Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo quản lý sinh viên bằng PHP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.2 KB, 24 trang )

Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
PHẦN I KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1. Khảo sát chung
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại
hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ
thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh
vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày
càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người.
Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ
trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp
vụ được tự động hoá cao.
Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính
xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như
về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử
dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao … Các phần mềm giúp
tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và
hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá).
Một ví dụ cụ thể, việc quản lý học tập trong trường Đại học. Nếu không có sự
hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu,
mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ, học sinh (thông tin, điểm số, kỷ luật, học bạ,
…), lớp học (sỉ số, Giảng viên, thời khoá biểu, …), giáo viên (thông tin, lịch dạy, …)
… cũng như các nghiệp vụ sắp thời khoá biểu, tính điểm trung bình, xếp loại…Các
công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không
cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu,
thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn
đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, … Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn
toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý
học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 1


Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
2. Khảo sát hiện trạng tổ chức
2.1 Khảo sát thực tế
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội (tên viết tắt là HiTech) được Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập theo quyết định số 3997/QĐ-BGDĐT
ngày 03 tháng 08 năm 2007. HiTech là trường trong doanh nghiệp, do các doanh
nghiệp trong Tổng Công ty Thiết bị điện Việt Nam - Bộ Công Thương và các giáo
viên, cán bộ công nhân viên các doanh nghiệp, các nhà khoa học, các nhà quản lý góp
vốn thành lập.
Trường đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho doanh nghiệp và nhu cầu xã hội.
Trường Hitech có thuận lợi vô cùng to lớn là được các doanh nghiệp lớn hỗ trợ về mọi
mặt hoạt động. Trụ sở Trường nằm trong khuôn viên của Công ty Cổ phần Chế tạo
Điện cơ Hà Nội, bên cạnh Trường là các xưởng sản xuất với các dây chuyền hiện đại,
các phòng nghiệp vụ với các phương thức làm việc tiên tiến.
Hiện nay công tác quản lý sinh viên của trường đang còn trên giấy tờ dẫn đến
vấn đề lưu trữ, quản lý và truy xuất tìm kiếm thông tin gặp nhiều khó khăn.
Ví dụ: Khi sắp xếp lớp cho các sinh viên, phòng giáo vụ sẽ ghi hồ sơ thông tin
sinh viên đó lại vào một quyển sổ để quản lý sinh viên bao gồm những thông tin như :
Họ tên, địa chỉ, lớp, năm học, số điện thoại, họ tên cha, nghề nghiệp cha, học tên mẹ,
nghề nghiệp mẹ.
Ngoài ra bộ phận giáo vụ còn đảm nhiệm công việc là nhập điểm cho từng sinh
viên kết xuất báo cáo trình lên BGH nhà trường định kỳ theo học kỳ hay theo đề nghị
của BGH nhà trường.
Cuối học kỳ hoặc tổng kết cả năm, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn sẽ
đưa bảng điểm của sinh viên cho phòng giáo vụ. Phòng giáo vụ sẽ có nhiệm vụ nhập
điểm của sinh viên vào hồ sơ và tổng kết, đánh giá, xếp loại cho sinh viên đó.
Sau đó sẽ gửi kết quả đánh giá cho phòng Hiệu Trưởng để ký quyết định.Sau khi
tổng kết và đánh giá xong, phòng giáo vụ sẽ đưa kết quả đó lên khoa.
 Quản lý thông tin điểm cho từng sinh viên
Khi nhận được thông tin về bảng điểm của sinh thì bộ phận giáo vụ sẽ làm công

