Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

An toàn lao động điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.07 KB, 34 trang )

CHƯƠNG 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG.
1. Phòng chống nhiễm độc:
2.Phòng chống bụi:
2.1 Định nghĩa và phân loại bụi:
a/ §Þnh nghÜa:
Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn, nhỏ khác nhau tồn tại lâu trong
không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi,
khói, mù: khi những hạt bụi nằm lơ lửng trong không khí gọi là aerozon, khi
chúng đọng lại trên bề mặt vật thể nào đó gọi là aerogen.
b/ Ph©n lo¹i:
- Theo nguồn gốc:Bụi kim loại (Mn, Si, rỉ sắt,…); bụi cát, bụi gỗ, bụi động
vật, bụi lông, bụi xương, bụi thực vật, bụi bông, bụi gai, bụi hóa chất (grafit, bột
phấn, bột hàn the, bột xà phòng, vôi…).
- Theo kích theóc hạt bụi: Bụi bay có kích thứoc từ 0,001 ÷ m; các hạt
từ 0,1÷ 10 m gọi là mù, các hạt từ 0,001÷ 0,1 m gọi là khói chúng, chuyển động
Brao trong không khí. Bụi lắng có kích thước >m thường gây tác hại cho mắt.
Theo tác hại: Bụi gây nhiễm độc (Pb, Hg, benzen…); bụi gây dị ứng; bụi
gây ung thư như nhựa đường, phóng xạ, các chất brôm; bụi gây xơ phổi như bụi
silic, amiăng…

2.2.Tác hại của bụi công nghiệp đối với cơ thể:
Bụi có tác hại đến da, mắt, cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa. Các hạt bụi
này bay lơ lửng trong không khí, khi bị hít vào phổi chúng sẽ gây thương tổn
đường hô hấp.
Khi chúng ta thở nhờ có lông mũi và màng niêm dịch của đường hô hấp
nên những hạt bụi có kích thước lớn hơn 5μm bị giữ lại ở hốc mũi (tới 90%). Các
hạt bụi kích thước 2-5μm dễ dàng theo không khí vào tới, phế quản, phế nang, ở
đây bụi được các lớp thực bào bao vây và tiêu diệt khoảng 90% nữa, số còn lại
đọng ở phổi gây nên bệnh bụi phổi và các bệnh khác (bệnh silicose, asbestose,
siderose…)
Bệnh phổi nhiễm bụi thường gặp ở những công nhân khai thác, chế biến,


vận chuyển quặng đá, kim loại, than v.v…
Bệnh silicose là bệnh phổi bị nhiễm bụi silic ở thợ đúc, thợ khoan đá, thợ
mỏ, thợ làm gốm sứ và vật liệu chịu lửa… Bệnh này chiếm 40 -70% trong tổng số
các bệnh về phổi. Ngoài ra còn có các bệnh asbestose (nhiễm bụi amiăng),
aluminose (bụi boxit, đất sét), siderose (bụi sắt).
Bệnh đường hô hấp: Bao gồm các bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm
phế quản, viêm teo mũi do bụi crôm, esen…
Bệnh ngoài da: bụi có thể dính bám vào da làm viêm da, làm bịt kín các lỗ
chân lông và ảnh hưởng đến bài tiết, bụi có thể bịt các lỗ của tuyến nhờn gây ra
mụn, lở loét ở da, viêm mắt, giảm thị lực, mộng thịt
Bnh ng tiờu húa: Cỏc loi bi sc cnh nhn vo d dy cú th lm tn
thng niờm mc d dy, gõy ri lon tiờu húa.
Chn thng mt: Bi kim, axit cú th gõy ra bng giỏc mc, gim th lc.
2.3. Nhng bin phỏp phũng, chng bi trong sn xut:
a. Bin phỏp k thut:

- C khớ húa v t ng húa quỏ trỡnh sn xut sinh bi cụng nhõn khụng phi
tip xỳc vi bi v bi ớt lan ta ra ngoi.
- Thay i bng bin phỏp cụng ngh nh vn chuyn bng hi, dựng mỏy hỳt,
lm sch bng nc thay cho vic lm sach bng phun cỏt
- Bao kớn thit b v cú th c dõy chuyn sn xut khi cn thit.
- Thay i vt liu sinh nhiu bi bng vt liu ớt sinh bi hoc khụng sinh bi
- S dng h thng thụng giú, hỳt bi trong cỏc phõn xng cú nhiu bi.
b. Bin phỏp y hc

- Khỏm v kim tra sc kha nh k, phỏt hin sm bnh cha tr, phc hi
chc nng lm vic cho cụng nhõn.
- Dựng cỏc phng tin bo v cỏ nhõn (qun ỏo, mt n, khu trang )
2.4. Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp
cỏc nh mỏy sn xut cụng nghip lng bi thivo mụi trng khụng khớ rt

ln nh cỏc nh mỏy xi mng, nh mỏy dt, nh mỏy luyn kim v.v
lm sch khụng khớ trc khi thi ra mụi trng, ta phi tin hnh lc
sch bi n gii hn cho phộp. Ngoi ra cú th thu hi cỏc bi quý.
lc bi ngi ta s dng nhiu thit b lc bi khỏc nhau v tựy thuc
vo bn cht cỏc lc tỏc dng bờn trong thit b, ngi ta phõn ra cỏc nhúm chớnh
sau:
* Bung lng bi: Quỏ trỡnh lng xy ra di tỏc dng ca trng lc.
* Thit b lc bi kiu quỏn tớnh: Li dng lc quỏn tớnh khi thay i chiu
hng chuyn ng tỏch bi ra khi dũng khụng khớ.
* Thit b lc bi kiu ly tõm xiclon: Dựng lc ly tõm y cỏc ht bi
ra xa tõm quay ri chm vo thnh thit b, ht bi b mt ng nng v ri xung
di ỏy.
* Li lc bng vi, li thộp, giy, vt liu rng bng khõu s, khõu kim
loiTrong thit b lc bi loi ny cỏc lc quỏn tớnh, lc trng trng v c lc
khuch tỏn u phỏt huy tỏc dng.
Hin nay cú rt nhiu thit b lc bi trong cụng nghip vi nhiu nguyờn lý
khỏc nhau nhng cú th chia thnh 2 loi: Loi khụ v loi t. Trong cụng nghip
khi mt loi thit b khụng ỏp ng c yờu cu thỡ ngi ta cú th t hp nhiu
loi thit b lc bi trong cựng mt h thng.

3. Phũng chng chỏy, n:
3.1. Nguyón nhỏn gỏy ra hoớa hoaỷn, nọứ
- Nguyờn nhõn chỏy do nhit cao sc t chỏy mt s cht nh que diờm,
dm bo, g (750 800
0
) nhw khi hn hi, hn in
-Nguyờn nhõn chỏy do ma sỏt (mi, mỏy bay ri).
- Nguyờn nhõn chỏy do tỏc dng cu húa cht.
- Nguyên nhân cháy do sét đánh, do chập điện, do đóng cầu dao điện.
- Nguyên nhân sử dụng các thiết bị có nhiệt độ cao nh lò đốt, lò nung, các ng

