Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Ôn tập lý thuyết Quản trị sản xuất tác nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.55 KB, 9 trang )

Câu 1 : fân tích sơ đồ hệ
thống sx
-yếu tố trung tâm của
qtrình sx là qtrình biến đổi
. đó là qtrình chế biến,
chuyển hóa các yếu tố đầu
vào thành hàng hóa, dvụ
trong nước
-các yếu tố đầu vào rất đa
dạng gồm tài nguyên
thiên nhiên,con
người,công nghệ,kỹ năng
quản lý và nguồn thông
tin muốn qtrính sx kd
của dnghiệp có hiệu quả
cần fải tổ chức ,khai thác
sử dụng các yếu tố đầu
vào hợp lí, tiết kiệm nhất.
-các yếu tố đầu ra gồm sp
và dịch vụ, cũng có thể là
fế fẩm, chất thải…
-thông tin fản hồi là1 bộ
fận ko thể thiếu trong hệ
thống của dnghiệp đó là
những thông tin ngược
cho biết tình hình hoạt
thực hiện kế hoạch sx …
-các đột biến ngẫu nhiên
làm rối loạn hoạt động
của toàn bộ hệ thống dẫn
đến ko thực hiện những


mục tiêu dự kiến ban đầu :
thiên tai, hạn hán , lũ lụt,
chiến tranh…
-kiểm tra là bộ fận ko thể
tách rời hệ thống sx của
dn, giúp nâng cao hiệu
quả sx và chlượng sp, kịp
thời điều chỉnh sự cố
ngoài ý muốn.
Câu 2: tại sao fải dự trữ
hàng hóa?
Hàng dự trữ thường
chiếm tỷ trọng lớn trong
tài sản của dn (40-50%)
việc quản lí kiểm soát tốt
hàng dự trữ có ý nghĩa
vô cùng quan trọng, nó
góp fần đảm bảo cho quá
trình sx tiến hành liên tục
và có hiệu quả đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu
người tiêu dùng trong bất
kỳ tình huống nào. Khi
nghiên cứu quản trị hàng
dự trữ chúng ta thường
fải giải quyết 2 vấn đề cơ
bản là : lượng đặt hàng
bao nhiêu là tối ưu? Thời
điểm đặt hàng lúc nào là
thích hợp ?

Câu 5: những nhân tố
tác động đến năng suất:
k/n : năng suất là một chỉ
tiêu tổng hợp fản ánh
hiệu quả kinh tế - xã hội.
năng suất ảnh hưởng
quyết định đến khả năng
cạnh tranh của dnghiệp.
giữa năng suất và tính
cạnh tranh có mối quan
hệ chặt chẽ. Khi tài sản
và quá trình được quản lí
một cách có hiệu quả thì
sẽ đạt được năng suất
cao, tăng năng suất dẫn
đến chi fí đơn vị sp thấp
nhưng lại tăng mức độ
thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
*những nhân tố tác động
đến năng suất:
-nhóm nhân tố bên
ngoài:
+môi trường kinh tế thế
giới: tình hình kinh tế thế
giới, trao đổi quốc tế,
tình hình các nguồn lực
+tình hình thị trường:
nhu cầu, cạnh tranh, giá
cả, chlượng

+cơ chế chính sách kinh
tế của nhà nước: chính
sách đối ngoại, chính
sách cơ cấu kinh tế
-nhóm nhân tố bên trong:
+vốn: nguồn cung cấp,cơ
cấu, tình hình tài chính
+công nghệ: máy móc
thiết bị, nguyên liệu, quá
trình
+tình hình và khả năng
tổ chức sản xuất: qui
mô, chuyên môn hóa,
liên kết kinh tế
+tổ chức quản lí: trình độ
quản lí,đội ngũ cán bộ
quản lí, cơ cấu thứ bậc,
cơ chế hoạt động….,số
lượng lao động,chlượng
lđ, trình độ tay nghề,
chuyên môn.
1
Câu 3: phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến định vị dn
a>các nhân tố ảnh hưởng đến vùng:
-thị trường tiêu thụ: hiện nay yếu tố
tiêu thụ sp là yêu cầu số 1 mà các dn
đặt ra đây là 1 chiến lược cạnh tranh
của các dn, đặc biệt đối với các dn dịch
vụ. các thông tin cần nắm: dung lượng