tác nhập điểm hay chỉnh sửa điểm khi có yêu cầu cầu giáo viên bộ môn, các giáo viên
chỉ việc đưa thông tin bảng điểm cho phòng giáo vụ mà họ không trực tiếp dùng đến
hệ thống.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 2
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Tìm kiếm hồ sơ và thông tin sinh viên, khi có yêu cầu báo cáo kết xuất theo định
ký hay theo yêu cầu của BGH thì phòng giáo vụ có nhiệm vụ lập báo cáo tổng kết
trình lên BGH.
Bộ phận này chính là các giảng viên chịu trách nhiệm giảng dạy các sinh viên,
họ là người tiếp xúc trực tiếp với sinh viên.
Với mỗi giảng viên với từng môn học mà họ giảng dạy thì giảng viên đó phải
có trách nhiệm làm bảng điểm cho sinh viên và gửi xuống phòng giáo vụ.
Kiểm tra theo dõi thông tin cũng như tình hình học tập của sinh viên đó, cho
điểm học tập cũng như đánh giá hạnh kiểm cho từng sinh viên với từng môn học
nhằm làm cơ sở để đánh giá hạnh kiểm và xét điều kiện tốt nghiệp cho sinh viên.
Vì vậy, yêu cầu đặt ra lúc này đối với trường là cần một phần mềm quản lý đáp
ứng được các yêu cầu:
 Không phải quản lý thủ công (giấy, tờ, sổ sách ).
 Một lượng lớn sinh viên thì quản lý thủ công rất khó khăn. Do vậy chương trình này
với mục đích nâng cao hiệu quả trong quá trình lưu trữ điểm của sinh viên từ học kỳ 1
đến khi ra trường.
 Bảo mật thông tin về điểm của sinh viên.
 Tiết kiệm được thời gian trong quản lý điểm so với quản lý thủ công.
Ngoài ra còn đáp ứng các vấn đề sau:
 Tạo trật tự nề nếp của trường trong công tác quản lý.
 Đánh giá trình độ học tập của sinh viên nhanh chóng , chính xác.
 Phòng đào tạo sẽ quản lý sinh viên trong suốt quá trình học tập, ghi nhận các thành
tích, kết quả đạt được của từng sinh viên, từ đó nhằm đưa ra các phương án giảng dạy
cho phù hợp.
2.2 Yêu cầu của chương trình

 Giao diện và các thành phần bố trí hợp lý, rõ ràng tạo sự tiện lợi cho người quản lý.
 Người quản lý dễ dàng tìm kiếm, thêm mới, xóa bỏ, sửa thông tin sinh viên chỉ qua
click chuột.
 Khi kết thúc một học kỳ thì thông tin về điểm của sinh viên sẽ được tổng hợp lại.
 Phần mềm cho phép lưu trữ một lượng lớn sinh viên.
 ….
Việc quản lý sinh viên bắt đầu khi sinh viên nhâp học, gồm các thông tin: Họ tên,
ngày sinh, địa chỉ, phái, Email, điện thoại và mã số sinh viên của sinh viên đó.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 3
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Việc quản lý sinh viên, đánh giá và xếp loại dựa vào quy chế đánh giá của bộ
giáo dục.
2.3 Những vấn đề chung
 Hướng dẫn này quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại sinh viên đại học về hạnh kiểm
và học lực (sau đây gọi chung là đánh giá, xếp loại); về sử dụng kết quả đánh giá, xếp
loại; về trách nhiệm trong thực hiện đánh giá, xếp loại.
 Những căn cứ để đánh giá, xếp loại sinh viên đại học
• Điều lệ trường đại học ban hành theo Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày
11/7/2000.
• Quá trình tiếp thu sự giáo dục và kết quả cụ thể trong rèn luyện hạnh kiểm, học tập
của sinh viên.
 Thực hiện đánh giá toàn diện đối với sinh viên theo mục tiêu giáo dục đại học và xếp
loại về hạnh kiểm và học lực.
 Không dùng kết quả học lực để đánh giá hạnh kiểm hoặc ngược lại, tuy nhiên có chú ý
đến mối quan hệ và tác động qua lại giữa xếp loại hạnh kiểm và xếp loại học lực.
 Đánh giá và xếp loại học lực
• Nội dung đánh giá, xếp loại học lực
Đánh giá xếp loại học lực là đánh giá kết quả cụ thể đối với từng môn học của
sinh viên theo kế hoạch dạy học bằng tính điểm trung bình hoặc xếp loại.
• Hình thức đánh giá, xếp loại