ống dẫn khí cháy, các bể chứa nhiên liệu dễ cháy, gặp lửa hay tia lửa điện có thể
gây cháy, nổ
- Nguyên nhân do độ bền thiết bị không đảm bảo.
- Nguyên nhân ngi sản xuất thao tác không đúng quy định
* Nổ lý học: l trng hợp nổ do áp suất trong một thể tích tăng cao m vỏ bình
chứa không chịu nổi áp suất nén đó nên bị nổ.
* Nổ hoá học: l hin tng nổ do cháy cực nhanh gây ra (thuốc súng, bom, đạn,
mìn ).
3.2. Caùc bióỷn phaùp phoỡng chọỳng chaùy, nọứ
N thng cú tớnh c hc v to ra mụi trng xung quanh ỏp lc ln lm
phỏ hy nhiu thit b, cụng trỡnhChỏy nh mỏy, chỏy ch, cỏc nh kho Gõy
thit hi v ngi v ca, ti sn ca nh nc, doanh nghip v ca t nhõn, nh
hng n an ninh trt t v an ton xó hi.
Vì vậy cần phải có biện pháp phòng chống cháy, nổ một cách hữu hiệu.
* Nguyên lý phòng, chống cháy, nổ:
Nguyên lý phòng cháy, nổ l tách rời 3 yếu tố l chất cháy, chất ôxy hoá v
mồi bắt lửa thì cháy nổ không thể xảy ra c.
Nguyên lý chống cháy, nổ l hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến mức
tối thiểu v phân tán nhanh nhiệt lng của đám cháy ra ngoi.
Để thực hiện 2 nguyên lý ny trong thực tế có thể sử dụng các giải pháp khác
nhau:
- Hạn chế khối lng của chất cháy (hoặc chất ôxy hoá) đến mức tối thiểu cho
phép về phng diện kỹ thuật.
- Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy v chất ôxy hoá khi chúng cha tham gia
vo quá trình sản xuất. Các kho chứa phải riêng biệt v cách xa các nơi phát nhiệt.
Xung quanh các bể chứa, kho chứa có tng ngăn cách bằng vật liệu không cháy.
- Trang bị phng tiện PCCC (bình bọt AB, Bình CO
2
, bột khô nh cát, nc.
Huấn luyện sử dụng các phng tiện PCCC, các phng án PCCC. Tạo vnh đai

phòng chống cháy.
- Cơ khí v tự động hoá quá trình sản xuất có tính nguy hiểm về cháy, nổ.
- Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thoát hơi, khí cháy ra khu vực sản xuất.
- Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính
cháy nổ của hỗn hợp cháy.
- Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dể cháy nổ ra xa các thiết bị khác v
những nơi thoáng gió hay đặt hẵn ngoi trời.
- Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan
đến các chất dể cháy nổ.
* Cỏc phng tin cha chỏy:
* Các chất chữa cháy: l cỏc cht a vo ỏm chỏy nhm dp tt nú nh:
- Nc: Nc cú n nhit húa hi ln lm gim nhanh nhit nh bc hi. Nc
c s dng rng rói chng chỏy v cú giỏ thnh r. Tuy nhiên không thể
dùng nc để chữa cháy các kim loại hoạt động nh K, Na, Ca hoặc đất đèn v các
đám cháy có nhiệt độ cao hơn 1700
0
C.
- Bi nc: Phun nc thnh dng bi lm tng ỏng k b mt tip xỳc ca nú
vi ỏm chỏy. S bay hi nhanh cỏc ht nc lm nhit ỏm chỏy gim nhanh
v pha loóng nng cht chỏy, hạn chế sự xâm nhập của ôxy vo vùng cháy. Bụi
nc chỉ c sử dụng khi dòng bụi nc trùm kín c bề mặt đám cháy.
- Hơi nc: Hơi nc công nghiệp thng có áp suất cao nên khả năng dập tắt
đám cháy tng đối tốt. Tác dụng chính của hơi nc l pha loãng nồng độ chất
cháy v ngăn cản nồng độ ôxy đi vo vùng cháy. Thực nghiệm cho thấy lng hơi
nớc cần thiết phải chiếm 35% thể tích nơi cần chữa cháy thì mới có hiệu quả.
- Bọt chữa cháy: còn gọi l bọt hoá học. Chúng đợc tạo ra bởi phản ứng giữa 2
chất: sunphát nhôm Al
2
(S0
4

)
3
v bicacbonat natri (NaHCO
3
). Cả 2 hoá chất tan
trong nớc v bảo quản trong các bình riêng. Khi sử dụng ta trỗn 2 dung dịch với
nhau, khi đó ta có các phản ứng:
Al
2
(S0
4
)
3
+ 6H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2NaHCO
3
Na
2
SO

4
+2H
2
O + 2CO
2

Hydroxyt nhôm Al(OH)
3
l kết tủa ở dạng hạt mu trắng tạo ra các mng mỏng
v nhờ có CO
2
l một loại khí m tạo ra bọt. Bọt có tác dụng cách ly đám cháy
với không khí bên ngoi, ngăn cản sự xâm nhập của ôxy vo vùng cháy. Bọt hoá
học đợc sử dụng để chữa cháy xăng dầu hay các chất lỏng khác.
- Bột chữa cháy: l chất chữa cháy rắn dùng để chữa cháy kim loại, các chất rắn
v chất lỏng. Ví dụ để chữa cháy kim loại kiềm ngời ta sử dụng bột khô gồm
96% CaCO
3
+ 1% graphit + 1% x phòng
- Các chất halogen: loại ny có hiệu quả rất lớn khi chữa cháy. Tác dụng chính
l kìm hãm tốc độ cháy. Các chất ny dể thấm ớt vo vật cháy nên hay dùng
chữa cháy các chất khó hấm ớt nh bông, vải, sợi v.v Đó l Brometyl (CH
3
Br)
hay Tetraclorua cacbon (CCl
4
)
.

* Xe chữa cháy chuyên dụng: đợc trang bị cho các đội chữa cháy chuyên

nghiệp của thnh phố hay thị xã. Xe chữa cháy loại ny gồm: xe chữa cháy, xe
thông tin v ánh sáng, xe phun bọt hoá học, xe hút khói v.v Xe đợc trang bị
dụng cụ chữa cháy, nớc v dung dịch chữa cháy (lợng nớc đến 400 5.000
lít, lợng chất tạo bọt 200 lít.)
* Phơng tiện báo v chữa cháy tự động: Phơng tiện báo tự động dùng để
phát hiện cháy từ đâu v báo ngay về trung tâm chỉ huy chữa cháy. Phơng tiện
chữa cháy tự động l phơng tiện tự động đa chất cháy vo đám cháy v dập
tắt ngọn lửa.
* Các trang bị chữa cháy tại chỗ: đó l các loại bình bọt hoá học, bình CO
2
,
bơm tay, cát, xẻng, thùng, xô đựng nớc, câu liêm v.v Các dụng cụ ny chỉ có
tác dụng chữa cháy ban đầu v đợc trang bị rộng rãi cho các cơ quan, xí nghiệp,
kho tng.

4. Thụng giú trong cụng nghip:
4.1.Mc ớch ca thụng giú cụng nghip:
Mụi trng khụng khớ cú tớnh cht quyt nh i vi vic to ra cm giỏc
d chu, khụng b ngt ngt, khụng b núng bc hay quỏ lnh.
Trong cỏc nh mỏy, xớ nghip sn xut cụng nghip ngun ta ra c hi
ch yu do cỏc thit b v quỏ trỡnh cụng ngh to ra. Mụi trng lm vic luụn b
ụ nhim bi cỏc hi m, bi bn, cỏc cht khớ do hụ hp thi ra v bi tit ca con
ngi nh CO
2
, NO
2
, cỏc hi axit, baz
Thụng giú trong cỏc xớ nghip nh mỏy sn xut cú 2 nhim v chớnh sau:
- Thụng gú chng núng núng: Thụng giú chng núng nhm mc ớch
a khụng khớ mỏt, khụ rỏo vo nh v y khụng khớ núng m ra ngoi to iu

kin vi khớ hu ti u. Ti nhng v trớ thao tỏc vi cng cao, nhng ch lm
vic gn ngun bc x cú nht cao ngi ta b trớ nhng h thng qut vi vn
tc giú ln (2-5m/s) lm mỏt khụng khớ.
- Thụng giú kh bi v hi c: nhng ni cú ta bi hoc hi khớ
cú hi, cn b trớ h thng hỳt khụng khớ b ụ nhim thi ra ngoi, ng thi
a khụng khớ sch t bờn ngoi vo bự li phn khụng khớ b thi i. Trc khi
thi cú th cn phi lc hoc kh ht cỏc cht c hi trong khụng khớ trỏnh ụ
nhim khớ quyn xung quanh
4.2Cỏc bin phỏp thụng giú.
Da vo nguyờn nhõn i giú v trao i khớ,cú th chia biin phỏp thụng
giú thnh thụng giú t nhiờn v thụng giú nhõn to.Da vo phm vi tỏc dngca
h thng thụng giú cú th chia thnh thụng giú chung v thụng giú cc b.
a/Thụng giú t nhiờn:
Thụng giú t nhiờn l trng hp thụng giú m s lu thụng khụng khớ t
bờn ngoi vo nh v t nh thoỏt ra ngoi thc hin c nh nhng yu t t
nhiờn nh nhiờt tha v giú t nhiờn .
Da vo nguyờn lý khụng khớ núng trong nh i lờn cũn khụng khớ ngui
xung quanh i vo thay th, ngi ta thit k v b trớ hp lý cỏc ca vo v giú ra
cỏc ca cú cu to lỏ chp khộp m c , lm lỏ hng dũng v thay i din tớch
ca thay i c ng i ca giú cng nh iu chnh c lng giú vo
ra
b/Thụng giú nhõn to:
Thụng giú nhõn to l thụng giú cú s dng mỏy qut chy bng ng c
in lm khụng khớ vn chuyn t ni nay n ni khỏc. Trong thc t thng
dựng h thng thụng giú thi vo v h thng thụng giú hỳt ra .Cú 2 phng phỏp
thụng giú nhõn to:
*Thụng giú chung:
L h thng thụng giú thi vo hoc hỳt ra cú phm vi tỏc dng trong ton
b khụng gian ca phõn xng . Nú phi cú kh nng kh nhit tha v cht c
hại tỏa ra trong phân xưởng để đưa nhiệt độ và nồng độ độc hại xuống dứa mức

