Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài giảng địa lý 9 bài 30 thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi bắc bộ với tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 24 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9
BÀI 30: THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
VỚI TÂY NGUYÊN
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng TâyNguyên?
-
Cây công nghiệp phát triển khá mạnh, nhất là: chè, cà phê, hồ tiêu,
điều…
-
Cà phê là cây công nghiệp chủ lực, được trồng nhiều nhất ở Đăk Lăk
- Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn. Trồng rau, hoa quả ôn
đới và cận nhiệt khá phát triển.
-
Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng nhanh , tập trung chủ yếu ở 2 tỉnh
Đăk Lăk và Lâm Đồng(chiếm 76,3% toàn vùng).
-
Sản xuất lâm nghiệp có bước chuyển hướng quan trọng:
+ Kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao
khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
+ Độ che phủ rừng đạt 54,4% (năm 2003), phấn đấu năm 2010 nâng
độ che phủ rừng toàn vùng lên 65%.
.
1/ BÀI TẬP 1: PHÂN TÍCH CÁC DỮ LIỆU TRONG BẢNG THỐNG KÊ
Bảng 30.1: Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001.
Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm 42,9%
diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.


Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha chiếm 4,7%
diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.
Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích cà
phê cả nước; 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản
lượng cà phê (nhân) cả nước
Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè
cả nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản
lượng chè (búp khô) cả nước
Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả
nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng chè
(búp khô) cả nước
Cà phê: mới trồng thử nghiệm tại một số địa
phương với quy mô nhỏ.
Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% diện tích cao
su cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 17,1 % sản
lượng cao su (mủ khô) cả nước
Hồi, Quế, Sơn: quy mô không lớn.
Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích điều
cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 10,7 % sản lượng
cao su (mủ khô) cả nước
Hồ Tiêu: quy mô nhỏ
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
.
Hoạt động nhóm:
.
Nhóm 2: So sánh về tổng
diện tích cây công nghiệp
lâu năm ở 2 vùng Tây

Nguyên và Trung du
miền núi Bắc Bộ.
Nhóm 1: Cho biết những cây
công nghiệp lâu năm nào
trồng được cả ở 2 vùng,
những cây công nghiệp lâu
năm nào chỉ trồng ở Tây
Nguyên mà không được trồng
ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
Nhóm 3: So sánh sự chênh
lệch về diện tích , sản lượng
cây chè ở 2 vùng.
Kể tên các tỉnh trồng nhiều
chè ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Nhóm 4: So sánh sự chênh
lệch về diện tích, sản lượng
cây cà phê ở 2 vùng.
Kể tên các tỉnh trồng nhiều cà
phê ở Tây Nguyên
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
Vùng
Nội dung
Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tổng diện tích cây CN
Cây trồng ở cả 2 vùng
Cây trồng chỉ có ở mỗi vùng

Chè
Cà phê
Các tỉnh trồng nhiều
Bảng tổng hợp kết quả.
Lớn hơn (gấp 9,1lần) Nhỏ hơn
Cà phê, chè
Cao su, Điều, Hồ Tiêu. Hồi, Quế, Sơn
Có diện tích và sản lượng
nhỏ hơn
Có diện tích và sản lượng
lớn hơn (gấp 2,7 lần diện
tích và 2,1 lần sản lượng)
Có diện tích và sản lượng
lớn hơn nhiều.
Quy mô nhỏ. Mới trồng
thử nghiệm.
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
Đắk Lắk, GiaLai, Kon
Tum
Thái Nguyên, Hà Giang,
Yên Bái, Lạng Sơn, Sơn La
Vùng
Nội dung
Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ
Địa hình
Cao nguyên xếp tầng với
những mặt bằng tương đối
bằng phẳng.

Miền núi bị chia cắt.
Đất
Đất feralít trên đá badan (1,36
triệu ha chiếm 66% diện tích
đất badan cả nước).
Đất feralít trên đá vôi và
các loại đá khác.
Khí hậu
Khí hậu cận xích đạo (có 2 mùa
mưa và khô rõ rệt).
Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đông lạnh.
Cây trồng thích hợp
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
Cà phê, Cao su, Hồ Tiêu, Điều. Chè, Quế, Hồi, Sơn.
Vì sao có lại có sự khác biệt giữa các loại cây trồng chủ yếu ở 2 vùng trên?
- Mỗi loại cây trồng có những đặc điểm riêng về sinh thái. Trong đó yếu tố
đất, khí hậu dóng vai trò quan trọng.
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
78,8
21,2
97,4
Cà phê
Các cây công nghiệp
lâu năm còn lại
Chè

