Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách đất đai đến quy hoạch và quản lý sử dụng đất ở tỉnh mondulkiri campuchia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.76 MB, 246 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



VANN VARTH






NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH ðẤT ðAI
ðẾN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ðẤT
Ở TỈNH MONDULKIRI-CAMPUCHIA




LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP







HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




VANN VARTH



NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH ðẤT ðAI
ðẾN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ðẤT
Ở TỈNH MONDULKIRI-CAMPUCHIA



LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số : 62 62 15 16

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trần ðức Viên
2. TS. Nguyễn Quang Học

HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu khoa học của

riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử
dụng ñể bảo vệ bất cứ một luận án nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả


Vann Varth

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

ii
LỜI CÁM ƠN

Cho phép tôi ñược trân trọng cảm ơn tới tập thể các giáo sư, phó giáo
sư, tiến sĩ, các thầy, cô trong Bộ môn Quy hoạch ñất ñai; Khoa Tài nguyên và
Môi trường; Viện ðào tạo sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Bộ môn,
Khoa, Viện và Trường ñể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo: PSG.TS.
Trần ðức Viên; TS. Nguyễn Quang Học ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Bộ Quản lý ñất ñai, Quy hoạch ðô
thị và Xây dựng và UBND tỉnh, huyện và xã của tỉnh Mondulkiri ñã giúp ñỡ
tôi trong việc thu thập số liệu và ñiều tra thực hiện luận án tại ñịa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ Trưởng cao cấp Im Chhunlim, Tổng Cục
trưởng Duch Won Tito, Chủ tịch HðND tỉnh Mondulkiri Eng Bun Heang,
Mr.Rin Naroeun ñã nhiệt tình giúp ñỡ và cung cấp nhiều số liệu quan trọng

cho công tác nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi cũng xin ñược nói lời cảm ơn chân thành tới gia ñình,
các ñồng nghiệp, bạn bè trong và ngoài nước ñã luôn sát cánh bên tôi, ñộng
viên và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể có thể hoàn thành luận án này.

Tác giả


Vann Varth

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục ký hiệu và chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục các hình x
MỞ ðẦU 1
1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 4
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4 ðóng góp mới của luận án 4
5 Yêu cầu của luận án 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1 Cơ sở lý luận chính sách ñất ñai, quy hoạch và quản lý sử dụng ñất 5

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
1.1.2 Chính sách ñất ñai (Land Policy) 8
1.1.3 Quy hoạch sử dụng ñất (Land use planning) 10
1.1.4 Quản lý sử dụng ñất (Land use management) 14
1.2 Tình hình quy hoạch và quản lý sử dụng ñất trên thế giới 17
1.2.1 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Mỹ 17
1.2.2 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở ðức 19
1.2.3 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Nhật Bản 21
1.2.4 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Hàn Quốc 23
1.2.5 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Nga 25
1.2.6 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Trung Quốc 27

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

iv
1.2.7 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất của tổ chức FAO 29
1.2.8 Quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Việt Nam 31
1.2.9 Nhận xét về quy hoạch và quản lý sử dụng ñất trên thế giới 37
1.3 Tình hình quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Campuchia 38
1.3.1 Giai ñoạn từ năm 1863-1989 38
1.3.2 Giai ñoạn từ năm 1989-2001 40
1.3.3 Giai ñoạn từ năm 2001 ñến nay 42
1.3.4 Nhận xét về quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở Campuchia 48
1.3.5 Bài học kinh nghiệm và khả năng áp dụng ở Campuchia 49
1.4 ðịnh hướng nghiên cứu của ñề tài 51
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 53
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 53
2.1.1 ðối tượng nghiên cứu 53
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu 53
2.2 Nội dung nghiên cứu 53

2.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan ñến
quản lý sử dụng ñất của tỉnh Mondulkiri, Campuchia 53
2.2.2 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách ñất ñai về quản lý
sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 54
2.2.3 Ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến công tác quy hoạch
sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 54
2.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách ñất ñai về quy
hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 54
2.2.5 ðề xuất quy trình các bước quy hoạch sử dụng ñất cấp
xã/phường ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 54
2.3 Phương pháp nghiên cứu 55
2.3.1 Phương pháp ñiều tra và thu thập số liệu 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

v

2.3.2 Phương pháp quy hoạch sử dụng ñất 55
2.3.3 Phương pháp tiếp cận cộng ñồng 55
2.3.4 Phương pháp ñánh giá tác ñộng sau chính sách 56
2.3.5 Phương pháp SWOT 57
2.3.6 Phương pháp xây dựng bản ñồ và xử lý số liệu 58
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
3.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan ñến quản lý
sử dụng ñất của tỉnh Mondulkiri, Campuchia 59
3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 59
3.1.2 ðặc ñiểm ñiều kiện kinh tế 63
3.1.3 ðặc ñiểm ñiều kiện xã hội 66
3.1.4 Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh
Mondulkiri 70