cho phép .Có thể sử dụng thơng gió chung theo ngun tắc thơng gió tự nhiên
hoặc theo ngun tắc thơng gió nhân tạo.
*Thơng gió cục bộ:
Là hệ thống thơng gió có phạm vi tác dụng trong từng vùng hẹp riêng biệt
của phân xưởng .Hệ thống này có thể chỉ thổi vào cục bộ hoặc rút ra cục bộ.
-Hệ thống thổi cục bộ::Thường sử dụng hệ thống hoa sen khơng khí và
thường được bố trí để thổi khơng khí sạch và mát vào những vị trí thao tác cố
định của cơng nhân , mà tại đó tỏa nhiều khí hơi có hại và nhiều nhiệt (ví dụ như ở
các cửc lò nung ,lò đúc, xưởng rèn ).
-Hệ thống hút cục bộ:Dùng để hút chất độc hại ngay tại nguồn sing sản ra
chúng và thải ra ngồi , khơng cho lan tỏa các vùng xung quanh trong phân xưởng
.

Đây là biện pháp thơng gió tích cực và triệt để nhất để khử độc hại (ví dụ các tủ
hóa nghiệm ,bộ phận hút bụi đá mài, bộ phận hút bụi trong máy dỡ khn đúc )

CHƯƠNG 2: AN TỒN ĐIỆN

BÀI 1: ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG ĐIỆN
ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI (1 tiãút)
2.1. Âiãûn tråí ca ngỉåìi
Thán thãø ngỉåìi gäưm da, thët, xỉång, tháưn kinh, mạu . tảo thnh. Låïp da cọ
âiãûn tråí låïn nháút m âiãûn tråí ca da lải da âiãûn tråí ca låïp sỉìng trãn da quút âënh.
Âiãûn tråí ca ngỉåìi l mäüt âải lỉåüng ráút khäng äøn âënh v khäng chè phủ thüc vo
trảng thại sỉïc khe ca cå thãø tỉìng lục m cn phủ thüc vo mäi trỉåìng xung
quanh, âiãưu kiãûn täøn thỉång . Thỉûc tãú âiãûn tråí ny thỉåìng hả tháúp nháút l lục da
bë áøm, khi thåìi gian tạc dủng ca dng âiãûn tàng lãn kồûc khi tàng âiãûn ạp. Âiãûn
tråí ca ngỉåìi cọ thãø thay âäøi tỉì 600  âãún vi chủc k.
Thê nghiãûm cho tháúy giỉỵa dng âiãûn âi qua ngỉåìi v âiãûn ạp âàût vo ngỉåìi
cọ sỉû lãûch pha. Nhỉ váûy âiãûn tråí ngỉåìi l mäüt âải lỉåüng khäng thưn nháút.

Âiãûn tråí ngỉåìi ln thay âäøi trong mäüt giåïi hản ráút låïn. Khi da áøm hay do
tiãúp xục trỉûc tiãúp våïi nỉåïc bãn ngoi hồûc do mäư häi thoạt ra âãưu lm âiãûn tråí
gim xúng.
Màût khạc nãúu da ngỉåìi bë áún mảnh vo cạc cỉûc âiãûn , âiãûn tråí da cng gim
âi. Våïi âiãûn ạp tháúp (50  60V) cọ thãø xem âiãûn tråí da tè lãû nghëch våïi âiãûn têch
tiãúp xục. Mỉïc âäü tiãúp xục hay ạp lỉûc cạc âáưu tiãúp xục ca cạc cỉûc âiãûn vo da
ngỉåìi lm âiãûn tråí thay âäøi theo. Sỉû thay âäøi ny ráút dãù nhçn tháúy trong vng ạp
lỉûc nh hån 1kG/cm
2

Khi cọ dng âiãûn âi qua ngỉåìi, âiãûn tråí thán ngỉåìi gim âi. Âiãưu ny cọ thãø
gii thêch l lục dng âiãûn âi vo thán ngỉåìi, da bë âäút nọng, mäư häi thoạt ra v
lm âiãûn tråí gim xúng. Thê nghiãûm cho tháúy:
Våïi dng âiãûn 0,1mA âiãûn tråí ngỉåìi R
ng
= 500.000 .
Våïi dng âiãûn 10mA âiãûn tråí ngỉåìi R
ng
= 8.000 .
Âiãûn tråí ngỉåìi gim tè lãû våïi thåìi gian tạc dủng ca dng âiãûn. Âiãưu ny cọ
thãø gii thêch vç da bë âäút nọng v cọ sỉû thay âäøi vãư âiãûn phán.
Âiãûn ạp âàût vo ngỉåìi ráút nh hỉåíng âãún âiãûn tråí ca ngỉåìi vç ngoi hiãûn
tỉåüng âiãûn phán nọi trãn cn cọ “hiãûn tỉåüng chc thng”. Våïi låïp da mng hiãûn
tỉåüng chc thng cọ thãø xút hiãûn åí âiãûn ạp 10  30V. Nhỉng nọi chung nh
hỉåíng ca âiãûn ạp thãø hiãûn r rãût nháút l ỉïng våïi âiãûn ạp tỉì 250V tråí lãn: lục ny
âiãûn tråí ngỉåìi cọ thãø xem nhỉ tỉång âỉång våïi lục ngỉåìi bë bọc hãút låïp da ngoi.
2.2. Trë säú dng âiãûn
Dng âiãûn l nhán täú váût lê trỉûc tiãúp gáy ra täøn thỉång khi bë âiãûn giáût. Âiãûn
tråí ca thán ngỉåìi, âiãûn ạp âàût vo thán ngỉåìi chè l âãø biãún âäøi trë säú dng âiãûn
nọi trãn m thäi.

Våïi mäüt trë säú dng âiãûn nháút âënh thç sỉû tạc âäüng ca nọ vo cå thãø ngỉåìi
háưu nhỉ khäng thay âäøi. Bng 1 cho chụng ta tháúy sỉû tạc dủng ca dng âiãûn phủ
thüc vo trë säú ca nọ. Khi phán têch vãư tai nản do âiãûn giáût khäng nãn nhçn âån
thưn theo trë säú dng âiãûn m phi xẹt âãún mäi trỉåìng, hon cnh xy ra tai nản
v phn xả ca cå thãø ngỉåìi. Theo nghiãn cỉïu ngỉåìi ta chỉïng minh ràòng khi cọ
dng âiãûn chè vo khong 510mA â lm chãút ngỉåìi. Chênh vç váûy hiãûn nay våïi
dng âiãûn âiãûn xoay chiãưu táưn säú 50  60Hz trë säú dng âiãûn an ton láúy bàòng
10mA. Tỉång ỉïng våïi trãn åí trãn åí dng âiãûn mäüt chiãưu trë säú ny bàòng 50mA.
2.3. Táưn säú
Täøng tråí ca cå thãø ngỉåìi gim xúng lục táưn säú tàng lãn. Nhỉng trong thỉûc
tãú khi tàng táưn säú lãn cng cao mỉïc âäü nguy hiãm cng gim âi. Viãn nghiãn cỉïu
vãư bãûnh nghãư nghiãûp åí Leningrat c dng chọ thê nghiãûm v thu âỉåüc kãút qu sau:
Bng 1
Säú
TT
Táưn säú dng âiãûn
(Hz)
Âiãûn ạp
(V)
Säú chọ thê nghiãûm

(con)
Xạc xút chãút

(%)
1 50 117120 15 100
2 100 117120 21 45
3 125 100121 10 20
4 150 120125 10 0
Âäúi våïi ngỉåìi thç cạc nh nghiãn cỉïu cho ràòng táưn säú 50  60 Hz nguy hiãøm nháút.