thị trường, cơ cấu và tính chất nhu cầu,
xu hướng fát triển của thị trường, tính
chất và tình hình cạnh tranh của sp, đặc
điểm của sp và loại hình kd.
-nguồn nguyên liệu: trong 1 số ngành,
nguồn nguyên liệu đóng vai trò quyết
định
+chủng loại nguyên liệu, qui mô nguồn
ngliệu. việc fân bố dn gần vùng ngliệu
là đòi hỏi tất yếu do tính chất và đặc
điểm của ngành
+chất lượng và đặc điểm của ngliệu sử
dụng trong qtrình sxkd như yêu cầu về
fương tiện, khối lượng vận chuyển,
tính chất dễ hư hỏng khi bảo quản,
kồng kềnh…đòi hỏi dn fải đặt gần
nguồn ngliệu.
+chi fí vận chuyển ngliệu thường
chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sp,
nếu chi fí vchuyển ngliệu lớn hơn chi fí
vchuyển sp thì dn được đặt gần nguồn
ngliệu và ngược lại.
-nhân tố lao động: nguồn lđộng dồi dào
được đào tạo và có trình độ chuyên
môn , kỹ năng tay nghề cao là 1 trong
những yếu tố thu hút sự chú ý của các
dn. Vấn đề là fải fân bố hợp lí theo
nhu cầu và đkiện của dn.
-cơ sở hạ tầng ktế: các loại hình vận tải
sẵn có trong vùng, hướng fát triển của

hệ thống vận tải trong vùng, chi fí
vchuyển, hệ thống thông tin liên lạc.
-môi trường văn hóa xã hội là nhân tố
ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn định
vị các dn, những yếu tố như: cộng đồng
dân cư, tập quán tiêu dùng, cách sống
và thái độ lao động ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến hoạt động của dn
b>các nhân tố ảnh hưởng đến chọn địa
điểm:
-diện tích mặt bằng, tính chất đất đai
của địa điểm đặt doanh nghiệp
-tính thuận lợi của vị trí đặt dn: khả
năng tiếp xúc với thị trường, khách
hàng, giao thông … khả năng mở rộng
trong tương lai ,tình hình an ninh quốc
fòng, dịch vụ y tế
-những qui định của chính quyền địa
fương…
2
Câu 11 : sự cần thiết
và các nhân tố ảnh
hưởng đến lựa chọn
quá trình sx:
Trước khi tiến hành
sxkd , các dn cần phân
tích đặc điểm sx và khả
năng sx để xđịnh xem
nên tiến hành sx hay đặt
hàng gia công bên

ngoài. Quyết định được
lựa chọn ko chỉ căn cứ
vào nhu cầu sp mà còn
căn cứ vào khả năng sx
of dn. Tiêu chuẩn quan
trọng nhất để đánh giá
là chi phí sx trên một
đơn vị sp có chất lượng
tương tự nhau được
khách hàng chấp nhận.
có nhiều loại quá trình
sx khác nhau. Ko có
loại quá trình sx nào
tuyệt đối hơn hẳn các
loại quá trình khác. Mỗi
loại quá trình đều có
những ưu nhược điểm
khác nhau và phù hợp
với từng loại hình kd cụ
thể of dn trong từng giai
đoạn. tính chất, đặc
điểm of quá trình sx
phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố. do đó, trong quá
trình lựa chọn, cần phân
tích đánh giá các nhân
tố cơ bản sau:
-trình độ chuyên môn
hóa, tiêu chuẩn hóa và
thống nhất hóa trong

dn.
-đặc điểm và kết cấu
của sp
-qui mô of dn và khối
lượng sp cần sx trong
từng giai đoạn
-phương pháp công
nghệ, máy móc thiết bị
và nguyên vật liệu sử
dụng.
-những yêu cầu về tổ
chức sx và lao động.
Căn cứ để đánh giá lựa
chọn quá trình sx là
khối lượng sp sx, năng
suất , hiệu quả, chi phí
và tính linh hoạt of hệ
thống sx.
3
Câu 4: ưu nhược điểm của
các chiến lược hoạch định
tổng hợp
a>chiến lược thay đổi mức
dự trữ:
-ưu điểm : quá trình sx được
bảo đảm ổn định ko có
những biến đổi bất thường;
kịp thời thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng ; dễ dàng
cho việc điều hành sx.