 Cách tính điểm trung bình của 1 môn học:
Điểm môn học = Điểm học trình * 0,3 + Điểm học phần * 0,7.
 Xếp loại
• Xếp loại xuất sắc nếu điểm trung bình > = 9
• Xếp loại giỏi nếu nếu điểm trung bình 8.0  8,99
• Xếp loại khá nếu điểm trung bình 7  7,99
• Xếp loại trung bình khá nếu điểm trung bình 6  6,99
• Xếp loại trung bình nếu điểm trung bình 5  5,99
• Xếp loại yếu nếu điểm trung bình < 5
 Xét loại học bổng
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 4
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
+ Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8.0 trở lên và không có môn nào có điểm dưới 7.
+ Loại 2: Đạt điểm TB từ 7.0  7.99 và không có môn nào có điểm dưới 5.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 5
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
PHẦN II PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ XỬ LÝ
I. CÁC MÔ HÌNH CHỨC NĂNG
1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 6
H th ng qu n lý Sinh viênệ ố ả
QL n iộ
dung Tin
t c ứ
QL
Ng iườ
dùng
QL
i m/mônđ ể
h c ọ

QL n iộ
dung trang
ch ủ
QL thông
tin SV
Thêm
thông tin
môn h cọ
Xóa thông
tin SV
Thêm bài
vi t m iế ớ
T oạ
thông tin
User
T o tinạ
nh nắ
m iớ
Xóa thông
tin môn
h cọ
Thêm m iớ
thông tin
SV
Xóa bài
vi tế
Xóa thông
tin User
Tr l iả ờ
tin nh nắ

S a bài ãử đ
ng đă
C pậ
nh tậ
thông tin
C pậ
nh tậ
thông tin
C pậ
nh tậ
thông tin
C p nh tậ ậ
bài vi tế
S aử
thông tin
môn h cọ
Tìm
ki mế
thông tin
SV
Tìm
ki mế
thông tin
User
Nh pậ
i mđ ể
C pậ
nh tậ
S aử
i mđ ể

Th ng kêố
i mđ ể
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức đỉnh
Nội dung trang chủ Thông tin điểm/môn học
Thông tin SV Thông tin người dùng
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 7
Ban ch nhi mủ ệ
Khoa
H th ng qu n lýệ ố ả
Sinh viên
Giáo viên, giáo vụ
Sinh Viên
QL n i dung trangộ
chủ
QL i m/ môn h cđ ể ọ
Ban ch nhi mủ ệ
Khoa
Sinh Viên Giáo viên, giáo vụ
QL ng i dùngườQL thông tin SV
QL n i dung Tint cộ ứ
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Nội dung tin tức
3. Mô hình quan niệm về xử lý
 Mô hình xử lý cho việc quản lý điểm
Xóa
Giáo Vụ, Giảng Viên
Vào màn hình quản lý

Đăng Nhập Lại
Đăng Nhập
Chỉnh Sửa
Thêm
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 8
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Mô hình cho việc xử lý tìm kiếm thông tin sinh viên
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 9
Giáo v ho c giáo viênụ ặ
ng nh pĐă ậ
ng nh pĐă ậ
l iạ
Vào màn hình tìm ki m sinh viênế
Nh p MaSV ho cậ ặ
tên SV c n tìmầ
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
4. Mô hình luồng dữ liệu (DFD)
Mô hình DFD mức 0 phòng giáo vụ
Mô hình DFD mức 0 của sinh viên
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 10
Giáo vụ
L p báo cáoậ
ng nh pĐă ậ
Qu n lý thôngả
tin SV
Qu n lý i mả đ ể Qu n lý mônả
h cọ
Sinh viên
Xem thông
tin

ng nh pĐă ậ
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Mô hình DFD mức 0 của Giáo viên
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 11
Giáo viên
ng nh pĐă ậ
In b ngả
i mđ ể
Xem thông
tin SV
Xem i mđ ể
Qu n lý i mả đ ể
Xóa
Thêm
S aử
Thông tin
u vàođầ
Thông tin v i mề đ ể
SV c n xóaầ
Xóa thành
công
Thành công
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Mô hình DFD mức 1 quản lý điểm của phòng Giáo vụ
Mô hình DFD mức 1 quản lý sinh viên của phòng Giáo vụ
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 12
Qu n lý thôngả
tin SV
Xóa
Thêm S aử