3.1.5 Thực trạng quản lý và sử dụng ñất của tỉnh Mondulkiri 73
3.2 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách ñất ñai về quản lý sử
dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 79
3.2.1 Công tác quản lý sử dụng ñất giai ñoạn 1979-1989 ở tỉnh
Mondulkiri 79
3.2.2 Công tác quản lý sử dụng ñất giai ñoạn 1989-2001 ở tỉnh
Mondulkiri 81
3.2.3 Công tác quản lý sử dụng ñất giai ñoạn 2001-nay ở tỉnh
Mondulkiri 84
3.2.4 Nhận xét tình hình thực hiện chính sách ñất ñai về quy
hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri 86
3.2.5 Những vấn ñề tồn tại trong chính sách ñất ñai về quy hoạch
và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

vi
3.3 Ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến công tác quy hoạch sử
dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 90
3.3.1 Cơ sở lý luận chính sách ñất ñai về quy hoạch ở Campuchia 90
3.3.2 Ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến việc lập quy hoạch sử
dụng ñất cấp xã ở tỉnh Mondulkiri 93
3.3.3 Ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến việc thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất cấp xã ở tỉnh Mondulkiri 100
3.3.4 Ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến quy hoạch sử dụng
ñất qua tham vấn ý kiến ở tỉnh Mondulkiri 109
3.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách ñất ñai về quy hoạch và
quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 116
3.4.1 Giải pháp về công tác quản trị hành chính ñất ñai 116
3.4.2 Giải pháp về công tác quản lý ñất ñai 118

3.4.3 Giải pháp về công tác phân phối ñất ñai 119
3.5 ðề xuất quy trình các bước quy hoạch sử dụng ñất cấp
xã/phường ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia 120
3.5.1 Mô hình quy trình các bước quy hoạch sử dụng ñất cấp
xã/phường 120
3.5.2 Các bước triển khai quy hoạch sử dụng ñất cấp xã/phường 121
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 124
1 Kết luận 124
2 ðề nghị 125
Công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án 126
Tài liệu tham khảo 127
Phụ lục 138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

vii

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ giải thích
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
BðS Bất ñộng sản
CLUP Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã/phường
CSHT Cơ sở hạ tầng
DANIDA Cơ quan phát triển quốc tế ðan Mạch
GIS Hệ thống thông tin ñịa lý
HTQHSDðð Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất ñai
HTQLðð

Hệ thống quản lý ñất ñai

HTQLHC Hệ thống quản lý hành chính
HTSDð Hệ thống sử dụng ñất
PLUP Quy hoạch sử dụng ñất có người dân cùng tham gia
QðQTXD Quản lý ñất ñai, quy hoạch ñô thị, xây dựng
QðQTXDðC

Quản lý ñất ñai, quy hoạch ñô thị, xây dựng và ñịa chính
QðQTXDQQ Quản lý ñất ñai, quy hoạch ñô thị, xây dựng và quản trị ñịa chính
QHðT Quy hoạch ñô thị
QHPT Quy hoạch phát triển
QHQLðð Quy hoạch quản lý ñất ñai
QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHTTSDð Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất
QLðð Quản lý ñất ñai
QSDð Quyền sử dụng ñất
TNMT Tài nguyên môi trường
TW Trung ương
UBND

Uỷ Ban Nhân Dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang


1.1 Biến ñộng diện tích ñất canh tác và dân số thế giới 1965-2025 16

1.2 Thực trạng lập và phê duyệt QHSDð ở Campuchia 47

2.1 Mô hình phân tích theo ma trận SWOT 57

3.1 Lượng mưa của Mondulkiri, một số tỉnh ven biển và ñồng bằng 61

3.2 Nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt ở Mondulkiri 2008-2010 62

3.3 Tỷ lệ hộ gia ñình sử dụng tài nguyên rừng và môi trường 63

3.4 Tình hình dân số của tỉnh Mondulkiri qua một số năm 66

3.5 Tình hình di cư của người dân tại tỉnh Mondulkiri 68

3.6 Cơ cấu nghề nghiệp của các hộ gia ñình ở tỉnh Mondulkiri 69

3.7 Hiện trạng cơ cấu các loại ñất chính của tỉnh Mondulkiri 74

3.8 Cơ cấu hiện trạng ñất nông nghiệp của tỉnh Mondulkiri 75

3.9 Tình hình sử dụng ñất của các hộ gia ñình của tỉnh Mondulkiri 76

3.10 Các vấn ñề sử dụng ñất của tỉnh Mondukiri 77

3.11 Kết quả thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai ở tỉnh
Mondulkiri giai ñoạn 1979-1989 81


3.12 Một số văn bản giai ñoạn 1989-2001 ñược áp dụng ở Mondulkiri 82

3.13 Kết quả thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai giai
ñoạn 1989-2001 ở Mondulkiri 83

3.14 Kết quả thực hiện nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai giai
ñoạn 2001-2010 ở Mondulkiri 86

3.15 Sản phẩm của việc lập quy hoạch cấp xã trong năm 2007 của
tỉnh Mondulkiri 98

3.16 So sánh biến ñộng diện tích các loại ñất ở năm 2007 so với năm
2010 tại 11 xã của tỉnh Mondulkiri 100


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

ix
3.17 Kết quả thực hiện quy hoạch ñến năm 2010 tại 11 xã của tỉnh
Mondulkiri 102

3.18 Kết quả một số dự án ñã thực hiện giai ñoạn 2007 - 2010 104

3.19 So sánh Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp ở giai ñoạn năm
2007-2010 tại 11 xã của tỉnh Mondulkiri 105

3.20 Năng suất của cây trồng hàng năm tại 11 xã ở Mondulkiri 106

3.21 Giá trị thị trường hiện tại cây trồng chính giai ñoạn 2007-2010
của tỉnh Mondulkiri 107


3.22 Kết quả phân tích về giá trị kinh tế của một số loại cây trồng chính tại
các ñịa bàn 11 xã của tỉnh Mondulkiri 108

3.23 Tỷ lệ xóa ñói giảm nghèo trước và sau thực hiện quy hoạch sử
dụng ñất ñai tại 11 xã của tỉnh Mondulkiri 109

3.24 Ý kiến người dân sau khi thực hiện chính sách ñất ñai theo quy
hoạch sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri 112