Khi trë säú táưn säú låïn hån hồûc bẹ hån cạc trë säú nọi trãn mỉïc âäü nguy hiãøm s
gim xúng.
Trong thỉûc tãú sn xút våïi cạc loải mạy phạt táưn säú 3.000Hz, 10.000Hz hay låïn
hån cọ cäng sút 10 kW khäng bao giåì xy ra hiãûn tỉåüng âiãûn giáût chãút ngỉåìi.
Nhỉng våïi cạc loải thiãút bë cäng sút låïn (thiãút bë sáúy, ân âäút âiãûn tỉì), âiãûn ạp
6,10 kV våïi táưn säú 500.000Hz váùn lm chãút ngỉåìi.
Khi nghiãn cỉïu tạc hải ca dng âiãûn mäüt chiãưu âäúi våïi ngỉåìi tháúy ràòng åí trỉåìng
håüp mäüt chiãưu âiãûn tråí ca ngỉåìi låïn hån åí xoay chiãưu. Ngỉåìi ta nghiãn cỉïu tháúy
ràòng khi dng âiãûn mäüt chiãưu låïn hån 80mA måïi nh hỉåíng âãún tim v cå quan hä
háúp ca con ngỉåìi.
2.4. Thåìi gian
úu täú thåìi gian tạc âäüng ca dng âiãûn vo cå thãø ngỉåìi ráút quan trng v
biãøu hiãûn dỉåïi nhiãưu hçnh thại khạc nhau. Âáưu tiãn chụng ta tháúy thåìi gian tạc
dủng ca dng âiãûn nh hỉåíng âãún âiãûn tråí ca ngỉåìi. Thåìi gian tạc dủng cng
láu, âiãûn tråí ngỉåìi cng bë gim xúng vç låïp da bë nọng dáưn v låïp sỉìng trãn da bë
chc thng cng nhiãưu. Nhỉ váûy tạc hải ca dng âiãûn âäúi våïi cå thãø ngỉåìi cng
tàng lãn.
Khi dng âiãûn tạc âäüng trong thåìi gian ngàõn thç tênh cháút nguy hiãøm phủ
thüc vo nhëp âáûp ca tim. Mäùi chu kç co dn ca tim kẹo di âäü 1 giáy. Trong
chu k cọ khong 0,4 giáy tim nghè lm viãûc (giỉỵa trảng thại co v dn) v åí thåìi
k ny tim ráút nhảy cm våïi dng âiãûn âi qua nọ. Nãúu thåìi gian dng âiãûn âi qua
ngỉåìi låïn hån 1 giáy thç thãú no cng trng våïi thåìi âiãøm nọi trãn ca tim. Thê
nghiãûm cho tháúy ràòng d dng âiãûn låïn (gáưn bàòng 10A) âi qua ngỉåìi m khäng
gàûp thåìi âiãøm nghè ca tim thç cng khäng nguy hiãøm gç.
Càn cỉï nhỉỵng lê lûn trãn chụng ta cọ thãø gii thêch tải sao åí cạc mảng âiãûn
cao ạp nhỉ 110kV, 35kV, 10kV, 6KVtai nản do âiãûn áy ra êt dáùn âãún trỉåìng håüp
tim ngỉìng âáûp hay ngỉìng hä háúp. Våïi âiãûn ạp cao dng âiãûn xút hiãûn trỉåïc khi
ngỉåìi chảm vo vo vtj mang âiãûn. Nản nhán chỉa këp chảm vo váût mang âiãûn thç
häư quang â phạt sinh v dng âiãûn âi qua ngỉåìi ráút låïn (cọ thãø âãún vi A). Dng
âiãûn ny tạc âäüng ráút mảnh vo ngỉåìi v gáy cho cå thãø ngỉåìi mäüt sỉû phn xả

phng th ráút mnh liãût. Kãút qu l häư quang bë dáûp tàõt ngay (hồûc chuøn sang bäü
pháûn mang âiãûn bãn cảnh), dng âiãûn chè täưn tải trong thåìi gian khong vi pháưn
ca giáy. Våïi thåìi gian ngàõn nhỉ váûy ráút êt khi lm tim ngỉìng âáûp hay hä háúp bë tã
liãût. ÅÍ chäù bë âäút s sinh ra mäüt låïp hỉỵu cå cạch âiãûn ca thán ngỉåìi v chênh låïp
ny ngàn cạch dng âiãûn âi qua ngỉåìi mäüt cạch hiãûu qu.
Tuy nhiãn khäng nãn kãút lûn âiãûn ạp cao khäng nguy hiãøm v dng âiãûn
låïn ny qua cå thãø ngỉåìi trong thåìi gian ngàõn nhỉng cng cọ thãø âäút chạy nghiãm
trng hay lm chãút ngỉåìi.
2.5. Âỉåìng âi ca dng âiãûn
Pháưn låïn cạc nh nghiãn cỉïu âãưu cho ràòng âỉåìng âi ca dng âiãûn giáût qua cå thãø
ngỉåìi cọ táưm quan trng låïn. Âiãưu ch úu l cọ bao nhiãu pháưn tràm ca dng
âiãûn täøng qua cå quan hä háúp v tim.
Cạc nh bạc hc Liãûn Xä (c) â thê nghiãûm nhiãưu láưn v ghi âỉåüc cạc kãút qu sau:
- Dng âiãûn âi tỉì tay sang tay s cọ 3,3% dng âiãûn täøng âi qua tim
- Dng âiãûn âi tỉì tay phi sang chán s cọ 6,7% dng âiãûn täøng âi qua
tim
- Dng âiãûn âi tỉì chán sang chán s cọ 0,4% ca dng âiãûn täøng âi qua
tim
Chụng ta cọ cạc kãút lûn sau:
a) Âỉåìng âi ca dng âiãûn cọ nghéa quan trng vç lỉåüng dng âiãûn qua tim
hay qua cå quan hä háúp phủ thüc vo cạch tiãúp xục ca ngỉåìi våïi mảch
âiãûn
b) Dng âiãûn phán bäú tỉång âäúi âãưu trãn cạc cå läưng ngỉûc.
c) Dng âiãûn âi tỉì tay phi âãún chán våïi phán lỉåüng qua tim nhiãưu nháút vç
pháưn låïn dng âiãûn qua tim theo trủc dc m trủc ny nàòm trãn âỉåìng tỉì tay
phi âãún chán.
2.6. Mäi trỉåìng
Mäi trỉåìng xung quanh cọ bủi dáùn âiãûn, nhiãût âäü cao, âàûc biãût l cọ âäü áøm cao s
lm gim âiãûn tỉí ca ngỉåìi v cạc váût cạch âiãûn (trong thiãút bë âiãûn). Do âọ lm
dng âiãûnqua ngỉi tàng lãn