-nhược điểm :nhiều chi fí
tăng lên như chi fí dự trữ
,chi fí bảo hiểm ; chiến lược
này ko thể áp dụng đối với 1
số mặt hàng
b>chiến lược thay đổi nhân
lực theo mức cầu:
-ưu điểm: tránh được rủi ro
do sự biến động quá thất
thường của nhu cầu ; giảm
được nhiều chi fí như chi fí
dự trữ hàng hóa, chi fí làm
thêm giờ
-nhược điểm: cho thôi việc
và thuê thêm nhân công đều
làm tăng thêm chi fí ; doanh
nghiệp có thể bị mất uy tín
do thường xuyên cho lđộng
thôi việc; giảm năng suất
lđộng do lđộng thôi việc,
nhân công có tâm lí lo lắng,
mệt mỏi.
c>chiến lược thay đổi cường
độ lđộng của nhân viên:
-ưu điểm: giúp dn đối fó kịp
thời với những biến động
của nhu cầu thị trường ; ổn
định được nguồn nhân lực ;
tạo thêm việc làm tăng thu
nhập cho người lđộng ;

giảm được chi fí có liên
quan đến học nghề, học việc
-nhược điểm: chi fí trả cho
làm thêm giờ thường cao ,
công nhân dễ mệt mỏi do
làm quá sức ; nguy cơ ko
đáp ứng được nhu cầu luôn
thường trực vì nhân viên
quá mệt mỏi ,kiệt sức vì
những chiến dịch làm thêm
giờ quá dày
d>chiến lược thuê gia công
ngoài hoặc làm gia công cho
bên ngoài
-ưu điểm: đáp ứng kịp thời
nhu cầu khách hàng trong
những trường hợp dn chưa
kịp đầu tư mở rộng năng lực
sx; tận dụng được công suất
của thiết bị máy móc, diện
tích sx , lđộng ; tạo thêm sự
nhanh nhạy , linh hoạt trong
điều hành.
-nhược điểm: ko kiểm soát
được thời gian, sản
lượng,chlượng trong trường
hợp thuê gia công.; fải chia
sẻ lợi nhuận cho bên nhận
gia công; tạo cơ hội cho đối
thủ cạnh tranh tiếp cận với

khách hàng do đó làm giảm
khả năng cạnh tranh của dn,
trong nhiều trường hợp
doanh nghiệp sẽ bị mất
khách hàng vĩnh viễn do áp
dụng chiến lược này
e>chiến lược sử dụng nhân
công làm việc bán thời gian
-ưu điểm: giảm bớt các thủ
tục ,trách nhiệm hành
chính,fiền hà trong việc sử
dụng lao động; tăng được sự
linh hoạt trong điều hành để
thỏa mãn tốt nhất yêu cầu;
giảm được những chi fí liên
quan đến sử dụng lđộng
chính thức ko fải trả bảo
hiểm lao động
-nhược điểm : chịu sự biến
động lđộng rất cao; chịu chi
fí hướng dẫn đối với nhân
viên mới; những nhân viên
mới này dễ dàng bỏ dn ra đi
khi có lời mời chào hấp dẫn
hơn vì họ ko có ràng buộc
về trách nhiệm; năng suất
lao động, chất lượng sp có
thể giảm sút hoặc ko cao
;điều độ khó
f>chiến lược tác động đến