3.25 Ý kiến cán bộ, lãnh ñạo sau khi thực hiện chính sách ñất ñai theo
quy hoạch sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri 113




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình Trang

1.1 Sơ ñồ tiến trình của quá trình quy hoạch 11

1.2 Sơ ñồ các loại sở hữu bất ñộng sản ở Campuchia 42

1.3 Sơ ñồ hình thức nhận ñược sở hữu bất ñộng sản ở Campuchia 43


1.4 Sơ ñồ nhận ñược sở hữu từ quá trình chiếm hữu bất ñộng sản 44

1.5 Sơ ñồ về quyền và nghĩa vụ của công dân về sử dụng ñất ñai 44

1.6 Sơ ñồ hình thức nhượng quyền theo Luật ðất ñai 2001 45

1.7 Sơ ñồ hệ thống quản lý và quy hoạch ñất ñai ở Campuchia 46

1.8 Sơ ñồ trình tự triển khai lập và thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất ở Campuchia 47

2.1 Quy trình ứng dụng GIS và viễn thám ñể xây dựng bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất tỉnh Mondulkiri 58

3.1 Sơ ñồ hành chính của tỉnh Mondulkiri 60

3.2 Cơ cấu thành phần dân tộc ở tỉnh Mondulkiri năm 2010 67

3.3 Biểu ñồ cơ cấu các loại ñất chính của tỉnh Mondulkiri 74

3.4 Biểu ñồ cơ cấu hiện trạng ñất nông nghiệp của tỉnh Mondulkiri 75

3.5 Sơ ñồ mối quan hệ qua lại giữa quy hoạch phát triển và
chương trình ñầu tư với quy hoạch sử dụng ñất xã/phường 92

3.6 Sơ ñồ quá trình lập quy hoạch sử dụng ñất cấp xã/phường 93

3.7 Vị trí 11 xã thử nghiệm quy hoạch của tỉnh Mondulkiri 94

3.8 Mô hình vùng lát cắt từ Tây sang ðông của huyện Pech Chreada 95


3.9 Mô hình vùng lát cắt từ Tây sang ðông của xã Bou Sra, huyện
Pech Chreada 95

3.10 Hình ký kết hòa thuận ranh giới hành chính cấp xã năm 2009 96

3.11 Sơ ñồ HTSDð của tỉnh Mondulkiri 97

3.12 Sơ ñồ quy hoạch giai ñoạn 2007- 2022 tại 11 xã của tỉnh Mondulkiri 99

3.13 Sơ ñồ quy trình các bước quy hoạch sử dụng ñất cấp xã/phường 121


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

1

MỞ ðẦU

1 Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay, tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên toàn cầu ñang
ñứng trước sự huỷ hoại nghiêm trọng, cho nên việc khai thác hợp lý tài
nguyên ñất và bảo vệ môi trường bền vững ñóng vai trò quan trọng và cấp
bách. Sự quản lý và sử dụng ñất vô trách nhiệm ñã gây nên ô nhiễm và suy
thoái ñất, ñặc biệt làm gia tăng sức biến ñộng của ñất dẫn ñến mất rừng, mất
ñất nông nghiệp và phá hoại hệ sinh thái thiên nhiên.
Campuchia nằm ở khu vực ðông Nam Á có tổng diện tích ñất tự nhiên
là 181.035 km
2
, dân số năm 2010 khoảng 14 triệu người, có 85% dân số là sản

xuất nông nghiệp (Chính phủ Campuchia, 2010) [95]. Campuchia có nhiều vùng
ñất rất tốt và màu mỡ nhưng do ñiều kiện sản xuất còn lạc hậu, khả năng tưới
tiêu và cơ sở hạ tầng chưa ñáp ứng, các hệ thống chính sách chưa phù hợp, nhất
là chính sách ñất ñai còn chưa ñược tối ưu hóa và triển khai rộng rãi hiệu quả
dẫn ñến mức sống người dân vẫn còn nghèo khổ, tốc ñộ phát triển kinh tế
không ổn ñịnh.
Trước khi ra ñời Luật ðất ñai năm 1992 việc quản lý sử dụng ñất là bắt
ñầu ñi theo mô hình sở hữu tập thể và chưa có hệ thống quy hoạch sử dụng
ñất các cấp, vậy hiệu quả trong quản lý và sử dụng là rất thấp.Từ năm

1992 - 2001, dù có Luật ðất ñai năm 1992 nhưng quá trình sử dụng ñất vẫn
mang tính tự phát, thiếu hiểu biết về khoa học và phát triển bền vững ñã gây nên
nhiều vấn ñề phức tạp ñến công tác quản lý và bảo vệ ñất ñai cho toàn xã hội và
ñất nước. Sau khi có Luật ðất ñai năm 2001 ñã bắt ñầu có nhiều diễn biến ñáng
kể trong việc phát triển ngành ñất ñai ở Campuchia. ðồng thời tình hình chính trị
ổn ñịnh với nhiều chính sách ưu ñãi trong phát triển là thật sự ñã thu hút ñược
các nhà doanh nghiệp nước ngoài sang làm ăn và ñầu tư kinh doanh, ñặc biệt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