.
2.7. Âiãûn ạp
Khi nọi âãún tiãu chøn ca âiãûn ạp cho phẹp chụng ta phi nhåï ràòng hiãûn
nay vãư phỉång diãûn ké thût phán biãût âiãûn ạp cao v âiãûn ạp tháúp nhỉng âiãûn ạp
tháúp åí âáy khäng cọ nghéa l an ton âäúi våïi ngỉåìi.
Theo cạch phán biãût trãn, thiãút bë âiãûn ạp tháúp tỉïc l thiãút bë m báút cỉï dáy no ca
hãû thäúng ny âäúi våïi âáút âãưu cọ âiãûn ạp bẹ hån 250V. Thỉûc tãú cho tháúy âiãûn ạp ca
mạy hn bẹ hån 65V nhỉng váùn cọ hiãûn tỉåüng chãút ngỉåìi vç âiãûn giáût.
Âäúi våïi âiãûn ạp 40V khäng tháúy xy ra hiãûn tỉåüng chãút ngỉåìi. Tuy nhiãn
trong nhỉỵng nåi lm viãûc âàûc biãût nguy hiãøm cọ khi xy ra tai nản åí thiãút bë âiãûn
ạp 12V.
Tiãu chøn ca âiãûn ạp cho phẹp åí mäùi nỉåïc mäüt khạc:
- Ba Lan, Thủy Sé, Tiãûp Khàõc âiãûn ạp cho phẹp l 50V.
- H Lan, Thủy Âiãøn âiãûn ạp cho phẹp l 24V.
- Phạp âiãûn ạp xoay chiãưu cho phẹp l 24V.
2.8. Tênh cháút ca ngưn âiãûn (mäüt chiãưu, xoay chiãưu)
Bng 2
Trë säú dng
âiãûn (mA)
Tạc dủng dng âiãûn xoay chiãưu
5060Hz
Tạc dủng ca dng âiãûn
mäüt chiãưu
0,61,5 Bàõt âáưu tháúy ngọn tay tã Khäng cọ cm giạc gç
23 Ngọn tay tã ráút mảnh Khäng cọ cm giạc gç
37 Bàõp thët co lải v rung Âau nhỉ kim chám cm
tháúy nọng
810 Tay â khọ råìi khi váût cọ âiãûn nhỉng
váùn råìi âỉåüc
Ngọn tay, khåïp tay, lng bn tay cm

tháúy âau
Nọng tàng lãn
2025 Tay khäng råìi khi váût cọ âiãûn, âau,
khọ thåí
Nọng cng tàng lãn, thët
co qõp lải nhỉng chỉa
mảnh
5080 Cå quan hä háúp bë tã liãût. Tim bàõt âáưu
âáûp mảnh
Cm giạc nọng mảnh.
Bàõp thët åí tay co rụt, khọ
thåí
90100 Cå quan hä háúp bë tã liãût. Kẹo di 3
giáy hồûc di hån tim bë tã liãût âãún
ngỉìng âáûp
Cå quan hä háúp bë tã liãût

2.9. Tám l
Cng chảm vo âiãûn ạp nhỉ nhau ngỉåìi bë tim mảch tháưn kinh, ngỉåìi sỉïc khe úu
s nguy hiãøm hån vç hãû thäúng tháưn kinh chọng bë tã liãût. H ráút khọ gii phọng ra
khi ngưn âiãûn.

BÀI 2: TIÊU CHUẨN VỀ AN TỒN ĐIỆN


Một số biện pháp kỹ thuật an tồn trong sử dụng điện


I - Biện pháp kĩ thuật an toàn đối với thiết bị điện và khí cụ điện
1 - Phải nối đất các bộ phận kim khí của các thiết bị điện, các thiết bị đặt trong nhà cũng

như các thiết bị đặt ngoài trời mà có thể xẩy ra có điện khi thiết bị bị hư hỏng (H1)
a/ Các bộ phận phải nối đất đó là:
-Thân và vỏ máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, các máy điện di động, máy điện
cầm tay và các khí cụ điện khác;
- Các khung kim loại của các bảng phân phối và các bảng điều khiển;
- Các bộ phận truyền động của các khí cụ điện;
- Các kết cấu bằng kim loại của trạm biến thế và của các thiết bị phân phối, vỏ hộp nối
cáp bằng kim loại, các vỏ cáp, các ống thép của các dây dẫn điện;
- Vật chướng ngại, rào ngăn cách bằng lưới kim loại hoặc bằng lưới hoặc tấm kim loại ở
các bộ phận đang có điện và các bộ phận khác có thể xảy ra có điện như các kết cấu kim
loại khác trên đó đặt các thiết bị điện;
- Các cột kim loại và cột bê tông cốt thép của đường dây dẫn điện trên không, nơi có
nhiều người thường xuyên qua lại;
b/ Tiết diện của dây nối đất và cọc nối đất phải đảm bảo ổn định về nhiệt và phù hợp các
yêu cầu sau:
TT
Loại vật liệu Trong nhà Ngoài trời Trong đất
1

Thép tròn, đường kính (mm) 6 6 8
Thép dẹt, tiết diện (mm2) và 24 3 48
2

phải có độ dày tối thiểu (mm) 4 48 4
3

Thép góc, có độ dày tối thiểu (mm) 3 4 4
4

Dây đồng, đường kính (mm) 4 4 6

5

Dây nhôm, đường kính (mm) 10 10 cấm
Cọc nối đất phải chôn sâu từ 0,5 - 0,8m tính từ mặt đất đến đầu cọc hoặc mặt dẹt chôn
xuống đất.
Chỗ nối dây tiếp đất và cọc tiếp đất phải được hàn chắc chắn. Dây tiếp đất bắt vào vỏ
thiết bị, bắt vào kết cấu công trình hoặc nối giữa các dây tiếp đất với nhau có thể bắt
bằng bu lông hoặc hàn. Cấm nối bằng cách vặn xoắn.
2/ Trong hệ thống điện có điện áp dưới 1000 vôn (V) có trung tính nguồn nối đất trực
tiếp, thì: vỏ của tất cả các máy điện, cột sắt, xà sắt, cốt sắt của cột bê tông của đường dây
dẫn điện phải nối với dây trung tính nguồn (nối không), Khi đó, dây trung tính của hệ
thống điện phải được nối đất lặp lại.(khu vực đông dân cư, trung bình từ 200 - 250 m đặt
1 bộ)
Nối đất được phép sử dụng thay thế cho nối không ở các điểm cơ khí nhỏ, trên các công
trường xây dựng hoặc ở các xưởng thủ công thường sử dụng các máy điện, các thiết bị
điện di động cầm tay có công suất nhỏ. Nếu kéo "dây không" đến chỗ dùng điện gặp khó
khăn, không kinh tế thì có thể sử dụng biện pháp nối đất thay cho nối không, với điều
kiện phải đảm bảo điều kiện cắt.
R nối đất < 4 ôm
3/ Máy điện phải đặt ở những nơi khô ráo (trừ các máy điện có cấu tạo đặc biệt để làm
việc ở những nơi ẩm ướt) và phải dùng bu lông bắt chặt vào bệ máy. Hộp đầu nối dây
của máy phải có nắp bảo vệ; cấm lấy nắp ra trong khi máy đang làm việc.
4/ Khi xảy ra tai nạn hoặc phát hiện thấy có những hiện tượng không bình thường như:
sau khi đóng điện mà động cơ không quay, khi đang làm việc thấy có khói hoặc toé lửa
trong máy điện, số vòng quay bị giảm, đồng thời máy điện bị nóng lên rất nhanh thì
phải cắt điện ngay. Sau khi kiểm tra tìm ra nguyên nhân và sửa chữa xong mới được
đóng điện chạy lại.
5/ Tuỳ theo điều kiện làm việc, từng thời gian phải có kế hoạch làm vệ sinh máy điện
nhất là các động cơ điện làm việc ở nơi có nhiều bụi.
6/ Các bộ phận để hở của trục và các bộ phận quay của máy như puli hộp nối trục phải

được che chắn.
7/ ở các trạm phát điện và phân phối điện cần phải có:
a/ Toàn bộ các sơ đồ sử dụng điện và dẫn điện của tất cả các nơi nối vào.
b/ Qui trình kĩ thuật vận hành và sử dụng an toàn các thiết bị điện.
c/ Các sổ sách ghi chép cần thiết như sổ nhật kí công tác
d/ Các dụng cụ phòng hộ cần thiết như găng tay cách điện, thảm cách điện
e/ Kìm cách điện, đèn chiếu sáng sự cố, nếu không có nguồn điện dự phòng thì có thể
dùng đèn dầu, đèn pin nhưng phải có đủ độ sáng cần thiết.
g/ Dụng cụ, thiết bị chữa cháy như: xẻng, cát, bình bọt
h/ Nội qui ra vào trạm.
8/ Các trạm phát điện và phân phối điện phải có cửa khoá. Cửa mở ra phía ngoài, khoá
phải có 2 chìa (1 dự trữ). Treo biển ở cửa "không nhiệm vụ cấm vào". Phải có nội qui cụ
thể cho phép người ngoài được vào trạm và phải hướng dẫn cho họ nắm được nội qui
trước khi vào trạm.
9/ Trên cầu dao điện và các khoá điều khiển ở trạm phân phối, bảng điều khiển phải ghi
rõ nhiệm vụ và vị trí thao tác. Thí dụ cầu dao điện số mấy cho đường dây nào, động cơ
nào nối vào, chiều dòng cắt của nó
Trên các động cơ điện và các máy do động cơ kéo phải có chiều mũi tên chỉ chiều quay.
10/ Cầu dao điện phải đặt ở vị trí dễ dàng thao tác, phía dưới không để vật gì vướng mắc,
chỗ đặt phải rộng rãi, sáng sủa, phải bắt chặt vào tường hay cột nhà, phải có hộp che cẩn
thận; nếu hộp che bằng kim loại thì phải nối đất bảo vệ.
11/ Khi thao tác cầu dao chính của bảng điện ở trạm phát điện, buồng phân phối điện
phải đeo găng tay cách điện, đứng trên thảm cách điện hoặc ghế cách điện (trừ khi bảng
điện đặt trên sàn gỗ cách điện hoàn toàn). Trong trường hợp đóng cắt các cầu dao riêng
của từng động cơ thì có thể đeo găng tay vải bạt.
Không được đóng cắt cầu dao điện bằng cách dùng đòn gánh hoặc gậy để gạt hoặc dùng
dây buộc để giật (trừ trường hợp tại cầu dao đang bị cháy) mà phải đóng cắt trực tiếp
bằng tay.
Khi thao tác cầu dao chính (cầu dao tổng) bắt buộc phải có 2 người; 1 người làm nhiệm
vụ thao tác, 1 người giám sát.

