u v kt lun, chuyờn tt nghip gm 3 phn


chớnh sau:
Phn 1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh phỏt trin v nhng c im ch yu ca
Cụng ty u t Phỏt trin - Xõy dng DIC
Phn 2: Phõn tớch cỏc ch tiờu li nhun ca Cụng ty u t Phỏt trin -
Xõy dng DIC.
Phn 3: Mt s xut nhm nõng cao cỏc ch tiờu li nhun ca Cụng
ty u t Phỏt trin - Xõy dng DIC.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN 1
QU TRèNH HèNH THNH PHT TRIN V NHNG C IM
CH YU CA CễNG TY U T PHT TRIN - XY DNG DIC

1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty
Cụng ty u t Phỏt trin - Xõy dng l Doanh nghip Nh nc trc
thuc B Xõy dng, tin thõn l nh ngh xõy dng Vng Tu c sp xp t
chc li chuyn thnh Cụng ty u t Xõy dng v Dch v Du lch theo
quyt nh s: 564/BXD-TCL, ngy 23 thỏng 11 nm 1992 v Quyt nh
s: 153A/BXD-TCL, ngy 05 thỏng 05 nm 1993 ca B Xõy Dng. Ngy
15 thỏng 02 nm 2001 ti Quyt nh s: 223/Q-BXD Cụng ty u t Xõy
dng v Dch v Du lch (TIIC) c i tờn thnh Cụng ty u t Phỏt trin
- Xõy dng (DIC). Thc hin quyt nh s: 1158/Q.TTg, ngy 05 thỏng 12
nm 2004 ca Th tng Chớnh ph V/v: Thớ im loi hinỡh t chc v hot
ng theo mụ hỡnh" Cụng ty m - Cụng ty con" ti Cụng ty u t Phỏt trin -
Xõy dng. Theo ú, ngy 02 thỏng 01 nm 2003, B Xõy dng ban hnh
Quyt nh s: 01/2003/Q-BXD Vv: T chc li Cụng ty u t Phỏt trin -
Xõy dng (DIC) thnh Cụng ty m (DIC Corp) trong t hp Cụng ty m -
Cụng ty con (DIC GROUP).
T hp " Cụng ty m - Cụng ty con" ca Cụng ty u t Phỏt trin -

Xõy dng bao gm Cụng ty m v cỏc Cụng ty con gn kt vi nhau ch yu
thụng qua mi quan h v vn, li ớch kinh t, chin lc kinh doanh c t
chc v hot ng theo quy nh ca phỏp lut v iu l c phờ duyt.
Cụng ty m (DIC Corp) l Doanh nghip Nh nc cú t cỏch phỏp
nhõn theo phỏp lut Vit Nam, trc tip thc hin cỏc hot ng sn xut -
kinh doanh v cú vn u t vo cỏc Cụng ty con; chu trỏch nhim bo ton
v phỏt trin vn Nh nc ti Cụng ty v vn u t vo cỏc Cụng ty con, cú
cỏc quyn v ngha v dõn s theo lut nh, t chu trỏch nhim v ton b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hot ng sn xut kinh doanh trong phm vi s vn do Cụng ty qun lý; cú
con du, cú ti khon m ti Kho bc Nh nc v cỏc Ngõn hng theo qui
nh ca Chớnh ph; c t chc v hot ng theo iu l thớ im t chc
v hot ng ca Cụng ty theo mụ hỡnh "Cụng ty m - Cụng ty con" do Th
tng Chớnh ph phờ duyt. Cụng ty m cú tng s vn kinh doanh ti thi
im t chc li l: 437.940.687 ng, trong ú vn Nh nc (gm vn ngõn
sỏch v vn t b sung) l 113.717.873.539 ng.
Cỏc loi hỡnh Cụng ty con ca DIC Corp bao gm: Cụng ty con 100%
vn Nh nc do Cụng ty m u t ton b di hỡnh thc doanh nghip
Nh nc hoc Cụng ty TNHH mt thnh viờn, Cụng ty c phn do Cụng ty
m gi c phn chi phi v Cụng ty TNHH t hai thnh viờn tr lờn do Cụng
ty m gi t l vn gúp chi phi. Cỏc Cụng ty con u cú t cỏch phỏp nhõn,
cú ti sn, cú tờn gi, tr s, b mỏy qun lý riờng, cú cỏc quyn v ngha v
dõn s theo lut nh, t chu trỏch nhim v ton b hot ng kinh doanh s
vn do Cụng ty qun lý.
Do qui mụ ln nờn Cụng ty cú rt nhiu cụng nhõn viờn. Tng s cụng
nhõn viờn gm 705 ngi trong ú cú 217 nhõn viờn qun lý. Hin nay DIC
Corp ó hot ng rng khp nhiu tnh, thnh ph trong c nc vi cụng
ngh qun lý tiờn tin; h thng trang thit b, xe mỏy thi cụng nhiu chng
loi hin i; i ng cỏn b qun lý v cụng nhõn k thut cú trỡnh ,
nng lc tip cn v lm ch cụng ngh qun lý, t ú ngy cng nõng cao