2

trong lĩnh vực thương mại, xây dựng và bất ñộng sản. Như vậy, sự quan tâm
của Chính phủ nhằm từng bước ñổi mới về thể chế pháp luật về xây dựng và
thực hiện các chính sách thích hợp và có hiệu quả. ðây là ñiều vô cùng cần
thiết và sẽ ảnh hưởng to lớn ñến xu thế phát triển quốc gia lâu dài, ñặc biệt
chính sách có liên quan ñến quản lý sử dụng ñất theo quy hoạch và pháp luật
mà là một chủ ñề ñang ñược quan tâm của các nước trên toàn thế giới.
Trên thực tế cho thấy chính sách quản lý và sử dụng ñất ñai của Nhà
nước ñược xem là hạt nhân quan trọng trong công tác lập và thực hiện quy

hoạch thành công. Vì vậy, nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách ñến quy
hoạch và quản lý sử dụng ñất là một công việc cần thiết ñể nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng ñất thích hợp, ñảm bảo ñịnh hướng phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế của Campuchia nói chung và tỉnh Mondulkiri nói riêng.
Mondulkiri là một tỉnh miền núi ðông Bắc của Campuchia, một tỉnh
ñặc trưng dân tộc thiểu số của ñất nước, cách thủ ñô Phnom Penh 543 km, có
tổng diện tích tự nhiên là 13.669, 937 km
2
và trong ñó 90,77% là ñất rừng núi.
Ngoài tài nguyên thiên nhiên ña dạng, tỉnh Mondulkiri còn có rất nhiều các
loài ñộng vật hoang dã như voi, hổ, minh, vượn, công, cá sấu, rùa.v.v.(UBND
tỉnh Mondulkiri, 2011) [92]. Dù tài nguyên thiên nhiên phong phú như vậy,
nhưng trên thực tế cuộc sống người dân của tỉnh này vẫn còn nghèo nàn và
lạc hậu. Như vậy, nhu cầu các Chính sách ưu ñãi phát triển và hành ñộng triển
khai thực hiện cụ thể là một ñiều quan trọng và cấp bách.
Cho ñến nay, trên ñịa bàn tỉnh Mondulkiri về cơ sở thông tin ñịa chính,
các loại bản ñồ liên quan ñến ñất ñai và tài nguyên thiên nhiên, các dụng cụ
khoa học kỹ thuật phục vụ cho công việc quản lý và sử dụng ñất còn rất thiếu
sót. Trước ñây, trong công tác quản lý sử dụng ñất chưa từng có chính sách rõ
ràng về quản lý ñất ñai theo quy hoạch nên ñã gây nhiều ảnh hưởng to lớn ñến
hậu quả sử dụng ñất sau này, cụ thể vụ phá rừng nghiêm trọng, khai hoang lấn
chiếm ñất công bất hợp pháp, tranh chấp ñất ñai, khai thác và sử dụng ñất thiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

3

hiệu quả làm mất cân bằng sinh thái môi trường, tạo nhiều sức ép phức tạp trên
ñịa bàn tỉnh và có thể ảnh hưởng xấu ñến toàn xã hội ñất nước.
Ngoài ra, cho dù ñã có Luật ðất ñai năm 1992, 2001 và các văn bản

khác liên quan ñến công tác quản lý sử dụng ñất theo quy hoạch, nhưng ñến
nay tỉnh Mondulkiri chỉ mới ñược bắt ñầu triển khai cơ bản về công tác lập quy
hoạch sử dụng ñất ở mức ñộ mô hình thử nghiệm cấp xã trên cơ sở Nghị ñịnh
72 năm 2009 của Chính phủ với sự tài trợ của Tổ chức Danida. Công tác thí
ñiểm lập quy hoạch sử dụng ñất cấp xã ñã gặp rất nhiều khó khăn trong thực tế
vận dụng quy trình và phương pháp mới ở Mondulkiri, cho nên Chính phủ cần
phải có chính sách hỗ trợ thêm nữa trong việc quản lý sử dụng ñất, nhất là việc
lập và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất sau khi kết thúc viện trợ của quốc tế.
Nhìn chung, Mondulkiri là một tỉnh nghèo thuộc vùng núi xa lánh của
Campuchia, công tác quản lý ñất ñai còn rất hạn chế và chưa phát triển theo
quy hoạch và Luật pháp, vấn ñề chính sách ñất ñai chưa ñáp ứng ñầy ñủ. Theo
quá trình ñổi mới về ñất ñai, Mondulkiri ñã ñược Nhà nước ưu ñãi lựa chọn
ñể lập quy hoạch sử dụng ñất cấp xã dưới sự viện trợ của Danida. Như vậy,
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ở Mondulkiri cần ñảm bảo hiệu quả và bền
vững, ñặc biệt về mặt phân bố không gian cần phải có chính sách phát triển hài
hòa và vững chắc ñể củng cố công tác quản lý và sử dụng ñất ngày càng tốt
hơn. Vì vậy, nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách ñến quy hoạch và quản lý
sử dụng ñất là một công việc cần thiết ñể nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
và phát triển ñất ñai thích hợp, ñáp ứng với ñịnh hướng phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế của Campuchia nói chung và tỉnh Mondulkiri nói riêng.
Trong bối cảnh trên, chúng tôi thực hiện ñề tài:“Nghiên cứu ảnh
hưởng của chính sách ñất ñai ñến quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh
Mondulkiri-Campuchia”. Như vậy, việc nghiên cứu về ảnh hưởng của chính
sách ñất ñai ñến quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri,
Campuchia có mục tiêu và ñóng góp như thế nào?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