12/ Dây chảy của các cầu chì ở các cầu dao điện phải thích hợp với dòng điện cho phép
của các thiết bị điện nối vào sau cầu dao đó. Khi sử dụng dây chảy phải biết dòng điện
chảy, dòng định mức của nó. Dây chảy chỉ được dùng bằng dây chì hoặc dây nhôm.
13/ Khi tiến hành sửa chữa, thay thế một bộ phận nào đó trong trạm phân phối hay bảng
điều khiển phải cắt điện bộ phận đó, đặt nối đất di động tạm thời và gắn mạch các bộ
phận đã cắt điện, treo biển "cấm đóng điện - có người làm việc" tại các cầu dao đã ngắt
điện nối vào.
Nếu trong lúc tiến hành công việc mà công nhân có thể chạm vào các bộ phận đang có
điện khác hoặc có thể xảy ra có điện thì phải cắt điện cả những bộ phận đó. Nếu vì lí do
nào đó không cắt điện được thì phải rào chắn sao cho người làm việc vô ý cũng không
chạm vào được.
Khi tiến hành các công việc trên phải đeo găng tay cách điện, đi ủng cách điện, dùng kìm
cách điện. Nếu không đặt được dây nối đất di động tạm thời thì người thừa hành công
việc còn bắt buộc phải đứng trên ghế cách điện và dùng chất cách điện lót giữa các tiếp
điểm, khoá
Các máy điện đang vận hành, muốn tiến hành bất kì công việc gì trên nó đều phải cắt
điện, trừ các việc như vặn lại bulông máy hoặc bệ máy
14/ Những nơi có đặt thiết bị điện như: trạm phân phối điện, trạm bơm nước, trạm xay
xát phải đặt hệ thống chống sét đánh theo đường dây dẫn điện vào trạm.
Bộ phận nối đất của hệ thống chống sét nên đặt riêng biệt với bộ phận trung tính của
mạng điện.
Nếu như trạm không có thiết bị chống sét đánh theo đường dây dẫn điện vào trạm thì
không nên dùng dây dẫn điện trần trên không đặt trực tiếp từ trạm ra.
II - Biện pháp kỹ thuật an toàn đối với đường dây dẫn điện
1/ Dây dẫn điện từ máy phát điện đến bảng điện và từ cầu dao ở bảng điều khiển đến
động cơ điện nên đặt ngầm hoặc dùng dây cáp bọc cao su cách điện đặt nổi. Dây điện
ngầm phải đặt trong ống bảo vệ bằng kim loại. Nếu dùng cáp bọc cao su cách điện để
nổi, thì phải đặt sao cho khi thao tác máy điện người thợ không chạm vào dây dẫn, và
không được kéo lê dây dẫn trên mặt đất, nhất là ở các lối đi lại.
2/ Dây dẫn điện xuyên qua tường, mái nhà phải được đặt trong ống nhựa hoặc ống sứ

bảo vệ. Không được để nước mưa đọng lại trong ống hoặc chảy theo ống vào nhà.
Dây dẫn điện đi trong nhà phải dùng dây có bọc cách điện chất lượng tốt, không được
dùng dây dẫn trần, trừ những trường hợp mà quy trình sản xuất bắt buộc.
Tại đầu hồi của nhà có thể dùng giá đỡ bắt chặt vào tường để đỡ dây điện vào nhà.
Khoảng cách từ sứ trên giá đỡ đến mặt đất không được nhỏ hơn 3,5 m.
3/ Dây súp hoặc dây dẫn bọc cách điện, khi cần đặt ngoài trời thì không đựơc bện vào
nhau.
Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn điện hạ áp trên không (dây trần, dây bọc, cáp điện)
đến mặt đất, mặt nước, công trình trong điều kiện không có gió không được nhỏ hơn quy
định sau:
Đặc điểm của khu vực Khoảng cách (m)
- Đến mặt đất, khu vực đông dân cư; đuờng giao
thông có ô tô, xe lửa qua lại
6
- Đến mặt đất khu vực thưa dân cư 5
- Đến vỉa hè, đưòng dành cho người đi bộ ở đoạn
nhánh rẽ vào nhà
3,5
- Đến mái nhà, sân thượng 2,5
- Đến mức nước cao nhất của kênh, rạch, ao, hồ
không có tầu, thuyền qua lại
2
- Đến mức nước cao nhất của sông, kênh, rạch có
tầu thuyền qua lại
Tĩnh không theo cấp kỹ thuật của
đường thuỷ +1,5 m
- Cây trồng dưới đường dây phải cách dây dưới
cùng
1
4/ Khoảng cách ngang tù dây dẫn ngoài cùng của đường dây trần khi bị gió thổi lệch đi

nhiều nhất tới các phần xây dựng của nhà cửa, công trình không được nhỏ hơn quy định
sau:
Đặc điểm của khu vực
Khoảng cách
(m)
- Đến cửa sổ, ban công, sân thượng, bộ phận gần nhất của cầu 1,5
- Đến tường xây kín, đến cây cối 1,0
- Đến tường xây kín, nếu dây dẫn được đặt trên giá đỡ gắn vào tường,
khoản cách giá đỡ < 30 m
0,3
- Đến cột xăng, dầu, kho chứa hoá chất dễ cháy nổ 10
5/ Không được đặt dây dẫn điện ở trên mái nhà. Không được kéo dây dẫn điện đi qua
trên mái nhà tranh. Được phép kéo dây dẫn điện đi qua trên mái nhà dốc bằng ngói,
nhưng phải cách bất kỳ điểm nào của nhà ít nhất là 2,5m.
6/ Đường dây dẫn điện lực 3 pha phải dùng dây nhiều sợi vặn xoắn (cấm dùng dây dẫn
một sợi hoặc một số sợi được tháo từ dây nhiều sợi ra), tiết diện dây không nhỏ hơn quy
định sau:
Loại dây Điều kiện bình thường
Vượt đường giao thông và
thông tin cấp 1
Dây nhôm (A) 16 mm2 35 mm2
Dây nhôm lõi thép (AC)

10 mm2 16 mm2
Dây đồng (M) 10 mm2 16 mm2
Cáp thép (C) 25 mm2 Cấm
7/ Đường dây dẫn điện trên không đi gần các kho tàng, công xưởng dễ cháy nổ thì
khoảng cách từ dây dẫn điện gần nhất đến hàng rào ngoài cùng của công trình đó ít nhất
phải bằng 1,5 lần chiều cao cột điện cao nhất của đoạn đi gần. Tuyệt đối cấm kéo đường
dây dẫn điện đi trên các nhà kho, công trình có chứa các chất dễ cháy nổ.