c uy tớn v nng lc cnh tranh ca DIC Corp trờn th trng. DIC Corp
cú 5 Cụng ty con v 8 n v thnh viờn trc thuc, hot ng trờn phm vi
ton quc vi qui mụ sn xut a dng nh u t cỏc d ỏn phỏt trin ụ th
v khu cụng nghip; kinh doanh phỏt trin nh t, thi Cụng ty xõy lp; t vn
u t; t vn xõy dng; sn xut vt liu xõy dng; sn xut gia cụng cỏc sn
phm c khớ xõy dng; khai thỏc m cỏc loi; kinh doanh thit b xõy dng,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kinh doanh xut - nhp khu; kinh doanh khỏch sn, nh hng v cỏc dch v
du lch l hnh.
C th nh sau:
Tờn cụng ty: Cụng ty u t Phỏt trin - Xõy dng - B Xõy dng
(DIC Corp)
Tờn giao dch: Development Investment Contruction Corporation
Tờn vit tt: DIC Corp
Tr s chớnh: Tũa nh DIC s 256 Lờ Hng Phong P.8 Tp. Vng Tu.
* in thoi: 84-064-859248 Fax: 84-064-859518
* Email:
a ch cỏc Cụng ty con:
* Cụng ty DIC xõy dng (DIC - CONSCO):
a ch: Lu 1 - 265 Lờ Hng Phong P.8 Tp. Vng Tu.
in thoi : 064.852146; 064.807394
Fax: 064.852146
* Cụng ty DIC du lch (DIC - TOUR):
a ch: 169 Thựy Võn, phng 8, TP. Vng Tu
in thoi : 064.859519; 064.807046
Fax: 064.859519
* Cụng ty DIC u t v Thng mi (DIC INTRACO):
a ch: 14 K ng, Qun 3 TP. HCM
in thoi : 08.9310504
Fax: 08. 8349279

* Cụng ty DIC Vt liu - Xõy dng (DIC BUMACO)
a ch: QL 55 phng Long Ton, th xó B Ra, tnh B Ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
 Điện thoại : 064.651312; 064.807046
 Fax: 064.827515
* Công ty DIC Đầu tư - Xây dựng Hội An
 Địa chỉ: 23 Huỳnh Thúc Kháng, thị xác Hội An, Quảng Nam
 Điện thoại : 0510.861367
 Fax: 0510.836193
Địa chỉ các Công ty thành viên:
* Công ty Cổ phần DIC Đồng Tiến
 Địa chỉ: 417 xã Phú Hội, Nhơn Trạch, Đồng Nai
 Điện thoại : 061.521230
* Công ty cổ phần DIC Việt Đức
 Địa chỉ: 02 Thùy Vân, phường 2, TP Vũng Tàu
 Điện thoại : 064.525896
* Công ty cổ phần DIC Xây dựng Cửu Long
 Địa chỉ: 163 Hùng Vương, phường 2, thị xã Tân An, Long An
 Điện thoại : 072.826531
* Công ty cổ phần DIC Xây dựng số 4
 Địa chỉ: Lầu 4 tòa nhà DIC tại 265 Lê Hồng Phong, TP Vũng Tàu
 Điện thoại : 064.859268
* Công ty cổ phần DIC Xây dựng số 2
 Địa chỉ: Lầu 2 tòa nhà DIC tại 265 Lê Hồng Phong, TP Vũng Tàu
 Điện thoại : 064859248
Địa chỉ các đơn vị trực thuộc:
* Xí nghiệp Tư vấn Thiế kế Xây dựng
 Địa chỉ: Lầu 2 tòa nhà DIC tại 265 Lê Hồng Phong, TP Vũng
Tàu
 Điện thoại : 064.859248

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
* Xớ nghip Bờ tụng Xõy dng
a ch: Trung tõm ụ th Chớ Linh, TP Vng Tu
in thoi : 064.611548
* Chi nhỏnh Cụng ty u t Phỏt trin - Xõy dng ti H Ni
a ch: 4B Hng Bỳn, H Ni
in thoi : 04.7162249
Thnh lp li doanh nghip Nh nc theo Quyt nh s: 153A/BXD-
TCL ngy 05/05/1993 ca B trng B Xõy dng.
T chc li thnh Cụng ty m trong mụ hỡnh thớ im Cụng ty m -
Cụng ty con theo Quyt nh s: 01/2003/Q-BXD ngy 02 thỏng 01 nm
2003 ca B trng B Xõy dng.
Cỏc ngnh ngh kinh doanh chớnh ca Cụng ty:
* u t phỏt trin cỏc khu ụ th mi v khu cụng nghip; u t kinh
doanh phỏt trin nh v h tng k thut ụ th, khu cụng nghip, khu ch
xut, khu cụng ngh cao, khu kinh t mi.
* Thi cụng xõy lp cỏc cụng trỡnh cụng nghip v dõn dng; cụng trỡnh
k thut h tng v khu cụng nghip; cụng trỡnh giao thụng, thy li; cụng
trỡnh cp thoỏt nc v x lý mụi trng, cụng trỡnh ng dõy v trm bin
th in;
* Thit k, ch to cỏc kt cu thộp, cỏc sn phm c khớ v m km;
cỏc thit b c in k thut cụng trỡnh;
* T vn u t, t vn xõy dng, bao gm lp v thm nh cỏc d ỏn
u t, kho sỏt o c, thit k quy hoch, thit k cụng trỡnh, t vn qun lý
d ỏn, t vn u thu v hp ng kinh t;
* Kinh doanh xut nhp khu vt liu xõy dng, vt t thit b phc v
cho xõy dng, xe mỏy thi cụng, dõy chuyn cụng ngh v thit b cụng nghip
khỏc;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Sn xut kinh doanh cỏc chng loi vt liu xõy dng; kinh doanh cỏc