4


2 Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và chính sách ñất ñai ñến
công tác quản lý và sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia.
- ðánh giá ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến quy hoạch sử dụng ñất
ở tỉnh Mondukiri, Campuchia.
- ðề xuất các giải pháp nâng cao có hiệu quả của chính sách ñất ñai ñến
quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondukiri, Campuchia.
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1 Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa và ñánh giá ảnh hưởng của chính sách ñất ñai ñến công
tác quy hoạch và quản lý sử dụng ñất trong ñiều kiện của Campuchia.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- ðề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách ñất ñai trên nguyên
tắc Nhà nước quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật.
- Kết quả nghiên cứu làm cơ sở ñể nâng cao hiệu quả quy hoạch và
quản lý sử dụng ñất của tỉnh Mondulkiri.
4 ðóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của ñề tài ñã chỉ ra ảnh hưởng của chính sách ñất
ñai ñến công tác quy hoạch và quản lý sử dụng ñất từ ñó ñể xuất một số giải
pháp hoàn thiện chính sách ñất ñai nhằm tăng cường hiệu lực quản lý ñất ñai
theo quy hoạch và pháp luật ở tỉnh Mondulkiri.
5 Yêu cầu của luận án
- Xác ñịnh ñược cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách ñất ñai, quy
hoạch và quản lý sử dụng ñất.
- Phân tích khách quan tác ñộng của chính sách ñất ñai ñến công tác
quy hoạch và quản lý sử dụng ñất ở tỉnh Mondulkiri, Campuchia.
- Giải pháp ñề xuất hoàn thiện chính sách ñất ñai về quy hoạch và quản
lý sử dụng ñất phải cụ thể và khả thi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận chính sách ñất ñai, quy hoạch và quản lý sử dụng ñất
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 ðất ñai (Land)
ðất ñai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất bao gồm tất cả
các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó bao gồm
khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dạng ñịa hình, nước mặt (hồ, sông, nước ngầm,
tập ñoàn thực vật và ñộng vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết
quả do hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (Nguyễn
ðình Bồng, 2010) [6].
ðất ñai ñược coi là vật thể thiên nhiên (Nguyễn ðức Khiển, 2003) [28];
là một phạm vi không gian, như một vật mang những giá trị theo ý niệm của
con người; theo cách ñịnh nghĩa này, ñất ñai thường gắn với một giá trị kinh
tế ñược thể hiện bằng giá tiền trên một ñơn vị diện tích ñất ñai khi có sự
chuyển quyền sở hữu. Ngoài ra, quan hệ ñất ñai là những quan hệ liên quan
ñến vấn ñề sở hữu và sử dụng ñất (Hội khoa học kinh tế Việt Nam, 2000)
[21]. Như vậy, ñất ñai có thể coi là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên
kinh tế, xã hội của một tổng thể vật chất ñể tồn tại và phát triển.
1.1.1.2 Quản lý ñất ñai (Land management)
Quản lý ñất ñai là các hoạt ñộng gắn liền với quản lý ñối với ñất ñai mà
ñất ñược coi như một nguồn tài nguyên cả về ý nghĩa môi trường và kinh tế (Ngân
hàng thế giới, 2011) [32]. Quản lý ñất ñai là một ngành khoa học có truyền thống
lâu ñời và ngày nay càng có vai trò quan trọng, mang tính liên tục theo thời
gian và không gian, ñồng thời nó cũng mang tính ñịa phương và giai ñoạn.
Hành chính ñất ñai (Land administration) là việc xác nhận, lưu trữ ñối tượng

sở hữu ñất ñai và quyền khác trên ñất. Phân phối ñất ñai (Land distribution) là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

6

sự phân phối ñất ñai của Nhà nước nhằm mục ñích công cộng hoặc cá nhân
ñảm bảo công bằng và minh bạch (Royal Government, 2002b) [64].
Trên thực tế, khi thực hiện mục tiêu quản lý ñất ñai thì các Nhà nước
cần phải xây dựng một hệ thống các văn bản pháp luật và hệ thống cơ quan
quản lý ñất ñai từ Trung ương ñến ñịa phương với việc phân ñịnh chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn tương ñối rõ ràng nhằm thực thi có hiệu quả các công
việc quản lý Nhà nước theo sự phân cấp.
1.1.1.3 Quy hoạch (Planning)
Quy hoạch là việc nghiên cứu, ñánh giá một cách hệ thống những dự kiến,
ñịnh hướng hành ñộng nhằm ñạt ñược các mục ñích và mục tiêu cụ thể (Pertxik
E.N., 1978) [35]. Quy hoạch gắn liền với các biện pháp quản lý, cả không gian
phân bố và chiến lược phát triển cho các hoạt ñộng sản xuất cũng như tổ chức xã
hội. Khái niệm quy hoạch có thể nghiên cứu theo các mức ñộ: Quy hoạch sử
dụng ñất, quy hoạch vùng, quy hoạch môi trường. Quy hoạch sử dụng ñất tập
trung vào việc lựa chọn các loại hình sử dụng ñất; quy hoạch vùng tập trung vào
việc nghiên cứu thiết kế sơ ñồ phân bổ của các ñối tượng kinh tế - xã hội
(Nguyễn Văn Tuyên, 1998) [51], (David Dent, 1990) [54]; còn quy hoạch môi
trường lấy việc giải quyết các vấn ñề môi trường và phát triển làm mục tiêu chủ
yếu (Lưu ðức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, 2000) [18].
Hiện nay, từ “quy hoạch” ñược dùng rộng rãi ở nhiều ngành và lĩnh
vực, nhiều khi có sự nhầm lẫn trong cách hiểu giữa từ “quy hoạch” và “kế
hoạch”. Có thể hiểu “quy hoạch” là sự bố trí sắp xếp công việc theo không
gian còn “kế hoạch” là sự bố trí sắp xếp công việc theo thời gian (Võ Kim
Cương, 2010) [13]. Tuy nhiên trong quy hoạch có kế hoạch, ñó là có phân