cầu:
-ưu điểm: cho fép sử dụng
công suất tốt hơn; tăng số
lượng khách hàng và số
lượng nhu cầu của cty; tăng
khả năng cạnh tranh của dn
-nhược điểm: nhu cầu
thường ko chắc chắn và
thường khó dự báo chính
xác; giảm giá có thể làm fật
lòng khách hàng. Nhiều
trường hợp ko thể áp dụng
được hình thức này.
g>chiến lược đặt cọc trước
-ưu điểm: duy trì công suất
ở mức ổn định cho doanh
nghiệp;
-nhược điểm :khách hàng có
thể bỏ doanh nghiệp và đi
tìm nơi khác dễ đáp ứng
hơn; khách hàng có thể phật
lòng khi nhu cầu của họ ko
được thõa mãn; nhiều
trường hợp ,nhiều lĩnh vực
ko thể áp dụng chiến lược
này.
g>chiến lược sxuất sphẩm
hỗn hợp theo mùa :
-ưu điểm: tận dụng các
nguồn lực của dnghiệp; ổn

định được nguồn lực; giữ
được khách hàng thường
xuyên; tránh được ảnh
hưởng của mùa vụ
-nhược điểm: dnghiệp có
thể vấp fải những vấn đề
vượt khỏi tầm chuyên môn
của mình; việc điều độ hết
sức linh hoạt nhạy bé
4
Câu 6: những biện fáp
nhằm nâng cao năng
suất trong qtsx:
-xây dựng hệ thống các
chỉ tiêu và thước đo
năng suất đối với tất cả
các hoạt động tác
nghiệp
-xác định rõ mục tiêu
hoàn thiện năng suất
trong sản xuất căn cứ
vào hệ thống sx hiện tại
và tình hình thực hiện
các mục tiêu kế hoạch
sx để lựa chọn mục tiêu
hợp lí.
-phân tích đánh giá quá
trình sx, fát hiện những
khâu yếu nhất để có
những biện fáp khắc

fục. đây là khâu quyết
định đến năng suất của
toàn bộ hệ thống sx.
-tăng cường các biện
fáp và fương fáp
khuyến khích động viên
người lao động.
-định kì đánh giá kết
quả của các biện fáp
hoàn thiện tăng năng
suất và công bố rộng rãi
, khen thưởng kịp thời.
Câu 7: các nhân tố ảnh
hưởng đến quản trị
công suất:
-nhu cầu sp và đặc điểm
của sp hoặc dịch vụ.vấn
đề cần fân tích là khối
lượng sp, dịch vụ cần
đáp ứng, thời điểm
cung cấp. sự ổn định
của nhu cầu và tính
đồng nhất sp, và dịch
vụ tạo đkiện thuận lợi
và dễ dàng cho lựa chọn
fương án công suất.
-đặc điểm và tính chất
của công nghệ sử dụng.
sự fát triển của tiến bộ
khoa học công nghệ có

tác dụng rất lớn tới việc
hoạch định công suất
của các dn. Quyết định
lựa chọn công suất fải
dựa trên sự fân tích thận
trọng, chi tiết đặc điểm
của từng loại công nghệ
sử dụng.
-trình độ tay nghề và tổ
chức của lực lượng lao
động trong dn. Đây là 1
trong những yếu tố có
tác động rất lớn đến
quyết định lựa chọn và
khai thác sử dụng công
suất.khả năng sx fụ
thuộc rất lớn vào trình
độ chuyên môn kỹ năng
và khả năng của người
lao động.
-diện tích mặt bằng, nhà
xưởng và bố trí kết cấu
hạ tầng trong doanh
nghiệp.diện tích mặt
bằng và nhà xưởng là
đkiện quan trọng,trong
nhiều trường hợp là giới
hạn của quyết định lựa
chọn công suất, hệ
thống kho tàng bến bãi