mt hng trang trớ ni ngoi tht; kinh doanh xng du;
* Khai thỏc, ch bin khoỏng sn lm vt liu xõy dng; kinh doanh
khai thỏc v vn chuyn t, cỏt san lp mt bng;
* Kinh doanh dch v nh t;
* Kinh doanh xe mỏy, thit b thi cụng; vn ti hng húa; sa cha xe
mỏy, thit b thi cụng v phng tin vn ti;
* Kinh doanh khỏch sn, du lch, vn chuyn hnh khỏch du lch ng
thy, ng b;
* o to cụng nhõn k thut, chuyờn gia, cỏn b qun lý phc v nhu
cu phỏt trin ca Cụng ty;
* No vột lung lch giao thụng thy;
* u t ti chớnh vo cỏc Cụng ty con v cỏc loi hỡnh doanh nghip
khỏc.
1.2. C cu t chc Cụng ty.
T chc ca DIC Group trong mụ hỡnh thớ im "Cụng ty m - Cụng ty
con" gm Cụng ty m DIC Corp v 5 Cụng ty con hch toỏn c lp do Cụng
ty m u t 100% vn iu l. 5 Cụng ty con l: DIC Xõy dng, DIC Vt
liu Xõy dng, DIC Du lch, DIC u t v Thng mi v DIC u t v
Xõy dng Hi An. T chc b mỏy ca Cụng ty m DIC Corp gm:
- Tng Giỏm c v cỏc Phú Tng Giỏm c; Ban Kim soỏt; K toỏn
trng Cụng ty; cỏc Phũng, Ban chc nng giỳp vic.
- Cỏc phũng ban gm: Phũng K hoch - u t, Phũng Ti chớnh-K
toỏn, Vn phũng, Phũng T chc - Lao ng, Phũng Kinh doanh nh t, Ban
Gii phúng mt bng cỏc d ỏn u t xõy dng, cỏc Ban qun lý d ỏn (cỏc
d ỏn phỏt trin khu ụ th, cỏc d ỏn phỏt trin khu cụng nghip).
- Cỏc n v sn xut - kinh doanh trc thuc bao gm: 02 Chi nhỏnh
ti Long An v H Ni, 05 n v trc thuc l Xớ nghip T vn Thit kộ xõy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dựng, Xí nghiệp Xây dựng số 2, Xí nghiệp Xây dựng số 4, Xí nghiệp Khai
thác và kinh doanh cát xây lắp, Xí nghiệp Bê tông và xây dựng.

* Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY

















CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SỐT
Phó tổng giám đốc
phụ trách kế hoạch-Đầu tư
Phó tổng giám đốc
Phụ trách Kế tốn-Tài chính
Phó tổng giám đốc
Phụ trách thi cơng-Xây dựng
Văn phòng tổng hợp
Phòng tổ chức -Lao động

Phòng kế hoạch-Đầu tư
Phòng kế tốn-Tài chính
Phòng



Cơng ty DIC Đầu tư và
thương mại
Cơng ty Cổ phần DIC Xây
dựng Bắc Hà
Cơng ty Cổ phần DIC Xây
dựng Long An
Cơng ty DIC Xây dựng
Cơng ty DIC VLXD
Cơng ty
Cơng ty cổ phần Xây dựng
Cơng ty cổ phần DIC
Xây dựng số 4
Xí nghiệp bê tơng và
Xây dựng
Cơng ty cổ phần DIC Xây
dựng Đồng Tiến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Để việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao Banh lãnh đạo Cơng ty
đã sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý, Một chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng
Giám đốc là người có quyền lực cao nhất, chịu trách nhiệm chung về các vấn
đề phát triển của Cơng ty, chịu trách nhiệm với cơ quan chức năng chủ quản,
với khách hàng, với cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, 4 Phó tổng Giám
đốc chịu trách nhiệm giúp đỡ Tổng Giám đốc, phối hợp điều hành kế hoạch
sản xuất kinh doanh của Cơng ty, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị sản xuất.

Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đề xuất các quy trình cơng nghệ mới nghiên cứu
thị trường giá cả trong và ngồi nước, chịu trách nhiệm các mặt về cơng tác,
tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, chế độ chính sách, tiền lương và cơng tác
đời sống cho nhân viên, cơng tác bảo vệ nội bộ và an ninh quốc phòng tại nơi
làm việc.
Cơng ty có 6 phòng ban:
- Phòng Kinh tế - Kế hoạch: Chịu trách nhiệm đề ra kế hoạch sản xuất,
tiếp thị và ký kết hợp đồng, quản lý sản xuất kinh doanh lập kế hoạch tiến độ
hàng tháng, qúy cho đơn vị, theo dõi báo cáo sản lượng hàng tháng qúy năm.
phòng Kinh tế - Kế hoạch còn có nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, chất lượng và
nghiệm thu thanh tốn. Phòng lập ra kế hoạch riêng cho từng dự án và trong
các dự án thì phân cơng nhiệm vụ cho từng đơn vị thành viên. Ngồi ra phòng
còn tham gia cơng tác đào tạo tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng
ty.
- Phòng Đầu tư: Trên cơ sở những hợp đồng đấu thầu đã trúng triển
khai thực hiện các dự án đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức
thực hiện các thủ tục giao nhận đất, lập hồ sơ dự án, tiến hành điều tra khảo
sát, xây dựng phương án giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân: tổ chức thực
hiện thiết kế cơng trình, dự tốn xây dựng.
- Phòng Tài chính - kế tốn: Lập kế hoạch tài chính hàng tháng, kế
hoạch nguồn thu và cấp vốn thi cơng, thanh tốn cơng nợ. Tập hợp chứng từ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phát sinh chi phí hàng tháng, hàng qúy, tổ chức phân tích hạch tốn, kiểm tra
tình hình quản lý tài sản, quản lý chi phí của các đơn vị thi cơng, các hợp
đồng kinh tế. Cân đối tình hình thanh tốn của các đơn vị, phân tích và dự báo
khả năng đảm bảo vốn cũng như khả năng mất cân đối vốn của đơn vị thi
cơng. Quyết tốn vốn và quyết tốn giá thành từng kỳ và theo từng cơng trình.
Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê theo u cầu của cơ quan quản lý cấp
trên và các cơ quan có liên quan theo đúng quy định.
- Phòng Tổ chức - Lao động: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc,

Ban lãnh đạo về cơ cấu tổ chức, định biên lao động trong từng giai đoạn cụ
thể phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phòng xây dựng
tiêu chuẩn viên chức, tổ chức thi tuyển viên chức. Tiếp nhận bố trí sắp xếp đề
bạt cán bộ, xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, thi
tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty. Quản lý hồ sơ lý lịch nhân
viên tồn Cơng ty. Trong cơng tác hành chính phòng xây dựng các nội quy,
quy định hoạt động của cơ quan văn phòng Cơng ty, tiếp đón khách hàng
ngày của Cơng ty; tiếp nhận chuyển giao cơng văn, văn bản đi, đến theo quy
định của Cơng ty, đánh máy và photo tài liệu; quản lý hồ sơ lưu trữ tại cơ
quan; quản lý và đóng dấu văn bản theo quy định của Cơng ty.
- Văn phòng Cơng ty: là nơi tiến hành các giao dịch của Cơng ty với
các đối tác kinh doanh.
- Phòng kinh doanh nhà đất: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường
nhà đất, những biến động, xu hướng và các chính sách có liên quan tới thị
trường bất động sản từ đó đưa ra các quyết định mua bán, trao đổi nhà đất cho
Cơng ty.
1.3. Một số đặc điểm của Cơng ty
1.3.1. Đặc điểm cơng nghệ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lĩnh vực sản xuất chính của Cơng ty là đầu tư, xây dựng và dịch vụ du
lịch. Trong đó xây dựng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Như chúng ta đã biết sản
phẩm xây dựng là những cơng trình, nhà cửa xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản
phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và chi phí lớn, thời gian xây dựng
lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên q trình sản xuất các loại sản phẩm
chủ yếu của Cơng ty nói riêng và các Cơng ty xây dựng nói chung là sản xuất
liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ thuật)
mỗi cơng trình đều có dự tốn thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm
khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết tất cả các cơng trình đều phải tn thủ theo một
quy trình cơng nghệ như sau;
- Nhận thầu cơng trình thơng qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp

- Ký hợp đồng xây dựng với các chủ đầu tư cơng trình
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết với
Cơng ty đã tổ chức q trình thi cơng để tạo ra sản phẩm; Giải quyết các mặt
bằng thi cơng, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi cơng, tổ chức
cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hồn thiện.
- Cơng trình đã được hồn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư cơng
trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi cơng.
- Bàn giao cơng trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng với chủ
đầu tư.
Biểu 01: Quy trình cơng nghệ sản xuất được thể hiện như sau:






Đầu thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
Tổ chức thi cơng
Nghiệm thu kỹ thuật tiến độ thi
cơng với bên A
Bàn giao thanh quyết tốn vơí
cơng trình bên A
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




