Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài giảng địa lý 9 bài 23 vùng bắc trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 23 trang )

BÀI 24: VÙNG BẮC
TRUNG BỘ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Quan sát lược đồ em hãy cho
biết Bắc Trung Bộ bao gồm
những tỉnh nào?
Dựa vào thông tin SGK, em
hãy cho biết quy mô về diện
tích và dân số của vùng Bắc
Trung Bộ?
Dự đoán xem Bắc Trung Bộ có
diện tích rộng xếp hàng thứ mấy
trong các vùng lãnh thổ nước ta?
VÙNG
DIỆN TÍCH
(km
2
)
Thứ tự
DÂN SỐ
(nghìn người)
Thứ tự
Cả nước 331951,5 86024,6
Trung du và miền núi Bắc Bộ 95.338,8 1 11.095,2 4
Đồng bằng sông Hồng 21.063,1 7 19.625,0 1
Bắc Trung Bộ 52.424,6 3 10.090,4 5
Duyên hải Nam Trung Bộ 44.360,7 4 8.780,0 6
Tây Nguyên 54.640,6 2 5.124,9 7
Đông Nam Bộ 23.605,2 6 14.095,7 3
Đồng bằng sông Cửu Long 40.518,5 5 17.213,4 2


DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
NĂM 2009
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Nêu nhận xét về hình dạng lãnh
thổ của Bắc Trung Bộ?
Cho biết tên các vùng và quốc gia
tiếp giáp với Bắc Trung Bộ?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ hẹp ngang.
+ Phía bắc giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
+ Phía tây giáp Lào.
+ Phía nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía đông là Biển Đông.
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Nêu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn
lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ hẹp ngang.
+ Phía bắc giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
+ Phía tây giáp Lào.
+ Phía nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía đông là Biển Đông.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa
ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây
của tiểu vùng sông Mê Công
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ

I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát lược đồ em hãy cho biết từ
tây sang đông Bắc Trung Bộ có
những dạng địa hình nào?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm:
+ Địa hình: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển.
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Câu hỏi thảo luận:
Quan sát lược đồ và dựa vào kiến
thức đã học, hãy cho biết dải núi
Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế
nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Câu hỏi thảo luận:
Quan sát lược đồ và dựa vào kiến
thức đã học, hãy cho biết dải núi
Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế
nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm:

+ Địa hình: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển.
+ Khí hậu: mùa hạ đón gió mùa Tây Nam gây hiệu ứng phơn, mùa đông đón gió mùa Đông
Bắc và bão gây mưa lớn.
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân
theo phía Bắc và Nam Hoành Sơn
Quan sát biểu đồ và lược đồ trên em
hãy so sánh các loại tài nguyên rừng,
khoáng sản và du lịch ở phía bắc và
phía nam dãy Hoành Sơn
Khoáng Sản?
Du Lịch?
Tóm lại, thuận lợi của vùng này là
có những loại tài nguyên thiên nhiên
nào quan trọng để phát triển kinh tế?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm:
+ Địa hình: Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển.
+ Khí hậu: Mùa hạ đón gió mùa Tây Nam gây hiệu ứng phơn, mùa đông đón gió mùa Đông
Bắc và bão gây mưa lớn.
- Thuận lợi:
Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản tập trung ở phía bắc
Hoành Sơn, du lịch phát triển ở phía nam Hoành Sơn.
- Khó khăn:
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết khó
khăn lớn nhất ở vùng này là gì?

Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay.
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm:
Có bao nhiêu dân tộc sinh sống ở Bắc
Trung Bộ?
+ Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
Quan sát bảng 23.1 trên đây em có nhận xét gì về sự phân bố các dân tộc và hoạt động
kinh tế từ đông sang tây?
Các dân tộc Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven biển
phía đông
Chủ yếu là người
Kinh
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng
năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản
xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Miền núi, gò đồi
phía tây
Chủ yếu là các dân
tộc:Thái, Mường, Tày,
Mông, Bru – Vân
kiều,
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm,
canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò
đàn.
+ Phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây

BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm:
+ Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
+ Phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây
Hãy nêu những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía
đông và phía tây của Bắc Trung Bộ?
Các dân tộc Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven biển
phía đông
Chủ yếu là người
Kinh
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng
năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản
xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Miền núi, gò đồi
phía tây
Chủ yếu là các dân
tộc:Thái, Mường, Tày,
Mông, Bru – Vân
kiều,
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm,
canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò
đàn.
- Thuận lợi:
Tìm hiểu thông tin từ SGK, cho biết đặc điểm dân
cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ có gì thuận lợi cho phát triển
kinh tế, xã hôi?

Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên
Bảng 23.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ
Tiêu chí Đơn vị tính Bắc
Trung Bộ
Cả nước
Mật độ dân số Người/km
2
195 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1,5 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo % 19,3 13,3
Thu nhập bình quân đầu người trên tháng Nghìn/đồng 212,4 295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 91,3 90,3
Tuổi thọ trung bình Năm 70,2 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị % 12,4 23,6
Qua bảng 23.2. Em có nhận xét gì về sự chênh lệch các chỉ tiêu của Bắc
Trung Bộ so với cả nước?
Tiêu chí Đơn vị tính Bắc
Trung Bộ
Cả nước
Mật độ dân số Người/km
2
195 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1,5 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo % 19,3 13,3
Thu nhập bình quân đầu người trên tháng Nghìn/đồng 212,4 295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 91,3 90,3
Tuổi thọ trung bình Năm 70,2 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị % 12,4 23,6
Bảng 23.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ

Điều này nói lên vấn đề gì?
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm:
+ Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
+ Phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây
- Thuận lợi:
Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên
- Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Hỏi:
Nêu tên các vùng
tiếp giáp với Bắc
Trung Bộ và các tỉnh
trong vùng theo các
số thứ tự trên lược
đồ?
I
II
III
1
2
3
4
5
6
Trung du và miền

núi Bắc Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông
Hồng
THỪA THIÊN- HUẾ
HÀ TĨNH
NGHỆ AN
THANH HÓA
QUẢNG TRỊ
QUẢNG BÌNH
Xác định các loại
tài nguyên khoáng
sản ở Bắc Trung Bộ
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong
tiết học hôm nay

×