tập kết và giao nhận
nguyên liệu sp, công
suất còn fụ thuộc vào
trình độ thiết kế mặt
bằng, bố trí trang thiết
bị, fương tiên , vật kiến
trúc trong khu vực sx.
5
Câu 8: những giải pháp
nhằm giảm dự trữ trong
các giai đoạn:
-giảm bớt lượng dự trữ
ban đầu. nguyên vật
liệu dự trữ trong giai
đoạn đầu thể hiện chức
năng liên kết giữa sx
với cung ứng. cách đầu
tiên, cơ bản nhất phù
hợp với nền kinh tế thị
trường làm giảm bớt
lượng dự trữ này là tìm
cách giảm bớt những sự
thay đổi trong nguồn
cung ứng về số lượng,
chất lượng, thời điểm
giao hàng, sẽ là công cụ
chủ yếu để đạt tới trình
độ cung ứng đúng thời
điểm
-giảm bớt lượng sp dở

dang trên dây chuyền
sx. Có loại dự trữ này là
do yêu cầu thiết yếu of
quá trình sx, chịu tác
động bởi chu kì sx. Nếu
giảm được chu kì sx thì
sẽ giảm được lượng dự
trữ này. Muốn làm
được điều đó, chúng ta
cần khảo sát kĩ lưỡng
cơ cấu of chu kì sx
-Giảm bớt lượng dụng
cụ phụ tùng. Loại dự trữ
này tồn tại do nhu cầu
duy trì và bảo quản ,
sửa chữa máy móc thiết
bị. nhu cầu này thường
tương đối khó xác định
1 cách chính xác. Loại
hàng dự trữ này nhằm
đảm bảo 3 yêu cầu: duy
trì, sửa chữa , thay thế
hoạt động này chỉ có
một số loại có tính
chính xác, còn một số
loại phải dùng phương
pháp dự báo.
-giảm thành phẩm dự
trữ: sự tồn tại of loại dự
trữ này xuất phát từ nhu

cầu of khách hàng trong
từng thời điểm nhất
định. Do đó, nếu chúng
ta dự đoán chính xác
nhu cầu of khách hàng
sẽ làm giảm được loại
hàng dự trữ này.
Ngoài ra , để đạt được
lượng dự trữ đúng thời
điểm nhà quản trị cần
tìm cách giảm bớt các
sự cố, sự biến đổi ẩn
nấp bên trong, đây là
một công việc cực kì
quan trọng trong quản
trị sx. Vấn đề cơ bản để
đạt được yêu cầu đúng
thời điểm trong sx là sx
những lô hàng nhỏ theo
những tiêu chuẩn định
trước. chính việc giảm
bớt các kích thước lô
hàng là một biện pháp
hỗ trợ cơ bản trong việc
giảm lượng dự trữ và
chi phí hàng dự trữ.
Câu 9 : các loại hình bố
trí sản xuất chủ yếu ?.
Ưu, nhược điểm ? Việc kết hợp các loại
hình bố trí trên theo

6
những cách thức khác
nhau trên cơ sở ứng
dụng kỹ thuật máy tính
hiện đại, giúp cho các
Dn thiết kế được nhanh
và nhiều loại hình bố trí
có hiệu quả cao
9. 1/ bố trí theo quá
trình: phù hợp với loại
hình sx gián đoạn,khối
lượng sp nhỏ,chủng loại
nhiều. Sp hoặc các chi
tiết, bộ phận đòi hỏi quá
trình chế biến khác
nhau, thứ tự công việc
ko giống nhau và sự di
chuyển of NVL, bán
thành phẩm cũng khác
nhau
- ưu điểm:
+ hệ thống sx có tính
linh hoạt cao
+công nhân có trình độ
chuyên môn và kỹ thuật
cao
+hệ thống sx bị ngừng
vì những lí do trục trặc
of thiết bị, con người
+tính độc lập trong chế

biến các chi tiết bộ phận
cao
+chi phí bảo dưỡng
thấp, có thể sửa chữa
theo thời gian. Lượng
dự trữ phụ tùng thay thế
ko cần nhiều
+ có thể áp dụng và
phát huy được chế độ
khuyến khích nâng cao
năng suất lao động cá
biệt.
- nhược điểm:
Chi phí sx trên đvị sp
cao
Lịch trình sx và các
hđộng ko ổn định
Sử dụng nguyên liệu ké
hiệu quả
+ mức độ sử dụng máy
móc thiết bị thấp
+khó kiểm soát và chi
phí kiểm soát cao
+đòi hỏi phải có sự chú
ý tới từng công việc cụ
thể
9. 2/bố trí theo sản
phẩm:
Có hiệu quả nhất đối
với loại hình sx lặp