Trong cựng mt thi gian DIC Corp thng phi trin khai thc hin
nhiu hp ng khỏc nhu trờn a bn xõy dng khỏc nhau nhm hon thnh

theo yờu cu ca cỏc ch u t theo hp ng xõy dng ó ký. Vi mt nng
lc sn xut nht nh hin cú thc hin ng thi nhiu hp ng xõy
dng khỏc nhau Cụng ty ó t chc lao ng ti ch, nhng cng cú lỳc phi
iu lao ng t cụng trỡnh ny n cụng trỡnh khỏc, nhm m bo cụng
trỡnh c tin hnh ỳng tin thi cụng.
1.3.2. c im th trng.
Nh chỳng ta ó bit sn phm sn xut ra nhm tha món, ỏp ng
nhu cu th trng nờn yu t th trng cú nh hng rt nhiu ti vic nõng
cao cỏc ch tiờu li nhun núi riờng, nõng cao hiu qa sn xut kinh doanh
ca Doanh nghip núi chung. i vi Cụng ty u t Phỏt trin - Xõy dng
DICg trong giai on ny thỡ yu t th trng cng úng vai trũ c bit quan
trng trong vic nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
Hin nay, mc dự ngnh ngh kinh doanh ca Cụng ty rt a dng
nhng cú th chia thnh cỏc loi th trng sau:
- Th trng xõy dng, thi cụng cỏc cụng trỡnh cụng nghip, dõn dng, giao
thụng, thu li, mụi trng,.....
- Th trng sn xut, ch to cỏc sn phm xõy dng, sn phm c khớ
v sn phm c in k thut cụng trỡnh.
- Th trng t vn u t, t vn xõy dng, thit k cho cỏc k hoch,
d ỏn, cụng trỡnh v cỏc hp ng kinh t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Thị trường kinh doanh - xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng, vật tư thiết
bị phục vụ cho xây dựng, máy móc thi công, dây chuyền công nghệ và các
thiết bị công nghiệp khác.
- Thị trường sản xuất - kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng, các
mặt hàng trang trí nội, ngoại thất; kinh doanh xăng dầu.
- Thị trường kinh doanh nhà đất.
- Thị trường kinh doanh khách sạn, du lịch, vận chuyển hành khách du
lịch đường thuỷ, đường bộ.
- Thị trường đầu tư tài chính cho các công ty và loại hình doanh nghiệp

khác.
Ta sẽ điểm qua tình hình của từng loại thị trường, qua đó đánh giá ảnh
hưởng của chúng tới việc nâng cao các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty.
Thị trường xây dựng, thi công các công trình - đây là thị trường truyền
thống của Công ty. Trong những năm gần đây ngành công nghiệp nặng nói
chung và ngành xây dựng nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước có
chính sách tập trung vào ngành xuất khẩu như: Da giầy, may mặc, nông sản
(gạo, cà phê, điều…), hải sản… và ít quan tâm phát triển công nghiệp nặng.
Vì vậy việc mở rộng thị trường này của Công ty gặp nhiều khó khăn. Mặt
khác do nhu cầu thị trường ngày một phức tạp, đòi hỏi ngày càng cao. Đây
cũng là trở ngại mà Công ty cần vượt qua.
- Đối với các thị trường sản xuất, chế tạo các sản phẩm: Đây là thị
trường mà Nhà nước đang quan tâm, ưu tiên phát triển. Do đó các nhu cầu về
sản phẩm xây dựng cũng như phụ tùng máy móc thiết bị để chế biến cũng sẽ
tăng theo. Đây là thị trường rất nhiều tiềm năng mà Công ty có thể khai thác,
tận dụng.Tuy nhiên đây là những sản phẩm mới của Công ty, chính vì thế các
sản phẩm đòi hỏi phải vừa nghiên cứu vừa sản xuất nên cũng gây khá nhiều
khó khăn cho Công ty.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Còn lại là các thị trường về kinh doanh, dịch vụ thương mại khá mới
mẻ với công ty. Vì vậy hiệu quả thu được chưa giữ vai trò cao trong doanh
thu của công ty, nhưng nó cũng mở ra một hướng đi mới hứa hẹn nhiều triển
vọng trong công cuộc phát triển đưa công ty trở thành công ty đa ngành đa
nghề.
1.3.3. Đặc điểm lao động.
Nhân tố lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty. Đối với lao động sản xuất nhìn chung nhân
tố này ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện qua các điểm như
trình độ tay nghề (bậc thợ), kinh nghiệm sản xuất (thâm niên công tác) và thái
độ làm việc. Ở Công ty Đầu tư Phát triển - Xây dựng - Bộ Xây dựng hiện nay

đội ngũ lao động là một điểm mạnh, chứa đựng một tiềm năng vô cùng lớn,
nếu phát huy tốt sẽ là điểm hết sức quan trọng tác động đến việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 705 người.
Trong đó: Số kỹ sư, đại học: 254 người
Số trung cấp kỹ thuật: 21 người
Tổng số lượng cán bộ lãnh đạo quản lý của Công ty là 217 người.
Trong đó có 145 người có trình độ đại học, 35 người có trình độ trung cấp, 37
sơ cấp. Như vậy, số người có trình độ đại học chiếm 66,8%.
Số người có trình độ trung cấp chiếm 16,1% tổng số cán bộ công nhân
viên của Công ty. Đây là một tỷ lệ tương đối cao, nó thể hiện ở số cán bộ
quản lý có trình độ cao. Điều này tạo điều kiện tốt cho Công ty trong việc
điều hành và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, góp phần
làm tăng lợi nhuận của Công ty.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Số lao động gián tiếp chiếm 39,2% tổng số cán bộ công nhân viên của
Công ty. Với chức năng chính của Công ty là thi công xây lắp các công trình
công nghiệp và dân dụng thì việc có nhiều lao động gián tiếp so với số lao
động trực tiếp sẽ ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty. Công ty nên có biện pháp giảm bớt số lao động gián tiếp này.
Năm 2004 Công ty có 521 công nhân sản xuất với cơ cấu bậc thợ như
sau:
Bậc thợ 1/7 2/7 3/7 4/7 5/7 6/7 7/7
Số thợ 20 34 59 87 176 145