Thông tin
u vàođầ
Mã SV
Thành công
Xóa thành
công
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
II. MÔ HÌNH DỮ LIỆU
1. Từ điển dữ liệu
T
TT
TÊN FIELD DIỄN GIẢI KIỂU
KÍCH
CỠ
1
1
MSSV
Mỗi sinh viên có 1 mã số để
phân biệt với sinh viên khác
Chuỗi 10
2
2
HoTenSV Họ tên sinh viên Chuỗi 50
3
3
Phai
Phái của sinh viên (Nam
hoặc Nữ)
Yes/No
4

4
NgaySinh Ngày sinh của sinh viên Data/Time
5
5
DiaChi Đia chỉ của sinh viên Chuỗi 50
6
6
DienThoai Số điện thoại của sinh viên Chuỗi 11
7 Email Địa chỉ Email của sinh viên Chuỗi 50
8
8
MaLop
Mỗi lớp có 1 mã số phân
biệt
Chuỗi 10
9
9
MaKhoa
Mỗi khoa có 1 mã số riêng
để phân biệt với các khoa khác
Chuỗi 10
1
10
TenKhoa Tên của khoa Chuỗi 10
1
11
TenLop Tên của lớp Chuỗi 10
1
12
SiSo Sĩ số của lớp Number 2

1
13
tenHK
Tên học kỳ, một năm có 2
học kì
Chuỗi 20
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 13
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
1
14
NamHoc Năm học Data /Time
1
15
MAMH
Mỗi môn học có 1 mã số
phân biệt vơi môn học khác
Chuỗi 10
1
16
TENMH Tên của môn học Chuỗi 20
1
17
MAHK Mã Số Học Kỳ Chuỗi 10
1
18
DiemHT Điểm học trình Số
1
19
DiemHP Điểm thi học phần Số
2

20
DiemTB Điểm trung bình môn Số
2
21
TuoiToiThieu Tuổi tối thiểu quy định Số 2
2
22
TuoiToiDa Tuổi tối đa quy định Số 2
2
23
SoDiemDat Số điểm quy định đạt Số 2
2
24
User Tên người dùng hệ thông Chuỗi 20
2
25
Pass
Mật khẩu người dùng hệ
thống
Số 20
2
26
Quyen
Quy định quyền cho người
dùng đăng
Nhập hệ thống
Chuỗi 50
 Các quy định và chi tiết liên quan
Tên quy định Mô tả chi tiết
Qui định về quản lý thông tin Mỗi lớp bao gồm thông tin mã lớp tên lớp, mã

Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 14
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
lớp.
lớp để phân biệt với lớp khác.
Qui định về thêm xóa và sửa
thông tin sinh viên.
- Thông tin sinh viên bao gồm : mã sinh viên,họ
tên, địa chỉ, giới tính, ngày sinh, email, số điện
thoại.
- Tuổi sinh từ 18 trở lên
- Trong danh sách lớp có những thông tin:
Mã lớp, tên lớp, họ tên sinh viên, ngày sinh.
Qui định về quản lý thông tin
môn học.
Mỗi khoa có số môn học nhất định, khi thêm
môn học bao gồm thông tin mã số môn học tên
môn học.
Qui định điểm
- Bảng điểm của sinh viên có những thông tin:
mã sinh viên, tên sinh viên, tên môn học, số
ĐVHT, điểm học trình, điểm học phần, điểm
trung bình môn.
- Điểm đạt phải >=5.0
Qui đinh về việc lập báo cáo
thống kê
- Sinh viên chỉ đạt nếu điểm trung bình môn >= 5
Quy định về việc thay đổi
quy định.
2. Mô hình thực thể liên kết
 Thực thể QLSV_SINHVIEN