Các cây công nghiệp
lâu năm còn lại
Biểu đồ thể hiện diện tích các cây
công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
năm 2001
Biểu đồ thể hiện diện tích các cây
công nghiệp lâu năm ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ năm 2001
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
Em hãy kể tên các sản phẩm chè và cà phê nổi tiếng?
- Chè: Tân Cương, Mộc Châu, San Tuyết,…
- Cà phê: Trung Nguyên, Buôn Ma Thuột, Vina cà phê,
Nét cà phê,…
Chè và cà phê của nước ta xuất sang thị trường nào?
- Thị trường chè: Châu Phi, EU, Tây á, Nhật Bản,…
- Thị trường cà phê: Nhật Bản, Cộng hòa liên bang
Đức,…
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
Những khó
khăn trong trồng
cây công nghiệp lâu
năm ở 2 vùng.
- Tây Nguyên: khí hậu có mùa
khô kéo dài => cây trồng thiếu
nước về mùa khô; đất bạc màu
nhanh.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ:
địa hình bị chia cắt; thời tiết
diễn biến thất thường.
- Diện tích rừng đang bị thu hẹp
- Sự cạnh tranh trên thị trường.
.
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên
? Để phát triển bền vững cây công nghiệp, 2 vùng này cần
phải thực hiện giải pháp nào trong số các giải pháp sau:
A. Nâng cao chất lượng giống cây trồng.
B. Tăng cường công nghệ chế biến và bảo quản.
C. Chủ động thị trường.
D. Hạn chế phá rừng để bảo vệ môi trường sinh thái.
E. Cả 4 đáp án trên.
E. Cả 4 đáp án trên.
1/ BÀI TẬP 1:
2. BÀI TẬP 2: VIẾT BÁO CÁO
Trong báo cáo phải nêu được:
+ Đặc điểm sinh thái của loại cây trồng
+ Diện tích, sản lượng của loại cây đó ở Việt Nam
+ Vùng sản xuất (phân bố) chính của loại cây đố ở Việt Nam.
+ Tình hình tiêu thụ sản phẩm của loại cây trồng đó
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
1. SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA 2 VÙNG.
2. VIẾT BÁO CÁO
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành

So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
CÂY CÀ PHÊ
CÂY CÀ PHÊ LÀ LOẠI CÂY CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA
TÂY NGUYÊN NÓI RIÊNG VÀ CỦA NƯỚC TA NÓI CHUNG.
THÍCH HỢP VỚI KHÍ HẬU NÓNG, PHÁT TRIỂN TRÊN ĐẤT BA
DAN ĐƯỢC TRỒNG NHIỀU Ở 2 TỈNH GIA LAI VÀ ĐẮK LẮK. CÀ
PHÊ TÂY NGUYÊN HIỆN CHIẾM 85,6% DIỆN TÍCH VÀ 95% SẢN
LƯỢNG CÀ PHÊ CẢ NƯỚC NĂM 2001. NĂNG SUẤT VÀO LOẠI
CAO NHẤT CẢ NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI.
TÂY NGUYÊN HIỆN ĐANG ĐỒNG THỜI TRỒNG CẢ 3 LOẠI CÀ
PHÊ: CÀ PHÊ CHÈ, CÀ PHÊ VỐI VÀ CÀ PHÊ MÍT NHƯNG LOẠI
ĐƯỢC TRỒNG NHIỀU NHẤT LÀ CÀ PHÊ VỐI VÌ LOẠI CÀ PHÊ
NÀY KHỎE, DỄ CHĂM SÓC, CHO NĂNG SUẤT CAO. KIM
NGẠCH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VÙNG NĂM 2005 ƯỚC ĐẠT
TRÊN 550 TRIỆU USD. VIỆT NAM LÀ NƯỚC XUẤT KHẨU CÀ
PHÊ ĐỨNG THỨ 2 TRÊN THẾ GIỚI. NHIỀU NƯỚC NHẬP KHẨU
CÀ PHÊ CỦA NƯỚC TA NHƯ ĐỨC, NHẬT BẢN,…
DÙ VẬY, VIỆC TRỒNG CÂY CÀ PHÊ CŨNG GẶP KHÔNG ÍT
KHÓ KHĂN TRONG VIỆC CHĂM BÓN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM.
LÀ LOẠI CÂY ĐEM LẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO NÊN CẦN
PHẢI ÁP DỤNG NHIỀU BIỆN PHÁP THÍCH HỢP ĐỂ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG LOẠI CÂY NÀY.
%
Năm
Sản lượng Diện tích
Biểu đồ thể hiện diện tích và
sản lượng cà phê của nước ta từ
2005 – 2009.
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành

So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
1. SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA 2 VÙNG.
2. VIẾT BÁO CÁO
CÂY CHÈ CÓ NGUỒN GỐC Ở VÙNG CẬN NHIỆT, THÍCH
HỢP TRÊN KHÍ HẬU MÁT LẠNH, PHÁT TRIỂN TRÊN ĐẤT
FERALÍT, ĐƯỢC TRỒNG NHIỀU Ở TRUNG DU MIỀN NÚI
BẮC BỘ VỚI DIỆN TÍCH LÀ 67,6 NGHÌN HA CHIẾM 68,8%
DIỆN TÍCH CHÈ CẢ NƯỚC, SẢN LƯỢNG LÀ 211,3 NGHÌN
TẤN CHIẾM 62,1% SẢN LƯỢNG CHÈ CẢ NƯỚC NĂM 2001.
CÁC TỈNH TRỒNG NHIỀU CHÈ LÀ THÁI NGUYÊN, HÀ
GIANG, SƠN LA,…
TÂY NGUYÊN LÀ VÙNG CÓ DIỆN TÍCH CHÈ ĐỨNG THỨ 2
CẢ NƯỚC. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA
KHÔNG NGỪNG TĂNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
CHÈ ĐƯỢC BÁN RỘNG RÃI Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
VÀ XUẤT SANG MỘT SỐ NƯỚC NHƯ Ở CHÂU PHI, EU, TÂY
Á, NHẬT BẢN,…VỚI SẢN PHẨM CHÈ NỔI TIẾNG NHƯ CHÈ
TÂN CƯƠNG- THÁI NGUYÊN, CHÈ SAN – HÀ GIANG,…VIỆT
NAM LÀ NƯỚC XUẤT KHẨU CHÈ ĐỨNG THỨ 5 TRÊN THẾ
GIỚI.
CÂY CHÈ ĐEM LẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO VÀ CHIẾM
VỊ TRÍ QUAN TRỌNG TRONG NỀN KINH TẾ NƯỚC TA.
%
Năm
Sản lượng Diện tích
Biểu đồ thể hiện diện tích và sản
lượng chè của nước ta từ 2005 -
2009.


TRÒ CHƠI: TÔI TÊN LOẠI CÂY GÌ?
Cách chơi: Để biết mình mang tên gì, các em phải tự đặt ra các
câu hỏi về đặc điểm cũng như tình hình phát triển và phân bố của
từng loại cây đó dựa vào bảng 30.1 và kiến thức vừa tìm hiểu trong
bài học. Sau đó hỏi các bạn dưới lớp có đúng không. Các bạn dưới
lớp chỉ được phép trả lời đúng hoặc không.Nếu đúng các em sẽ hỏi
tiếp mình mang tên là loại cây đó có đúng không. Nếu câu hỏi đầu
chưa đúng các em được quyền đặt tiếp câu hỏi khác (tối đa 3 câu
hỏi). Sau 3 câu các em vẫn chưa tìm được ra mình là loại cây gì khi
đó sẽ bị loại.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại những nội dung đã thực hiện trong tiết thực hành.
-
Viết bài báo cáo khoảng 15- 20 dòng về cây cà phê hoặc cây chè vô
vở.
- Soạn đề cương ôn tập thi kiểm tra HK 1 để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập
vào tuần sau.
Tiết 32 – Bài 30 : thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên.
1/ Bài tập 1:
a/ Cây công nghiệp lâu năm trồng được trên cả 2 vùng: Chè, cà phê.
-
Cây công nghiệp lâu năm chỉ phát triển được ở Tây Nguyên mà không có ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ: cao su, điều, hồ tiêu.
-

Một số cây công nghiệp khác chỉ phát triển Trung du và miền núi Bắc Bộ mà
không có ở Tây Nguyên: hồi, quế, sơn.
b/ So sánh:
-
Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng chè lớn hơn Tây Nguyên (diện tích
gấp 2,7 lần, sản lượng gấp 2,1 lần)
- Tây Nguyên có có diện tích và sản lượng cà phê lớn (85,1% diện tích và 90,6%
sản lượng cà phê cả nước), chỉ có ít ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với tính chất
trồng thử nghiệm với qui mô nhỏ.
2/ Bài tập 2:

×