Bậc thợ bình quân =
521
7x145+6x176+5x87+4x59+3x34+2x20
 5,54
Số lượng công nhân kỹ thuật, bậc thợ cao trong Công ty chiếm tỷ lệ

lớn: Công nhân thợ bậc 5 - 7 là 408 người, chiếm 78,3% tổng số công nhân
của Công ty. Công nhân bậc thợ 3-4 là 93 người, chiếm 17,8% tổng số công
nhân của Công ty. Như vậy công nhân bậc thợ 3-7 chiếm 96,1% tổng số công
nhân của Công ty. Đây là một tỷ lệ rất cao góp phần rất quan trọng trong việc
tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Với
trình độ cán bộ công nhân viên kỹ thuật cao, nếu Công ty biết bố trí lao động
một cách hợp lý thì sẽ góp phần nâng cao các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty
của Công ty.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHẦN 2
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN
CỦA CƠNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN - XÂY DỰNG DIC.

2.1. Đánh giá kết quả hoạt động chung Cơng ty trong những năm qua
Hàng năm trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch được Tổng Cơng ty giao và
căn cứ vào tình hình thực tế Cơng ty đã xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kịp thời giao kế hoạch sát với khả năng của từng đơn vị xí nghiệp
thành viên.Trong q trình thực hiện nhờ sự chỉ đạo giúp đỡ của Tổng Cơng
ty, sự năng động mở rộng mối quan hệ tìm kiếm, khai thác các nguồn việc, đa
dạng hóa sản phẩm, duy trì chế độ giao ban, báo cáo thống kê nắm bắt sát sao
tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch của các đơn vị, xí nghiệp từ đó có sự
điều tiết tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc trong cơng việc.
Cơng ty rất chú trọng cơng tác tiếp thu khoa học kỹ thuật, đầu tư trang
thiết bị, cải tạo nhà xưởng, từng bước tiếp cận cơng nghệ mới, xây dựng quy
trình quản lý kỹ thuật, tăng cường quảng bá thương hiệu của Cơng ty; đặc biệt
là việc chú trọng cơng tác tuyển dụng đào tạo, bố trí, sắp xếp lại lao động theo
hướng chun sâu, chun nghiệp hóa. Do đó sản phẩm của Cơng ty làm ra
ln tăng về số lượng, đảm bảo về chất lượng, ngày càng có tín nhiệm với
khách hàng đồng thời khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
Bên cạnh đó hoạt động tài chính của Cơng ty lành mạnh, đảm bảo đúng

các quy định của Nhà nước; Cơng ty đã và đang từng bước hồn chỉnh hệ
thống tài chính kế tốn từ Cơng ty đến các xí nghiệp đảm bảo việc hạch tốn
thu chi đúng theo quy định.
Do đó trong nhiều năm qua Cơng ty đã đạt được nhiều thành quả nhất
định. Cơng ty đã trúng thầu xây dựng nhiều cơng trình có vốn đầu tư lớn. Sau
đây là danh sách các hợp đồng có giá trị từ 15 tỷ đồng trở lên được Cơng ty
thực hiện trong vòng 10 năm qua:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Biểu 02: DS các hợp đồng có giá trị từ 15 tỷ đồng được thực hiện
trong vòng 10 năm qua:
STT Cơng trình
Tổng
giá trị
Tên cơ quan ký HĐ
1 Khách sạn Capsaint Jacques 20 Cty ĐTPTXD
2 Hệ thống đường nội thị xã BR-VT 16 UBND tỉnh BR-VT
3 Nâng cấp hệ thống đường giao thơng TP
Vũng Tàu
15 BQLDA tỉnh
4 Nhà máy gạch men Hồng Gia 15 NM gạch Hồng Gia
5 Nhà máy Fusheng 18 Cty PTĐT và KCN
6 Nhà máy gạch Terazzo 19 Cty PTĐTXD
7 Nhà máy gạch Long Hương 17 Cty PTĐT và KCN
8 Nhà Máy Sanitary-KCN Tuy Hòa 19 Cty PTĐTXD
9 Hệ thống nhà hàng, hồ bơi trên bãi biển
Thùy Vân-VT
18 Cty PTĐTXD
10 Nhà sáng tác 18 Sở VHTT Vũng Tàu
11 Khách sạn Galaxy 19 Cty Liên doanh Galaxy