giai ñoạn thực hiện quy hoạch; trong kế hoạch có quy hoạch, ñó là có ñịa
ñiểm thực hiện các công việc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

7

1.1.1.4 Sử dụng ñất (Land use)
Sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp ñiều hoà mối quan hệ người và
ñất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết ñịnh phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng hợp lý, nhất là tài nguyên ñất ñai, phát huy tối ña công
dụng của ñất ñai nhằm ñạt tới hiệu ích của sinh thái, kinh tế và xã hội cao
nhất (Henry D., 1990) [69], (Larry W. Canter, 1996) [74], (Sothorn Kem,
2006) [81], (Tomoaki Ono, 2004) [82]. Vì vậy, sử dụng ñất thuộc vào phạm
trù hoạt ñộng kinh tế của nhân loại.
Loại hình sử dụng ñất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng ñất của
một vùng ñất ñối với những phương thức quản lý sản xuất trong các ñiều kiện
kinh tế xã hội và kỹ thuật ñược xác ñịnh (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang,
1998) [45]. Sử dụng ñất bền vững là sản xuất kết hợp với bảo tồn (Ngân hàng
thế giới, 2011) [32]. Trong mỗi phương thức sản xuất xã hội nhất ñịnh, việc
sử dụng ñất theo yêu cầu của sản xuất và ñời sống cần căn cứ vào các thuộc
tính tự nhiên của ñất ñai. Với ý nghĩa là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm
vụ và nội dung sử dụng ñất ñược thể hiện trên 4 mặt sau: 1) Sử dụng ñất hợp
lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng ñất. Sử
dụng ñất hợp lý là một bộ phận quan trọng hợp thành chiến lược phát triển
nông nghiệp bền vững. 2) Phân phối hợp lý cơ cấu ñất trên diện tích ñất ñược
sử dụng. 3) Quy mô sử dụng ñất có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng ñất. 4) Giữ mật ñộ sử dụng ñất ñai thích hợp, hình thành sử
dụng ñất một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.

Như vậy, cùng với sự phát triển của xã hội, quá trình sử dụng ñất, mô tả
các thuộc tính của ñất, thống kê ñánh giá ñất ngày càng ñược tiến hành có tổ
chức hơn và bằng những phương pháp hiện ñại hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

8

1.1.2 Chính sách ñất ñai (Land Policy)
1.1.2.1 Khái niệm về Chính sách ñất ñai
Chính sách: Từ “Chính sách” cũng có thể hiểu theo kiểu: chính sách =
chính + sách. Sách là ñối sách, cách ứng xử, theo nghĩa các từ như “Phương
sách”, “Sách lược”; còn Chính là chính trị, chính quyền. Như vậy, chính sách
là cách ứng xử, cách xử lý các vấn ñề do một tổ chức chính trị ñưa ra (sau này
mở rộng cho mọi tổ chức khác kể cả doanh nghiệp hay cá nhân). Hơn nữa,
chính sách cũng có nghĩa là kế hoạch hành ñộng, sự trình bày những ý tưởng
v.v… do một chính phủ, ðảng chính trị, tổ chức, doanh nghiệp v.v…ñưa ra
hoặc áp dụng (Võ Kim Cương, 2010) [13].
Chính sách ñất ñai là hệ thống các nguyên tắc, pháp lý, kinh tế xã hội
xác ñịnh việc quản lý và sử dụng ñất, cùng những lợi ích thu ñược từ ñất ñảm
bảo công bằng giữa khai thác, sử dụng và bảo vệ ñất cho sự phát triển bền vững
của nhân loại (ðỗ Hậu, Nguyễn ðình Bồng, 2005) [20]. Dù theo cơ chế kinh
tế thị trường hay thị trường ñịnh hướng XHCN, Chính phủ cần xây dựng cơ
chế quản lý ñất ñai, bất ñộng sản sao cho giảm các hạn chế ñối với việc tiếp
cận sử dụng ñất và tăng khả năng linh hoạt của Chính phủ trong việc quản lý vĩ
mô và vi mô. Cơ chế cần xác ñịnh rõ các ñối tượng Nhà nước cần quản lý (bất
ñộng sản công, bất ñộng sản chung, bất ñộng sản tư) và những ñối tượng không
cần quản lý (tiếp cận mở) ñể cho phép thị trường tạo ra và mua bán hàng hóa
liên quan ñến ñất ñai, sở hữu và các cơ hội khác.
1.1.2.2 ðổi mới chính sách ñất ñai