8/ Đường dây dẫn đi qua chỗ có cây cối thì phải bảo đảm sao cho khi có gió bão cành
cây hoặc cây không chạm hoặc đổ vào đường dây. Hàng năm, trước mùa mưa bão phải
chặt các cành cây có thể chạm vào dây dẫn dọc theo tuyến của nó.
9/ Dây dẫn điện trần trên không phải được bắt chặt vào sứ cách điện, khoảng cách giữa
các dây dẫn (giữa các pha) trên không được nhỏ hơn các trị số sau:
- Dây bố trí nằm ngang
Khoảng cột(m) Đến 30

40 50 60 70 >70
Khoảng cách giữa các dây (cm)

20 25 30 35 40 50
- Dây bố trí theo chiều thẳng đứng: Khoảng cách giữa các pha không được nhỏ hơn 40
cm
- Khoảng cách giữa 2 mạch hạ áp đi chung một cột không được nhỏ hơn 40 cm
- Khoảng cách từ dây dẫn đến bề mặt của cột, xà không được nhỏ hơn 5 cm
10/ Dây dẫn bọc cách điện :
Khoảng cách giá đỡ (m) Nhỏ hơn 6 Từ 6 trở lên
Khoảng cách giữa 2 dây (cm) 10 15
- Sứ đỡ dây dẫn điện phải đủ độ bền chắc, cách điện tốt. Không được dùng sứ phế phẩm.
11/ Cấm quấn dây dẫn điện trên cột điện và các cây cối khác, nhất là quấn dây trên cột
hoặc cây mà khoảng cách giữa các pha đặt theo chiều thẳng đứng.
Có thể lợi dụng những cây còn chắc để mắc dây điện nhưng phải đặt dây trên sứ và chặt
hết các cành cây có thể chạm vào dây.
12/ Cột điện có thể làm bằng sắt, bê tông cốt thép hoặc bằng gỗ, tre. Nhưng dù loại nào
cũng phải bảo đảm đúng kích thước. Cột gỗ nên dùng loại gỗ tròn, cũng có thể dùng loại
gỗ xẻ, nhưng phải bảo đảm đủ độ bền chắc.
Cột điện phải trồng chắc chắn, chỗ nào đất không chắc phải đắp thêm hoặc làm dây
chằng. Dây chằng phải bắt vào dưới dây dẫn, nếu bắt ở độ cao lớn hơn 2,5 mét (tính từ
dưới mặt đất ) thì phải được nối đất bảo vệ với điện trở nối đất không quá 10W.

Cột gỗ và cột tre phải có biện pháp xử lý chống mục và sử dụng được tối thiểu là 3 năm.
Cột sắt và cột bê tông cốt thép trong phạm vi xí nghiệp và nơi có nhiều người thường
xuyên qua lại phải được nối đất bảo vệ. Chân sứ trên cột gỗ không cần nối đất nếu không
có yêu cầu về chống sét.
13/ Khi sửa chữa đường dây dẫn điện trên không (dây dẫn, sứ, xà cột ) phải cắt điện
đường dây đó và các đường dây khác có liên quan. Các việc chính phải làm là : cắt cầu
dao mà đường dây đó nối vào; treo biển “cấm đóng điện, có người làm việc” tại cầu dao
đó; thử điện đường dây đã cắt; đặt dây nối đất di động tạm thời và ngắn mạch phần đã
cắt điện; rào chắn và treo biển báo ở 2 đầu đường dây đang sửa chữa.
Khi đã biết chắc rằng đường dây không còn điện và các công việc đảm bảo an toàn đã
thực hiện đầy đủ thì mới cho phép người sửa chữa bắt đầu làm việc.
Người nhận việc phải trực tiếp thấy người giao việc thử điện đường dây không còn điện
nữa, các biện pháp bảo đẩm an toàn đầy đủ và chắc chắn mới tiến hành công việc được
giao.
14/ Khi làm việc trên cao phải sử dụng dây an toàn. Các dụng cụ đưa từ dưới lên phải
dùng dây hoặc sào, không được ném từ dưới lên. Không được để người đứng dưới chỗ
đang làm việc đề phòng dụng cụ rơi vào người.
Người đứng quan sát phải luôn luôn chú ý theo dõi người đang làm việc trên cao, không
được bỏ đi nơi khác
15/ Nếu công việc làm không làm xong trong một buổi hay trong một ngày thì phải rào
và treo biển “nguy hiểm chết người, cấm lại gần” ở hai đầu đường dây đó. Trước khi trở
lại làm việc phải thử lại đường dây điện và kiểm tra lại các biện pháp bảo đảm an toàn.
16/ Khi có mưa bão, sấm sét hoặc kể cả khi có cơn giông, mưa nhỏ, cấm tiến hành bất kỳ
công việc gì trên đường dây điện hoặc đứng dưới đường dây điện.
17/ Khi sửa chữa xong, muốn đóng điện đường dây phải tháo hết dây nối đất di động tạm
thời, dây ngắn mạch, kiểm điểm đủ số người phụ trách sửa chữa đư
ờng dây đó. Tuyệt đối
cấm đóng điện theo thời gian hẹn trước.
Đối với các đường dây điện mà các trạm chịu trách nhiệm phân phối trực tiếp đến hộ tiêu
dùng, và các trạm phân phối điện khác, trước khi đóng điện chính thức vào đường dây,

phải đóng thử hai lần. Cách đóng thử hai lần đó là đóng vào và cắt ra ngay.
18/ Đường dây điện nghỉ làm việc trên một tháng, trước khi sử dụng lại phải thử cách
điện dây dẫn, kiểm tra lại đường dây, mối nối và các chi tiết khác, khi thấy còn tốt mới
được đóng điện
19/ Hệ thống đường dây điện ở các trạm dùng điện khi không sử dụng nữa thì phải cắt ra
khỏi nguồn điện; tốt hơn là nên gỡ đầu dây ra khỏi cầu dao chính và treo biển “cấm nối
vào” tại đầu dây đó. Nếu không sử dụng nữa mà không có người trông coi thì phải tháo
dỡ ngay.
20/ Phải thường xuyên kiểm tra, xem xét đường dây, nhất là khi có giông bão, sấm sét.
Nội dung xem xét:
+ Dây có bị đứt, cháy hoặc bị võng xuống nhiều không?
+ Sứ có bị vỡ, nứt không ?
+ Cột có bị nghiêng, đổ hoặc cháy bộ phận nào không ?
+ Dọc đường dây có cành cây chạm, cây đổ hoặc sắp đổ vào đường dây không ?
Khi xem xét, nếu thấy dây điện bị đứt, cột đổ hoặc có nguy cơ đổ, thì phải cắt cử người
canh gác, rào chắn, treo biển báo ở hai đầu khu vực rào chắn ngăn không cho mọi người
qua lại chỗ đó. Sau đó tiến hành sửa chữa theo thủ tục đã quy định ở trên.
21/ Phải thường xuyên kiểm tra việc mắc dây điện và việc sử dụng điện trong nhà dân.
BAÌI 4: CÁÚP CÆÏU NAÛN NHÁN KHI BË TAI NAÛN VÃÖ ÂIÃÛN

Ngun nhân chínhlàm chết người vì điện giật do hiện tượng kích thích là chính
chứ khơng phải do bị chấn thương. Vì vậy khi bị tai nạn điện, việc tiến hành sơ
cứu nhanh chóng, kịp thời và đúng phương pháp là những yếu tố quyết định để
cứu sống nạn nhân. Thí nghiệm và thực tế cho thấy rằng từ lúc bị điện giật đến
một phút sau nếu được cứu chữa ngay thì 90% trường hợp cứu sống được, để 6
phút sau mới cứu chỉ có thể cứu sống 10%. nếu từ 10 phút mới cấp cứu thì rất ít
trường hợp cứu sống được.
Khi sơ cứu người bị nạn cần thực hiện hai bước cơ bản: Tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện sau đó là hơ hấp nhân tạo.