12 Trường ĐH Quốc gia TP.HCM 20 ĐHQG TP.HCM
13 San nền khu đơ thị Chí Linh 26 Cty PTĐTXD
14 Hệ thống đường nội bộ khu đơ thị mới Chí
Linh
25 Cty PTĐTXD
15 Hệ thống đường nội bộ khu đơ thị Chí Linh 21 Cty PTĐTXD
16 Hệ thống thốt nước mưa khu đơ thị Chí
Linh
16 Cty PTĐTXD
17 Hệ thống thốt nước bẩn khu đơ thị Chí
Linh
17 Cty PTĐTXD
18 Mở rộng căn cứ dịch vụ kỹ thuật Dầu Khí 27 Ban QLDA cảng PTSC
19 Nhà khách trụ sở cơng an tỉnh Bình Phước 15
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20 Xõy lp hng mc tng hm n mỏi KS
DIC STAR
24 Cty PTTXD
(Ngun: Bỏo cỏo gii thiu nng lc ca Cụng ty)
Cỏc d ỏn do DIC Corp lm ch u t u thc hin ỳng tin , ỏp
ng yờu cu v cht lng, k thut, m thut cụng trỡnh, ó cú nhiu cụng
trỡnh c B Xõy dng tng huy chng vng cht lng cao.
Tiờu biu mt s cỏc d ỏn cú quy mụ ln v cú ting ca cụng ty nh:
D ỏn u t ci to nõng cp khỏch sn Thựy Võn - tng s vn: 19.000 triu
ng, D ỏn u t xõy dng nh mỏy gch Long Hng - tng s vn:
24.000 triu ng, th xó B Ra, D ỏn nh mỏy gch Tuynel - Long Hng -
th xỏc B Ra - tng s vn u t: 25.000 triu ng, Khỏch sn Thy Tiờn -
thnh ph Vng Tu - 43.000 triu ng, Khỏch sn DIC STAR ti Thnh
ph Vng Tu, cú quy mụ xõy dng 11 tng (k c tng hm), t tiờu chun
3 sao - tng s vn u t: 57.000 triu ng, ... ú l cỏc d ỏn ó kt thỳc

u t cũn cỏc d ỏn ang trong giai on u t nh : D ỏn Khu trung tõm
ụ th Chớ Linh thnh ph Vng Tu - tng s vn u t: 832 t ng, D ỏn
u t xõy thụ khu bit th Phng Nam (106 lụ bit thc n lp cao 2-3
tng) - tng mc u t: 33.774 triu ng, ....V cui cựng l cỏc d ỏn ang
trong giai on chun b u t: D ỏn khu cụng nghip Phc Thng, tp.
Vng Tu- tng mc u t d kin: 280 t ng, D ỏn u t xõy dng cõu
lc b du thuyn Tiờn Sa - Bói Dõu, tp. Vng Tu- tng mc u t d kin:
30.011 t ng,...
Hn th na trong nhng nm gn õy nh i mi cụng ngh, u t
cỏc trang thit b tiờn tin, bi dng nõng cao trỡnh cỏn b qun lý cỏc cp
v cụng nhõn, k thut chuyờn ngnh, sp xp cng c t chc b mỏy trong
ton DIC Corp, DIC Corp ó ký kt c nhiu hp ng ln. Giỏ tr sn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lượng bình quân đạt trên 690 tỷ đồng/năm; doanh thu bình quân trên 700 tỷ
đồng/năm, nộp ngân sách hàng năm trên 100 tỷ đồng.
Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty ta thấy rõ được các thông tin cơ bản về doanh thu, giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lãi lỗ…. từ đó thấy được
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả hay không, có đem lại
lợi nhuận không hay là lỗ vốn.
Biểu 03: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002, 2003,
2004 của Công ty Đầu tư Phát triển - Xây dựng DIC Corp
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
1. Tổng doanh thu 363.327.915.325 375.572.032.676 697.977.397.089
2. Các khoản giảm trừ 49.865.212 54.208.000 184.441.974.
3. Doanh thu thuần 308.528.356.113 375.517.824.676 697.792.937.115
4. Giá vốn hàng bán 338.528.356.100 368.810.946.741 661.286.904.891
5. Lợi tức gộp 4.934.347.013 6.706.877.935 36.506.842.224
6. Chi phí bán hàng 1.045.025.010 1.870.111.770 3.591.730.212

7. Chi phí quản lý DN 2.694.341.000 3.668.013.305 6.224.510.674
8. Lợi tức thuần từ
HĐKD 1.194.981.010 1.706.915.741 26.390.601.338