Thực thể sinh viên để quản lý thông tin tất cả sinh viên, thực thể này gồm các
thuộc tính:
 ID: Là thuộc tính giúp để phân biệt giữa sinh viên này với sinh viên. Có giá trị tự
động tăng mỗi khi nhập một giá trị khác.
 Mã sinh viên (MaSV): Mỗi sinh viên có một mã sinh viên duy nhất để phân biệt giữa
sinh viên này với sinh viên khác, mỗi sinh viên có một mã sinh viên khác nhau.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 15
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Họ và tên (Hovaten): Thuộc tính này để hiển thị tên của sinh viên dựa vào mã sinh
viên đã xác định.
 Hình ảnh (Hinhanh): là thuộc tính chứa hình ảnh của sinh viên. Hình ảnh sẽ được
hiển thị trên hồ sơ của sinh viên.
 Ngày sinh (ngaysinh): là thuộc tính chứa ngày sinh của sinh viên.
 Giới tính (gioitinh): là thực thể chứa giới tính của sinh viên.
 Nguyên quán (nguyenquan): Nơi sinh của sinh viên đó.
 Nơi ở hiện nay (noiohiennay): Nơi ở hiện nay của sinh viên đó.
 Mã lớp (malop): Dùng để biết được sinh viên đó thuộc lớp nào.
 Mã diện chính sách (madcs): Dùng để biết được sinh viên đó thuộc diện chính sách
nào để có các phương pháp miễn, giảm học phí. Có các diện chính sách như là con
thương binh, hộ nghèo, vùng 135, tàn tật…
 Mã tôn giáo (matongiao): Dùng để xác định tôn giáo cho sinh viên đó.
 Số CMTND (socmt): Dùng để xác định số chứng minh thư cho sinh viên đó.
 Năm vào trường (namvaotruong): Chứa thông tin năm vào trường của sinh viên đó.
 Năm ra trường (namratruong): Chứa thông tin năm ra trường của sinh viên đó.
 Mã tin (matin): Giáo vụ khoa có thể gửi tin nhắn đến cho sinh viên, thực thể này chứa
mã tin để sinh viên có thể đọc tin nhắn của mình.
 Thực thể QLSV_LOP
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 16
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 ID: Là thuộc tính dùng để phân biệt giữa lớp này với lớp khác, và nó là trường tự

tăng.
 Mã Lớp (malop): Mỗi lớp có một mã lớp khác với mã lớp của lớp khác.
 Tên lớp (tenlop): Là thuộc tính để chứa tên của lớp học đó.
 Thực thể QLSV_DANTOC
 ID: Là thuộc tính dùng để phân biệt giữa dân tộc này với dân tộc khác, và nó là trường
tự tăng.
 Mã dân tộc(madantoc): Mỗi dân tộc có một mã dân tộc và để phân biệt với dân tộc
khác.
 Tên dân tộc(tendantoc): Là thuộc tính để chứa tên của dân tộc đó.
 Thực thể QLSV_DIEM
Thực thể qlsv_diem là thực thể để chứa thông tin về điểm cho sinh viên, điểm
từng môn, điểm thi, điểm kiểm tra.
 ID: Là thuộc tính dùng để phân biệt giữa trường điểm này với trường điểm khác. Nó
là trường tự tăng.
 Mã sinh viên(masv): Là thuộc tính trong trường điểm dùng để chứa điểm cho sinh
viên nhất định nào đó.
 Mã môn học (mamonhoc): Là thuộc tính trong trường điểm dùng để chứa điểm của
môn học tương ứng với sinh viên.
 Ktlan1, ktlan2, …, ktlan5, thilan1, thilan2: Là các thuộc tính chứa điểm của các lần
kiểm tra lần 1, 2, 3, 4, 5, thi lần 1, lần 2.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 17
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Thực thể QLSV_DIENCHINHSACH
 ID: Là thuộc tính dùng để phân biệt giữa diện chính sách này với diện chính sách
khác, nó là trường tự tăng.
 Mã diện chính sách (madcs): Mỗi diện chính sách gồm có 1 mã diện chính sách nhất
định, nó còn là thực thể dùng để liên kết.
 Tên diện chính sách (tendcs): Là tên thể hiện diện chính sách.
 Thực thể QLSV_GIANGVIEN
 ID: Là thuộc tính để phân biệt giữa giảng viên này với giảng viên khác, và nó là