Quá trình ñổi mới của hệ thống chính sách ñất ñai ñã tạo cơ sở pháp lý,
công cụ quản lý Nhà nước và các chính sách mới ñối với nhiều lĩnh vực hoạt
ñộng kinh tế - xã hội liên quan ñến ñất ñai của các nước trên thế giới. Hệ
thống ñó góp phần giải quyết hàng loạt vấn ñề cấp bách về ñất ñai trên phạm
vị rộng lớn và về cơ bản phù hợp dần với quan hệ sở hữu và sử dụng ñất trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

9

ñiều kiện nền kinh tế thị trường. Qua ñánh giá một cách tổng quát có thể nói
sự vận ñộng, ñổi mới của hệ thống chính sách về ñất ñai thời gian qua ñã có
tác dụng quan trọng trong việc giải phóng năng lực sản xuất của hàng triệu
lao ñộng và ñất ñai, làm cho nguồn lực ñất ñược sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả hơn và ñang từng bước tạo lập ñịnh hướng thị trường quyền sở hữu ñất
ñai và bất ñộng sản gắn với các quyền khác của cộng ñồng (Nguyễn Văn Sửu,
2010) [43], (Tổng cục Quản lý ñất ñai, 2011) [48]. Tuy nhiên ñến nay, với sự
phát triển mạnh mẽ theo nền kinh tế thị trường tự do, với yêu cầu ñáp ứng ñầy
ñủ kịp thời những ñòi hỏi của quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước, thì hệ thống chính sách ñất ñai của các nước còn tỏ ra nhiều bất
cập, chưa ñáp ứng ñược những yêu cầu thực tiễn và ñang hoạt ñộng một cách
phức tạp.
Lịch sử quan hệ ñất ñai trong thời kỳ công nghiệp hóa tuy có những nét
ñặc thù ở từng quốc gia nhưng ñều theo những xu hướng chung có tính khách
quan phản ánh sự phát triển của lực lượng sản xuất và trình ñộ văn minh của
xã hội. Những hạn chế của hệ thống luật pháp và chính sách ñất ñai ñã ảnh
hưởng lớn ñến việc ñiều chỉnh các quan hệ ñất ñai và thực tế là công tác quản
lý và sử dụng ñất ñai hiện tại còn hạn chế, yếu kém và nhiều bức xúc. Tiềm
năng ñất ñai chưa ñược phát huy tốt, ñất ñai chưa ñược chuyển dịch sử dụng
hợp lý, hiệu quả sử dụng còn thấp. Nhìn chung, trong thời kỳ công nghiệp

hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñể chuyển ñổi nền nông nghiệp từ sản xuất tự cấp,
tự túc sang nền sản xuất nông sản hàng hóa, các nước tư bản chủ nghĩa ñều ñề
ra chủ trương và biện pháp thay ñổi hình thức sở hữu và sử dụng ruộng ñất
theo hướng chế ñộ tư bản hóa.
Như vậy, những biến ñộng phức tạp của tình hình quản lý ñất ñai trong
ñiều kiện hiện nay, ñòi hỏi các quốc gia cấp thiết phải có những chính sách
ñất ñai ñổi mới nhất ñịnh. Trong ñó, cần phải hoàn thiện chính sách ñất ñai: 1)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

10
Phát triển lực lượng sản xuất, ñẩy mạnh công nghiệp hóa. 2) Phát triển kinh tế
thị trường tự do và hội nhập kinh tế quốc tế. 3) ðảm bảo ổn ñịnh xã hội và
giữ vững an ninh quốc gia. 4) Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực ñất
ñai. 5) Phản ánh ñược lợi ích của xã hội, các ñối tượng sử dụng ñất
1.1.3 Quy hoạch sử dụng ñất (Land use planning)
1.1.3.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật
và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả
cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất cả nước, tổ chức sử
dụng ñất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền
với ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất và
bảo vệ môi trường (ðoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng,
Nguyễn Quang Học và ðỗ Thị Tám, 2006) [40]. Quy hoạch sử dụng ñất là
một quá trình thực hiện có ñịnh hướng ñể ñạt ñược các quyết ñịnh về loại hình
sử dụng ñất thích hợp, bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường (Lưu ðức
Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, 2000) [18]. Các mục tiêu của quy hoạch sử dụng ñất
ñược gộp thành 3 nhóm chính: Hiệu quả, công bằng và chấp nhận ñược; Tính
hiệu quả là sử dụng ñất phải hợp lý về mặt kinh tế; Tính công bằng và chấp
nhận ñược là sử dụng ñất ñai phải chấp nhận ñược về mặt xã hội (DSE-ZEL,

1998) [57].
Mục ñích của quy hoạch sử dụng ñất là lựa chọn và áp dụng vào thực tế
các loại hình sử dụng ñất nào ñáp ứng tốt nhất nhu cầu của con người mà vẫn
bảo ñảm tài nguyên cho tương lai. Quá trình tổ chức, thành lập, thực hiện,
ñiều chỉnh quy hoạch là quá trình huy ñộng mọi nguồn lực xã hội vào phát
triển sản xuất và sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên ñó cũng
là quá trình xây dựng, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, xã hội công
bằng, văn minh và hội nhập toàn cầu. Do ñó, quy hoạch sử dụng ñất vừa là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