Số liệu ở bảng trên cho thấy kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2003
so với năm 2002 và năm 2004 so với năm 2003 đều tăng, cụ thể:
- Tổng doanh thu tăng tương ứng: 12.244117 đồng; 322.405.365.040
đồng dẫn tới doanh thu thuần tăng: 66.989.468 đồng; 322.275.113đồng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Li nhun thun t hot ng kinh doanh cng tng lờn, s tng l
511.934.631 ng; 24.683.686.240 ng, s tng ny l tng i thp.
Nguyờn nhõn t kt qu trờn l do trong nm 2004 Cụng ty ó trỳng
thu xõy dng rt nhiu cụng trỡnh, d ỏn ln em li ngun thu khụng nh
cho Cụng ty. Mt mt Cụng ty va khai thỏc th trng to cụng n vic lm
cho cỏn b cụng nhõn viờn mt khỏc Cụng ty cng khụng ngng nõng cao
cht lng cụng trỡnh, thay i mỏy múc thit b cụng ngh phự hp vi th
trng, ỏp ng c nhu cu ca khỏch hng. Ngoi ra, Cụng ty cũn c s
quan tõm giỳp ca cỏc ngnh, cỏc cp. Tuy nhiờn Cụng ty cng cn phi
phn u hn na, li nhun t hot ng kinh doanh tng nhng s tng cũn
thp.
2.2. Tỡnh hỡnh li nhun v cỏc ch tiờu li nhun ca Cụng ty.
2.2.1. Li nhun v tc bin ng ca li nhun.
Li nhun l kt qu ti chớnh cui cựng ca kinh doanh. ú l phn
chờnh lch gia doanh thu v chi phớ. Li nhun l mc tiờu cui cựng ca
mi doanh nghip, nú c xỏc nh theo cụng thc:
Li nhun = Tng doanh thu - Tng chi phớ
Ch tiờu ny cũn gi l hiu qu tuyt i ca hot ng kinh doanh ca
Cụng ty. Trong ú Doanh thu õy l cỏc kt qu thu c t vic thi cụng
xõy lp cỏc cụng trỡnh xõy dng , t vn u t, t vn xõy dng, kinh doanh
xut nhp khu vt liu xõy dng...v chi phớ l ton b cỏc chi phớ b ra

thc hin cỏc hot ng kinh doanh ca Cụng ty.Trong chi phớ bao gm tt
c cỏc chi phớ liờn quan n hot ng kinh doanh ca Cụng ty nh chi phớ
nhõn cụng, chi phớ qun lý ,chi phớ vn ti v cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan.
Li nhun l tm gng phn chiu ỳng n tỡnh hỡnh hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip. Do vy t c hiu qu kinh t ũi
hi Cụng ty phi xõy dng cho mỡnh cỏc ch tiờu li nhun. Mc ớch ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vic ny l nhn thc v ỏnh giỏ mt cỏch ỳng n, ton din v khỏch
quan tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu li nhun ca Cụng ty, thy c thnh tớch
ó t c v nhc im cn khc phc. ng thi vic phõn tớch cỏc ch
tiờu li nhun ca Cụng ty cng nhm mc ớch nhn thc v ỏnh giỏ tỡnh
hỡnh phõn phi v s dng kt qu kinh doanh. Qua ú thy c tỡnh hỡnh
chp hnh cỏc ch , chớnh sỏch v kinh t ti chớnh ca nh nc v cỏc
chớnh sỏch phõn phi li nhun vi doanh nghip.
Li nhun t hot ng kinh doanh Cụng ty u t phỏt trin xõy
dng DIC qua cỏc nm c phn ỏnh biu sau:
Biu 04: Li nhun ca Cụng ty qua cỏc nm 2002, 2003, 2004.

Nm

Ch tiờu
2002 2003 2004
So sỏnh 03/02 So sỏnh 04/03
CL
T l
(%)
CL
T l
(%)
Doanh thu (t ng) 363.3 375.5 697.9 +12.2 +3.36 +322.4 +85.86

Chi phớ (t ng) 362.1 373.8 674.5 + 11.69 + 3.23 + 297.72 + 79.65
Li nhun (t ng) 1.194 1.706 26.390 +0.512 +42.88 + 24.684 +1446.9

Theo biu 04 ta thy li nhun t c ca Cụng ty qua cỏc nm tng
c v s tng i v tuyt i . C th nm 2002 t 1.194 t VN. Nm
2003 t 1.706 t VN tng hn so vi nm 2002 l 42,9%. Nm 2004 t
26.390 t VN tng hn so vi nm 2003 l 24.684 t VN tng ng
1466,9 % . iu ny chng t cụng ty lm n phỏt t li nhun ngy cng
tng.
2.2.2. Li nhun theo cỏc loi cụng trỡnh.
cú c hng u t thu li nhun cao, lõu di ta i phõn tớch ch
tiờu li nhun theo loi cụng trỡnh. Ch tiờu ny cho bit cựng mt s vn b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ra thì loại công trình nào cho lợi nhuận tối đa là bao nhiêu. Sự biến động của
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo loại công trình được phản ánh ở bảng sau:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Biểu 05: Tỷ suất lợi nhuận theo loại công trình (2002-2004)
Chỉ tiêu
Năm
Loại công trình
Lợi nhuận
(tỷ đồng)
Lợi nhuận từng
loại/Tổng lợi
nhuận
2002
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế mới. 0.525 43.97%

- Công trình công nghiệp và dân
dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng và
khu công nghiệp, công trình giao
thông, thuỷ lợi,.... 0.126 10.55%
- Các kết cấu bê tông, thép,.... 0.023 1.93%
2003
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế mới. 0.723 42.38%
- Công trình công nghiệp và dân
dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng và
khu công nghiệp, công trình giao
thông, thuỷ lợi,.... 0.314 18.41%
- Các kết cấu bê tông, thép,.... 0.123 7.21%
2004
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế mới. 6.341 24.03
- Công trình công nghiệp và dân
dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng và
khu công nghiệp, công trình giao
thông, thuỷ lợi,.... 9.126 34.58%
- Các kết cấu bê tông, thép,.... 3.568 13.52%
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×