TÀI LIỆU TẬP HUẤN
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
NĂM 2010
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM
Phần 1
Hợp đồng mua bán hàng hoá
quốc tế
Hợp đồng mua bán quốc tế
KHÁI NIỆM:
Hợp đồng mua bán quốc tế còn gọi là hợp đồng
xuất nhập khẩu hoặc hợp đồng mua bán ngoại
thương là sự thoả thuận giữa những đương sự
có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau,
theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu ( bên bán)
có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu đối với một tài
sản nhất định gọi là hàng hoá cho bên khác gọi
là bên nhập khẩu (bên mua). Bên mua có nghĩa
vụ nhận tiền và trả tiền hàng.
Hợp đồng mua bán quốc tế
•
Đặc điểm:
–
Hàng hoá (đối tượng của hợp đồng) được di
chuyển ra khỏi biên giới quốc gia
–
Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ
–
Các bên ký kết có trụ sở kinh doanh ở các nước
khác nhau
Hợp đồng mua bán quốc tế
Hình thức của hợp đồng:
–
Bằng miệng (oral contract)
–
Bằng văn bản:
•
Hợp đồng được các bên trực tiếp ký kết
•
Chào hàng (offer) + chấp nhận chào hàng (offer
acceptance) = Hợp đồng đã giao kết
•
Đặt hàng (Order) + xác nhận đặt hàng (order
confirmation) = Hợp đồng đã giao kết
Hợp đồng mua bán quốc tế
Hiệu lực của hợp đồng mua bán quốc tế:
•
Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán
phải có đủ tư cách pháp lý
•
Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được
phép mua bán theo quy định của pháp luật
•
Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.
Hợp đồng mua bán quốc tế
Nội dung của một hợp đồng mua bán quốc tế :
•
Phần mở đầu ( preamble)
•
Các bên tham gia ký kết hợp đồng
•
Mô tả hàng hoá/ dịch vụ
•
Điều kiện về giá cả và thanh toán
•
Điều kiện về vận tải giao hàng và bảo hiểm
•
Chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
•
Chuyển giao rủi ro
•
Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên đối với việc giám
định hàng hoá
•
Luật áp dụng, xử lý khiếu nại và giải quyết trranh chấp
•
……….
Hợp đồng mua bán quốc tế
Mô tả hàng hoá/ dịch vụ:
•
Tên hàng
•
Số lượng
•
Phẩm chất
•
Bao bì, đóng gói (packing)
•
Ký mã hiệu hàng hoá (marking/ shipping mark)
Hợp đồng mua bán quốc tế
Giá cả và phương thức thanh toán:
•
Giá cả:
–
Đồng tiền tính giá (currency)
–
Mức giá, đơn giá ( unit price)
–
Phương pháp quy định giá
–
Điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan đến giá cả
–
Chiết khấu, giảm giá
•
Thanh toán tiền hàng:
–
Đồng tiền thanh toán
–
Thời hạn trả tiền
–
Các phương thức trả tiền trong hợp đồng mua bán quốc
tế(mode of payment )
–
Các chứng từ làm cơ sở thanh toán
Hợp đồng mua bán quốc tế
Các phương thức thanh toán:
Chuyển tiền (TTR)
L/C
Nhờ thu
Tài khoản mở (open account)
Hợp đồng mua bán quốc tế
•
Các chứng từ làm cơ sở thanh toán:
–
Hối phiếu/hứa phiếu/séc/ chứng từ tài chính khác
–
Hoá đơn thương mại
–
Vận đơn/chứng từ vận tải, giao hàng
–
Chứng từ bảo hiểm
–
Bảng kê đóng gói
–
Chứng nhận xuất xứ
–
Chứng nhận chất lượng/ số lượng/ trọng lượng
–
Kiểm định hàng hoá
–
Chứng nhận kiểm dịch, khử trùng
Hợp đồng mua bán quốc tế
Điều khoản vận tải, giao hàng và bảo hiểm :
1. Các điều khoản về giao hàng:
Thời hạn giao hàng
Địa điểm giao hàng
Các điều khoản về giao hàng từng phần
Thông báo giao hàng
Hợp đồng mua bán quốc tế
Điều khoản vận tải, giao hàng và bảo hiểm :
2. Các điều khoản về vận tải :
-
quy định tiêu chuẩn con tàu