trường tự tăng.
 Mã giảng viên (magiangvien): Mỗi giảng viên gồm một mã giảng viên nhất định.
 Tên giảng viên (tengiangvien): Là thuộc tính chứa tên của giảng viên.
 Loại giảng viên (loaigiangvien): Có các loại giảng viên: giảng viên chính, giảng viên,
giảng viên thỉnh giảng.
 Địa chỉ (diachi): Chứa địa chỉ của giảng viên đó.
 Số điện thoại (sdt): Chứa số điện thoại của giảng viên ấy, giúp cho sinh viên, hoặc
giáo vụ tiện liên lạc với giảng viên.
 Khoa: Giảng viên này thuộc khoa nào.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 18
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Thực thể QLSV_LIENHE
Sinh viên có thể liên hệ trực tiếp với giáo vụ để hỏi một vấn đề về điểm, hoặc
một vấn đề nào đó. Thực thể này gồm các thuộc tính.
 ID: Là thuộc tính có trường tự tăng, nó giúp để phân biệt giữa các liên hệ.
 User_id: Là thuộc tính để biết được tin này được gửi từ người dùng nào.
 Email: Là thuộc tính chứa email của người gửi tin, email này giúp cho việc khi người
này được giáo vụ trả lời thì sẽ có 1 tin nhắn gửi đến email của người này nhắc nhở.
 Về việc (veviec): Là thuộc tính chứa thông tin chung về việc nào đó. Có các thuộc
tính: Điểm thi, bản tin, vấn đề khác.
 Tiêu đề (tieude): Là miêu tả chung về cái cần liên hệ.
 Nội dung (noidung): Mô tả chi tiết về việc cần hỏi.
 Câu trả lời (cautraloi): Câu trả lời của giáo vụ khoa.
 Thực thể QLSV_MONHOC
Thực thể môn học chứa các thông tin về môn học, số đơn vị học trình. Nó gồm
các thuộc tính sau:
 ID: Là thuộc tính có trường tự tăng, nó giúp để phân biệt giữa môn học này với môn
học khác.
 Mã môn học (mamonhoc): Mỗi môn học có một mã xác định, nó là khóa phụ để liên
kết các bảng.

Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 19
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Tên môn học (tenmonhoc): Là tên của môn học đó, ví dụ: Tiếng anh chuyên ngành,
lập trình C, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật,…
 Số đơn vị học trình (sodonvi): Là số đơn vị học trình của môn học đó.
 Thực thể QLSV_MONHOCIS
Thực thể này dùng để quản lý xem lớp này học môn gì, giảng viên nào giảng
dạy, ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Nó gồm các thuộc tính sau:
 STT: Là thuộc tính có trường tự tăng, nó giúp phân biệt giữa các trường với nhau.
 Mã môn học (mamonhoc)
 Mã giảng viên (magiangvien)
 Mã lớp (malop)
 Ngày bắt đầu (ngaybatdau)
 Ngày kết thúc (ngayketthuc)
 Thực thể QLSV_TINTUC
Thực thể tin tức là thực thể dùng để chứa tin mà giáo vụ khoa đã gửi đến cho
sinh viên. Thực thể này gồm các thuộc tính:
 Mã tin (matin): Dùng để phân biệt giữa tin tức này với tin tức khác, và nó là trường tự
tăng.
 Mã sinh viên (masv): Sinh viên nhận được tin tức này.
 Tiêu đề (tieude): Tiêu đề cho tin, là cái mô tả tổng quan nội dung của tin tức.
 Nội dung (noidung): Dùng để mô tả chi tiết nội dung.
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 20
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Thực thể QLSV_TINTUCCHUNG
Là thực thể dùng để chứa tin tức chung, tin tức này tất cả các sinh viên có tài
khoản và đăng nhập vào có thể đọc được. Gồm 2 loại là tin tức khoa và tin thời sự. Tin
tức khoa chứa tất cả các tin tức ở trong khoa; tin thời sự là các tin trên báo mà có thể
sinh viên quan tâm. Thực thể này gồm các thuộc tính sau:
 Mã tin (matin): Dùng để phân biệt giữa tin tức này với tin tức khác, và nó là trường tự