lại,thường được sử
dụng để thiết lập luồng
sx sp thông suốt, nhịp
nhàng, mức độ sử dụng
lao động và thiết bị cao,
số lượng bán thành
phẩm nhỏ…
- Ưu điểm:
+tốc độ sx sp nhanh
+Chi phí đơn vị sp thấp
+chuyên môn hóa
lđộng, giảm chi phí,
thời gian đào tạo và
tăng năng xuất
+ việc di chuyển of
nguyên liệu và sp dễ
dàng
+mức độ sử dụng thiết
bị và lđộng cao
+hình thành thói
quen,kinh nghiệm và có
lịch trình sx ổn định
+ dễ dàng hơn trong
hạch toán,kiểm tra chất
lượng, dự trữ và khả
năng kiểm soát hđộng
sx cao
-Hạn chế:
+ hệ thống sx ko linh
hoạt với những thay đổi

về khối lượng, chủng
loại sp, thiết kế sp và
quá trình
+ hệ thống sx có thể bị
ngừng khi có một công
đoạn bị trục trặc
+ chi phí cho bảo
dưỡng,duy trì máy móc
thiết bị lớn
+ko áp dụng được chế
độ khuyến khích tăng
năng xuất lđộng cá
nhân
9.3/ bố trí cố định ví trí:
Sp đứng cố định ở 1 vị
trí còn máy móc, thiết
bị, vật tư và lđộng được
chuyển đến đó để tiến
7
hành sx.Bản chất đặc
điểm of sp quy định loại
hình bố trí này,chẳng
hạn như khối
lượng,kích cỡ,or những
yếu tố khác làm cho sp
rất khó or ko di chuyển
được.Do đặc điểm đó
nên NVL,máy móc,
thiết bị phải đưa đến
trước tập kết nguyên

liệu,vật tư đúng thời
hạn và phải chuẩn bị
nơi bảo quản an
toàn.Người ta cố gắng
tổ chức sx nhiều bộ
phận, chi tiết ở nơi khác
đưa đến chủ yếu là lắp
ráp, nhằm giảm giá
thành. Trong kiểu bố trí
này, máy móc, thiết bị
đa năng với các đường
di chuyển khác nhau,
chi phí về quản lí cao,
phạm vi kiểm soát hẹp.
bố trí cố định vị trí
được sử dụng khá phổ
biến trong loại hình dự
án. Tuy nhiên, ko phải
tất các các dự án đều bố
trí theo kiểu này.
4/hình thức bố trí hỗn
hợp:
Ba kiểu bố trí trên là
những kiểu tổ chức kinh
điển thuần túy về mặt lí
luận. trong thực tế
thường sử dụng các
hình thức bố trí hỗn hợp
với sự kết hợp các hình
thức đó ở những mức

độ và dưới dạng khác
nhau. Các kiểu bố trí
hỗn hợp này phát huy
những ưu điểm đồng
thời hạn chế những
nhược điểm của từng
loại bố trí trên. Do đó
chúng được dùng phổ
biến hơn và trong nhiều
trường hợp người ta cố
gắng thiết kế phương án
tốt nhất ứng với từng
lĩnh vực sx kd cụ thể. Lí
tưởng là lựa chọn được
hệ thống bố trí vừa linh
hoạt vừa có chi phí sx
thấp.
Hệ thống sx linh hoạt là
hệ thống sx khối lượng
vừa và nhỏ có thể điều
chỉnh nhanh để thay đổi
mặt hàng dựa trên cơ sở
tự động hóa với sự điều
khiển bằng chương
trình máy tính. Ngày
nay, hệ thống sx linh
hoạt đang trở thành mục
tiêu phấn đấu của rất
nhiều dn trên thế giới vì
nó phản ánh được việc

