Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 37_ Tính chất hóa học của oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 19 trang )


BI GING HO HC LP 8
TIT 37: TNH CHT CA OXI (tit 1)
KíNH CHàO CáC THầY CÔ GIáO Và
CáC EM HọC SINH Về Dự BàI
GIảNG HóA HọC 8
Giỏo viờn: Cao Xuõn Hot
Giỏo viờn: Cao Xuõn Hot
Trng THCS Vnh Li
Trng THCS Vnh Li


Những hình ảnh sau đều liên quan đến chất nào?
Thợ lặnBệnh nhân cấp cứu
Tên lửa Bếp gaz cháy


- Oxi có tính chất gì? Oxi có vai trò như thế
nào trong cuộc sống?
- Sự oxi hóa, sự cháy là gì?
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì?
- Điều chế oxi như thế nào?
- Không khí có thành phần như thế nào?

Hãy cho biết:
-
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi
Nguyên tử khối
- Công thức hoá học của đơn chất
oxi (khí oxi)


Phân tử khối
: O
: O
2
: 16
: 32
Tiết 37
Tính chất của oxi
Tính chất của oxi

Sơ đồ tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng của các
nguyên tố trong vỏ trái đất
Silic
25,8%
Oxi
49,4%
Sắt 4,7 %
Nhôm 7,5%
Các nguyên
tố còn lại
12,6%
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4 % khối lượng
vỏ trái đất).
Nhận xét tỉ
lệ % về
thành phần
khối lượng
của
nguyên tố
Oxi trong

vỏ trái đất?

Tiết 37
Tính chất của oxi
Tính chất của oxi
Khí oxi
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Quan sát:
Các em hãy quan sát lọ đựng khí oxi
a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi?
Khí oxi không màu
b. Mở nút lọ đựng khí oxi. Đưa nhẹ lên gần mũi và dùng
tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi. Nhận xét mùi của khí oxi?
Khí oxi không mùi

2. Trả lời câu hỏi:
a. 1 lít nước ở 20
o
c hòa tan được 31 ml khí oxi. Có
chất khí (thí dụ amoniac) tan được 700 lít trong
một lít nước Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít
trong nước?
Khí oxi tan ít trong nước
b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? (cho
biết tỉ khối của oxi so với không khí là 32/29).
Khí oxi nặng hơn không khí

3. Kết luận:
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở

- 183
0
C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Oxi lỏng
Quan sát ống
nghiệm đựng
khí oxi lỏng
ở hình bên
và nhận xét
màu sắc.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Cách tiến hành Hiện tượng Phương trình hóa học
- Đưa muỗng sắt có chứa
một lượng nhỏ lưu huỳnh bột
vào ngọn lửa đèn cồn. Nhận
xét hiện tượng
Thí nghiệm của lưu huỳnh tác dụng với ô xi
Sau đó đưa lưu huỳnh đang
cháy vào lọ chứa Oxi. So
sánh các hiện tượng lưu
huỳnh cháy trong Oxi và
không khí
Lưu huỳnh cháy
trong không khí với
ngọn lửa nhỏ, màu
xanh nhạt
Lưu huỳnh cháy trong khí

oxi mãnh liệt hơn,tạo thành
khí lưu huỳnh đioxit SO
2
(còn gọi là khí sunfurơ và
rất ít lưu huỳnh trioxit
(SO
3
)
S
(r)
+ O
2 (k)
t
0

SO
2(k)

- Phương trình hóa học:
S
(r)
+ O
2 (k)
SO
2(k)
t
0


II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Cách tiến hành Hiện tượng Phương trình hóa học
- Đưa muỗng sắt có chứa
một lượng nhỏ photpho đỏ
vào lọ chứa khí oxi. Có dấu
hiệu của phản ứng hóa học
không?
Thí nghiệm của photpho tác dụng với oxi
Đốt cháy photpho đỏ trong
không khí rồi đưa nhanh vào
lọ có chứa khí oxi. So sánh
sự cháy của photpho trong
không khí và trong khí oxi.
Nhận xét chất tạo thành ở
trong lọ và thành lọ
Không có dấu hiệu
phản ứng
Photpho cháy mạnh trong
khí oxi với ngọn lửa sáng
chói, tạo ra khói trắng dày
đặc bám vào thành lọ dưới
dạng bột. Bột trắng đó là
điphotpho pentaoxit (P
2
O
5
)
b) Với photpho:
4P

(r)
+ 5O
2(k)
t
0

2 P
2
O
5(r)
t
0

Không có


- Phương trình hóa học:
4 P
(r)
+ 5 O
2(k)
2 P
2
O
5(r)
t
0


Giải thích tại sao:

a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc
một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi
đậy nút kín sau một thời gian con
vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi.
Khí oxi
duy trì sự sống.

Giải thích tại sao:
b) Người ta phải bơm sục không khí vào
các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể
chứa cá sống ở các cửa hàng?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể
nuôi cá (vì oxi tan một phần trong
nước) để oxi tan thêm vào nước cung
cấp thêm oxi cho cá.


Bài tập 4 (84): Đốt cháy 12,4 g photpho
trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành
điphotpho pentaoxit P
2
O
5
là chất rắn màu
trắng.
a. Photpho hay khí oxi, chất nào dư và số
mol chất dư là bao nhiêu?

b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là
bao nhiêu?

Hướng dẫn
a.Theo bài ra ta có:
PTHH
4 mol 5 mol 2 mol
0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol

n(O
2)
dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol)
b.Chất tạo thành là P
2
O
5
Theo phương trình: n(P
2
O
5
) = 0,2 mol
=> m(P
2
O
5
) = M.n = 0,2. 142 = 28,4 (g)



m

M
12,4
31
17
32

4P + 5O
2
2P
2
O
5

t
o
0,4
4
0,53125
5
n
P
= = = 0,4 (mol); n(o
2
) = = 0,53125
(mol)
Ta có: < => Oxi dư





D

n

d
ò
:

1. Học kĩ nội dung bài
2. Làm các bài tập (5 SGK – 84), 24.8 (SBT –
29) vào vở bài tập.
3. Xem trước phần tiếp theo của bài.




×