tăng.
 Tiêu đề (tieude): Dùng để mô tả tổng quan về tin tức.
 Nội dung (noidung): Dùng để mô tả chi tiết về tin tức.
 File đính kèm (filedinhkem): Đính kèm 1 file nào đó nếu tin tức đó bắt buộc.
 Kiểu (kieu): Là thuộc tính quy định tin tức đó là bản tin khoa hay tin thời sự.
 Trạng thái (trangthai): Quy định tin đó được hiện lên hoặc bị ẩn đi.
 Thực thể QLSV_TONGIAO
Thực thể tôn giáo chứa các thông tin về các tôn giáo, nó gồm các thuộc tính sau:
 ID: Là khóa dùng để phân biệt giữa tôn giáo này với tôn giáo khác, nó là trường tự
tăng.
 Mã tôn giáo (matongiao)
 Tên tôn giáo (tentongiao)
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 21
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
 Thực thể QLSV_USER
Thực thể người dùng (qlsv_user) là thực thể chứa các thông tin của 1 sinh viên
hoặc 1 cán bộ khoa. Để có thể đăng nhập vào hệ thống được, cán bộ khoa, sinh viên
phải có một tài khoản chứa các thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu,… Thực thể
qlsv_user có những thuộc tính sau:
 User_id: Là khóa dùng để phân biệt giữa các user, nó là trường tự tăng.
 Username: Là tên đăng nhập vào hệ thống, mỗi người có 1 username xác định và duy
nhất.
 Password: Mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
 Họ và tên: Họ và tên ứng với username.
 Group_id: Dùng để phân quyền, tài khoản này là tài khoản của giáo vụ khoa hay sinh
viên.
3. Mô hình dữ liệu quan hệ
Từ mô hình khái niệm là mô hình biểu diễn tất cả đối tượng. Mỗi đối tượng là
một thể hiện trong thế giới thực. Trong mô hình quan hệ, chúng ta xét các mối quan hệ
giữa từng đối tượng đó.

Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 22
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
Bước 1: Mỗi thực thể chuyển thành một quan hệ tương ứng, đồng thời tạo khóa chính
cho quan hệ. Các quan hệ tương ứng được tạo thành là:
SINHVIEN(MaSV, HOTEN, NGSINH, PHAI, DIACHI, EMAIL, DT)
LOP(MALOP, TENLOP, SISO, NAMHOC)
HOCKY(MAHK, TENHK)
MONHOC(MAMH, TENMH)
LOGIN(USER, PASS)
THAMSO(SISOTOITHIEU, SODIEMDAT, TUOITOIDA)
Bước 2: Các mối kết hợp (1,n) sẽ chuyển thành một quan hệ tương ứng với thuộc
tính:
Thuộc tính khóa là kế thừa lại thuộc tính của các thực thể tham gia vào mối kết
hợp. Những thuộc tính còn lại là các thuộc tính phát sinh của mối kết hợp này.
DIEM(#MSSV, #MSMH , DIEMHT, DIEMHP, DIEMTB)
Bước 3: Với hai thực thể có quan hệ và mối kết hợp là 1:n
Bổ sung khóa chính của thực thể phía n vào thực thể phía 1. Thuộc tính khóa mới bổ
sung này là khóa ngoại của thực thể phía 1.
SINHVIEN(MaSV, HOTEN, NGSINH, PHAI, DIACHI, EMAIL,
DT,#MALOP)
LOP(MALOP, TENLOP, #MAKHOA, SISO, NAMHOC)
MONHOC(MAMH, TENMH,#MAHK)
HOCKY(MAHK, TENHK)
DIEM(#MSSV, #MSMH, DIEMHT, DIEMHP, DIEMTB)
LOGIN(USER,PASS,QUYEN)
THAMSO(SISOTOITHIEU, SODIEMDAT,TUOITOIDA)
 Lược đồ quan hệ chi tiết
SINHVIEN(MaSV, HOTEN, NGSINH, PHAI, DIACHI, EMAIL,
DT,#MALOP)
LOP(MALOP, TENLOP, #MAKHOA, SISO, NAMHOC)

MONHOC(MAMH, TENMH,#MAHK)
HOCKY(MAHK, TENHK)
DIEM(#MaSV, #MSMH, DIEMHT, DIEMHP, DIEMTB)
LOGIN(USER,PASS,QUYEN)
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 23
Quản lý điểm cho sinh viên HITECH
THAMSO(SISOTOITHIEU, SODIEMDAT,TUOITOIDA)
Nhóm SV: Chiến, Tùng, Long Page 24

×