11
phương thức ñể phát triển vừa là công cụ ñể xây dựng và củng cố nhà nước.
Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất ñược coi là một dự ñịnh phương án
phát triển hiệu quả nhất và tái cơ cấu nền kinh tế, trong ñó phản ánh cụ thể
các ý tưởng về tương lai của các ngành, các cấp một cách cân ñối và nhịp
nhàng; thông qua những trình tự hành chính pháp lý nhất ñịnh ñể trở thành
quy chế xã hội, mọi người ñều có quyền và nghĩa vụ thực hiện.
1.1.3.2 Căn cứ và tính pháp lý của quy hoạch
Theo thực tế và kinh nghiệm phát triển lâu dài, nếu muốn ñảm bảo tính
pháp lý cao của quy hoạch thì quy hoạch phải thiết lập trên cơ sở khoa học, phù
hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế-xã hội và phải qua quá trình phê
duyệt theo quy ñịnh của pháp luật. ðiều 62 Hiến pháp của Việt Nam năm 1992
quy ñịnh công dân có quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch của pháp luật
(Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam, 2009) [39].
Như vậy, quy hoạch ñược cấp thẩm quyền theo luật ñịnh phê duyệt cũng
với pháp luật là cơ sở pháp lý ñể quản lý xây dựng nông thôn và ñô thị. Tiến
trình lập quy hoạch có thể thông qua các bước (hình 1.1).












Hình 1.1. Sơ ñồ tiến trình của quá trình quy hoạch
Nguồn: Chính sách ñô thị ( Võ Kim Cương, 2010) [13]
Chiến lược quốc gia
Phương pháp luận
ðánh giá ñiều chỉnh
S

li

u ñi

u tra cơ
bả
n

(dữ liệu tĩnh)
Xu h
ướ
ng
phá
t tri


n

(dữ liệu ñộng)
D


báo
Thi
ế
t
k
ế
quy
hoạch
Phê

duyệt
Ch

p nh

n d

li

u

Thực
hiện


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

12
Trên cơ sở dữ liệu cơ bản, các nhà quy hoạch thực hiện phân tích kinh
tế, kỹ thuật và dự báo phát triển, trước hết là dự báo về dân số. Các chỉ tiêu
quy hoạch (theo tiêu chuẩn) thường căn cứ vào dân số. Quá trình thiết kế và
trình duyệt là quá trình tham khảo ý kiến của cộng ñồng theo nguyên tắc dân
chủ. Quy hoạch ñược duyệt có tính pháp luật, mọi người phải có trách nhiệm
chấp hành. Khi thực hiện, dù dự báo ñã căn cứ trên cơ sở lý luận khoa học và
có dữ liệu thực tế nhưng không bao giờ chính xác hoàn toàn.
Tác ñộng của thị trường là thiên biến vô cùng. Từ ñó quy ñịnh của pháp
luật, các ñồ án quy hoạch ñều ñược phép ñiều chỉnh cục bộ hoặc ñiều chỉnh
theo ñịnh kỳ. Tuy có sự ñiều chỉnh nhưng ñịnh hướng lớn phải ñảm bảo sự
phát triển ổn ñịnh của ñô thị và nông thôn. Việc ñiều chỉnh quy hoạch phải
ñược thực hiện trên cơ sở cập nhật dữ liệu phát triển chung, ñánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch, tham chiếu các chính sách vĩ mô của Nhà nước trong
thời kỳ xem xét ñiều chỉnh.
1.1.3.3 ðặc ñiểm, ñối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng ñất
- Quy hoạch sử dụng ñất là một hiện tượng kinh tế, xã hội ñặc thù có
tính khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận
hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc
dân. Thông thường ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện theo
các tính chất: Lịch sử, tổng hợp, dài hạn, chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô, chính
sách và khả biến.
- ðối tượng chủ yếu của quy hoạch sử dụng ñất là tài nguyên ñất ñai và
tài nguyên thiên nhiên trên ñất.
- Mục tiêu của quy hoạch sử dụng ñất là việc phân bổ hợp lý quỹ ñất,
sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao, ñi ñôi với việc bảo vệ tài nguyên ñất ñể
khai thác sử dụng lâu dài (Nguyễn Dũng Tiến, 2005) [12].

- Nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất là phân phối hợp lý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

13
ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng; hình
thành hệ thống cơ cấu sử dụng ñất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm
năng ñất ñai và sử dụng ñúng mục ñích; hình thành, phân bổ hợp lý các tổ
hợp không gian sử dụng ñất nhằm ñạt hiệu quả tổng hợp giữa 3 lợi ích kinh
tế, xã hội và môi trường cao nhất.
Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu phát triển và ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội có thể chúng ta làm ñiều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử
dụng ñất, xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng ñất thống nhất,
hợp lý và hiệu quả lâu dài.
1.1.3.4 Nội dung của quy hoạch sử dụng ñất
Mọi quốc gia hay một vùng nào ñó ở mỗi giai ñoạn khác nhau ñều có
nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất khác nhau. Ở giai ñoạn hiện
nay, nội dụng của quy hoạch sử dung ñất có thể bao gồm (Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam, 2009) [38]: 1) ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
ñiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch. 2) ðề xuất
phương hướng, mục tiêu trọng ñiểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng ñất
trong kỳ quy hoạch. 3) Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu
phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng. 4) Xác ñịnh diện tích ñất phải
thu hồi ñể thực hiện các công trình và dự án cụ thể. 5) Xác ñịnh các biện pháp
khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi trường. 6) Giải pháp tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hệ thống có nhiều cấp bậc khác nhau,
vì vậy tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp quy hoạch mà có nội
dung và ý nghĩa khác nhau. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở và chỗ dựa cho
quy hoạch sử dụng ñất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng ñất cấp dưới là phần

tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh các
quy hoạch vĩ mô.

×