-
Quy định về bốc dỡ hàng
-
Quy định về thưởng ( despatch money) phạt ( demurrage) bốc dỡ
3. Phương thức vận chuyển
Hợp đồng mua bán quốc tế
Điều khoản vận tải, giao hàng và bảo hiểm :
4. Các điều khoản về bảo hiểm hàng hoá :
-
Điều kiện và các rủi ro được bảo hiểm (A, B, C,
Air )
-
Số tiền bảo hiểm
-
Người chịu trách nhiệm mua bảo hiểm
-
phạm vi bảo hiểm
Hợp đồng mua bán quốc tế
Điều khoản bảo đảm :
•
Bảo đảm khả năng thực hịên hợp đồng của người bán
•
Bảo đảm khả năng thanh toán của người mua
•
Bảo đảm nghĩa vụ bảo hành, chất lượng sản phẩm
•
…
Hợp đồng mua bán quốc tế
Các điều khoản pháp lý :
•
Luật áp dụng
•
Khiếu nại
•
Trường hợp bất khả kháng( force majeure)
•
Trọng tài
Hợp đồng mua bán quốc tế
Các điều khoản khác :
- Giám định hàng hoá ( inspecttion)
- Lắp đặt, vận hành, chạy thử, đào tạo
-
Bảo hành ( warranty)
-
…
Phần 2
Vận tải và bảo hiểm trong
ngoại thương
Vận tải hàng hoá quốc tế
–
Định nghĩa:
Vận tải hàng hoá quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hoá giữa hai hay
nhiều nước khác nhau, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận
tải nằm trên lãnh thổ của hai nước khác nhau
Vận tải hàng hoá quốc tế
Phân loại
•
Căn cứ vào cách tổ chức
quá trình vận tải :
- Vận tải đơn phương thức
- Vận tải đa phương thức
-
Vận tải đứt đoạn
•
Căn cứ vào phương thức
vận tải :
- Vận tải bằng đường biển
- Vận tải bằng đường hàng
không
- Vận tải bằng đường sắt
- Vận tải bằng đường bộ
- Vận tải bằng đường thuỷ nội
địa
- Vận tải đa phương thức
Vận tải hàng hoá quốctế
Phân chia trách nhiệm vận tải trong ngoại thương -
INCOTERMS 2000 :
-
Người bán/người mua thuê người chuyên chở
hay người vận tải hàng hoá
-
Trách nhiệm thuê phương tiện vận tải theo
Incoterms 2000:
–
Người bán chịu TN/ dành quyền vận tải theo các điều
kiện nhóm C (CFR,CIF,CPT,CIP) và nhóm D ( DAF,
DES, DEQ,DDU, DDP)
–
Người mua chịu TN/ dành quyền vận tải theo các
điều kiện nhóm E( EXW), F (FCA,FOB,FAS)
Vận tải hàng hoá quốc tế
- Chi phí vận tải :
–
cước phí vận tải ( freight) ( 65%)
–
chi phí xếp dỡ hàng hoá
–
Chi phí giao nhận, bảo quản
–
Các chi phí khác liên quan đến quá trình vận tải
- Chi phí vận tải là một bộ phận cấu thành nên giá
hàng hoá trong ngoại thương (điều kiện cơ sở
giao hàng của Incoterms)
Chuyên chở hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Đặc điểm
•
Có năng lực vận tải lớn
•
Thích hợp cho hầu hết các loại hàng hoá trong
thương mại quốc tế
•
Chi phí đâu tư, xây dựng tuyến đường thấp
•
Giá thành vận tải đường biển rất thấp
•
Nhược điểm : phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên,
điều kiện hàng hải và tốc độ thấp
Chuyên chở hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Phân loại tàu:
-
Theo công dụng : Tàu chở hàng khô và tàu chở hàng lỏng (tankers)
-
Theo cỡ tàu :tàu cực lớn, tầu rất lớn , tàu loại trung bình, tàu panamax
-
Theo phương thức kinh doanh : Tàu chợ ( liner), tàu chạy rông( tramp
Chuyên chở hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Các phương thức thuê tàu:
-
Thuê tàu chợ: là việc chủ hàng liên hệ với chủ
tàu để dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng
hoá, cảng xếp dỡ nằm trong lịch trình của tàu
-
Thuê tàu chuyến ( voyage chartering): chủ
hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ
tàu để chuyên chở hàng hoá từ một hoặc
nhiều cảng xếp đến những cảng dỡ theo yêu
cầu của chủ hàng