ứng dụng tiến bộ công
nghệ mới, hiện đại,
đồng thời tạo ra khả
năng thích ứng nhanh
với sự thay đổi of môi
trường kd. Hệ thống sx
linh hoạt áp dụng rộng
rãi trong tế bào sx. Máy
tính sẽ kiểm tra tốt hơn
quá trình chuyển động
of các bộ phận từ máy
này sang máy kia khi
bắt đầu mỗi công việc.
hệ thống này rất có lợi
khi kích cỡ of loại sx
nhỏ và linh hoạt hơn
trong hệ thống cần ít lao
động. bố trí hệ thống sx
linh hoạt đã và đang trở
thành xu thế hiện nay ở
các nước đang phát
triển.
Câu 12 :các loại quá
trình sx:
a/căn cứ vào khả năng
liên tục sx sp of quá
trình:
-quá trình sx liên tục:
đây là quá trình có khối
lượng sp sx lớn, chủng

8
loại ít mang tính chuyên
môn cao. Máy móc,
thiết bị được bố trí theo
dây chuyền, sp di
chuyển trong dn hoặc
phân xưởng thành các
dòng liên tục, sử dụng
thiết bị máy móc
chuyên dùng, lao động
chuyên môn hóa cao.
-ưu điểm: +có năng suất
lao động cao
+chi phí sx /đơn vị sp
thấp
+khả năng tự động hóa
sx cao, ít phải chỉ dẫn
công việc
+quá trình điều hành sx
đơn giản
+dễ kiểm soát chất
lượng và hàng dự trữ.
-nhược điểm:+có tính
linh hoạt kém khó thích
ứng với sự thay đổi của
tình hình trên thị trường
+sự ách tắc of 1 khâu
trong quá trình sẽ làm
dừng hoạt động of toàn
bộ hệ thống sx.

-quá trình sx gián
đoạn:có khối lượng sp
sx nhỏ, thậm chí đơn
chiếc, chủng loại sp
nhiều, đa dạng, nơi làm
việc thực hiện nhiều
bước công việc khác
nhau, máy móc thiết bị
đa năng
-ưu điểm: +có tính linh
hoạt, có khả năng thích
ứng cao
+có khả năng đáp ứng
kịp thời những đơn đặt
hàng thường xuyên thay
đổi và đa dạng của
khách hàng
-nhược điểm:+việc điều
hành quá trình sx gián
đoạn phức tạp và khó
khăn
+khó kiểm soát chất
lượng và khó cân bằng
nhiệm vụ sx
+chi phí sx trên đơn vị
sp cao
-sx theo dự án
Câu 10: phân tích hòa vốn trong lựa
chọn công suất:
Phân tích hòa vốn là tìm ra mức công

suất mà ở đó dn có chi phí đúng bằng
dthu. Phương pháp này được sử dụng
để xác định những qđịnh ngắn hạn về
công suất. khi phân tích hòa vốn cần
phải đánh giá được chi phí cố định, chi
phí biến đổi và doanh thu.
Chi phí cố định là chi phí ko phụ thuộc
vào mức công suất sx của dn .đó là chi
phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà
xưởng, vật kiến trúc…
Chi phí biến đổi là khoản chi phí thay
đổi theo mức công suất sx. Chi phí này
bao gồm tiền lương, nguyên liệu…
Tại điểm hòa vốn có doanh thu bằng
chi phí
Gọi tổng chi phí cố định là FC
Chi phí biến đổi cho một đơn vị sp là V
Tổng chi phí là TC
Doanh thu là TR
Giá bán một đơn vị sp là P
r
Khối lượng sx là Q.
Ta có: TR = Q.P
r

TC = FC + Q.V
Tại điểm hòa vốn TR = TC
Hay Q.P
r
= FC + Q.V

Q
hv
=
V
FC
−Pr
Về mặt giá trị ta có:
TR
hv
= QP
r
=
V
FC
−Pr
.P
r
=
P
V
FC
−1
9

×