4.1. Phỉång phạp tạch nản nhán ra khi mảch âiãûn
a. Trỉåìng håüp càõt âỉåüc mảch âiãûn: Cáúch täút nháút l nhỉỵng thiãút bë âọng, càõt
gáưn nháút nhỉ: cäng tàõc âiãûn, cáưu chç, phêch càõm, cáưu dao.
b. Trỉåìng håüp khäng càõt âỉåüc mảch âỉåüc: trỉåìng håüp ny cáưn phán biãût
ngỉåìi bë nản âang chảm vo âiãûn cao ạp hay hả ạp âãø ạp dủng cạc cạch sau:
* Mảch âiãûn hả ạp: Ngỉåìi cỉïu phi âỉïng trãn bn ghãú hồûc táúm gäù khä, âi
dẹp hồûc ng cao su, âeo gàng tay cao su âãø dng tay kẹo nản nhán tạch khi
mảng âiãûn. Nãúu khäng cọ cạc phỉång tiãûn trãn, dng tay nàõm qưn ạo khä ca nản
nhán kẹo ra hồûc dng gáûy gäù, tre khä gảt dáy âiãûn hồûc âáøy nản nhán ra. Cọ thãø
dng kçm, bụa, rçu cạn bàòng gäù âãø càõt âỉït dáy âiãûn gáy tai nản. Tuût âäúi khäng
âỉåüc chảm trỉûc tiãúp vo ngỉåìi nản nhán vç ngỉåìi âi cỉïu cng bë âiãûn giáût.









* Mảch cao ạp:
- Täút nháút l phi cọ ng v gàng cạch âiãûn, dng so cạch âiãûn âãø gảt hay
âáøy nản nhán ra khi mảch âiãûn.
- Cọ thãø dng såüi dáy kim loải tiãúp âáút mäüt âáưu, nẹm âáưu kia vo c ba pha
lm ngàõn mảch âãø âỉåìng dáy bë càõt âiãûn.
4.2. Phỉång phạp cáúp cỉïu nản nhán sau khi tạch khi mảch âiãûn
a. Nản nhán chỉa máút tri giạc
Khi ngỉåìi bë nản chỉa máút tri giạc, chè bë hän mã trong giáy lạt, tim cn âáûp,thåí
úu thç phi âãø nản nhán ra chäù thoạng khê chàm sọc cho häưi ténh. Sau âọ måìi y,
bạc sé hay âem âãún cå qun y tãú.

b. Nản nhán báút ténh
Ngỉåìi bë máút tri giạc nhỉng váùn cn thåí nhẻ, tim âáûp úu thç âàût nản nhán nåi
thoạng khê,n ténh. Nåïi räüng qưn ạo, thàõt lỉng, moi nhåït trong mäưm nản nhán ra.
Cho nản nhán ngỉíi amäniac, nỉåïc tiãøu, ma sạt ton thán cho nọng lãn v cho
ngỉåìi âi måìi y, bạc sé âãún chàm sọc.
c. Nản nhán ngỉìng thåí
Nãúu ngỉåìi bë nản khäng cn thåí, tim ngỉìng âáûp, ton thán co giáût giäúng nhỉ chãút
thç phi âỉa nản nhán ra nåi thoạng khê,n ténh. Nåïi räüng qưn ạo, thàõt lỉng, moi
nhåït trong mäưm nản nhán ra. Nãúu lỉåỵi bë thủt vo thç kẹo ra. tiãún hnh lm hä háúp
nhán tảo v h håi thäøi ngảt ngay. Phi lm liãn tủc, kiãn trç cho âãún khi cọ kiãún
ca y, bạc s måïi thäi.
4.3. Cạc phỉång phạp hä háúp nhán tảo

a. Phỉång phạp âàût nản nhán nàòm sáúp
Âàût nản nhán nàòm sáúp, mäüt tay âàût dỉåïi âáưu. Âàût âáưu nghiãng v tay cn lải
âãø dùi thàóng. Ngỉåìi cỉïu chỉỵa qu trãn lỉng v hai tay cỉï bọp theo håi thåí ca
mçnh, áún vo honh cạch mä theo hỉåïng tim. (hçnh 24).
Khi tim âảp âỉåüc thç hä háúp cng s dáưn häưi phủc âỉåüc.
Nhỉåüc âiãøm ca phỉång phạp ny l khäúi lỉåüng khäng khê vo trong phäøi
êt.
Ỉu âiãøm ca phỉång phạp nàòm sáúp l våïi vë trê âàût nản nhán nhỉ trãn, cạc
cháút dëch vë v nỉåïc miãúng khäng theo âỉåìng khê qun vo bãn trong v cn tråí sỉû
hä háúp.






.


b. Phỉång phạp âàût nản nhán nàòm ngỉía
Nãúu ngỉåìi cáúp cỉïu cọ thãm ngỉåìi giụp viãûc thç âàût nản nhán nàòm ngỉía.
Dỉåïi lỉng âàût thãm ạo qưn cho âáưu ngỉía ra sau v läưng ngỉûc âỉåüc räüng ri
thoi mại. Ngỉåìi cáúp cỉïu qu åí âàòng âáưu cáưm hai tay nản nhán kẹo klãn th xúng
theo nhëp thåí ca mçnh. Ngỉåìi giụp viãûc thç kẹo lỉåỵi. Nãúu cọ hai ngỉåìi giụp viãûc
thç cäng viãûc kẹo hai tay lãn xúng do hai ngỉåìi lm, cn ngỉåìi åí phêa âáưu chè kẹo
lỉåỵi. Phỉång phạp ny cọ nhỉåüc âiãøm l nản nhán nàòm ngỉía nãn dëch vë dãù chảy
lãn cúng hng lm cn tråí hä háúp. Khi tháúy cọ hiãûn tỉåüng täút (mê màõt rung rinh,
mäi rung) thç láûp tỉïc nghè hä háúp nhán tảo vi giáy âãø nản nhán tỉû hä háúp. Lục nản
nhán â tỉû thåí âỉåüc phi bc cho h tháût áúm v khäng cho cỉí âäüng vç tim lục áúy
hy cn úu cọ thãø nản nhán bë ngáút lải. (hçnh 25).




c. Phỉång phạp h håi thäøi ngảt

Trong cáúp cỉïu nản nhán bë ngỉìng thåí hay ngáút, trỉåïc kia ta thỉåìng lm theo
hai phỉång phạp nọi trãn. Cạc phỉång phạp ny kẹm hiãûu qu vç chè âem ráút êt
lỉåüng khäng khê vo phäøi. Ngoi ra cn cọ khọ khàn nãúu cọ thãm pháưn thỉång täøn
khạc nhỉ nản nhán bë gy xỉång sỉåìn, gy cäüt säúng vç cạc âäüng tạc ny quạ
mảnh. Tuy váûy âäúi våïi trỉåìng håüp bë thỉång åí hm màût cạc phỉång phạp trãn váùn
cọ tạc dủng. Nhỉỵng nàm gáưn âáy åí trãn thãú giåïi, phỉång phạp hä háúp nhán tảo
âỉåüc thay thãú bàòng phỉång phạp thäøi ngảt. Cỉïu chỉỵa theo phỉång phạpa ny lỉåüng
khäng khê vo phäøi nhãưi hån hai phỉång phạp trãn tỉì 6 âãún 15 láưn.
Cạch thỉûc hiãûn
1. Trỉåïc mäüt nản nhán ngỉìng thåí hay thoi thọp viãûc trỉïc tiãn l phi thäøi
ngảt ngay. Âàût nản nhán nàòm ngỉía, ngỉåìi cáúp cỉïu qu bãn cảnh sạt
ngang vai, nhçn màõt nản nhán. Mäüt tay náng gạy, mäüt tay náng càòm,

ngỉía hàón âáưu nản nhán ra phêa trỉåïc âãø cho cúng lỉåỵi khäng bë bët kên
âỉåìng hä háúp. Cng cọ khi chè dng âäüng tạc ny nản nhán â bàõt âáưu
thåí âỉåüc. (hçnh 26).




Nãúu nản nhán chỉa thåí âỉåüc, ngỉåìi cáúp cỉïu váùn âãú âáưu nản nhán åí tỉ thãú trãn, mäüt
tay måí miãûng, mäüt tay lưn mäüt ngọn cọ vi sảch, kiãøm tra trong hng nản nhán,
lau hãút âåìm, cháút nän v moi hãút nhåït, ràng gi, ràng gy âang lm vướng cäø
hng. Âàût mäüt miãúng gảc mng che kên miãûng nản nhán
Ngỉåìi cáúp cỉïu hêt tháût mảnh. mäüt tay váùn måí miãûng. mäüt tay bọp hai bãn
bët kên mi nản nhán, ạp kên miãûng mçnh vo miãûng nản nhán räưi thäøi mảnh.
Ngỉûc nản nhán phäưng lãn, ngỉåìi cáúp cỉïu ngáøng âáưu lãn hêt håi thỉï hai, khi
âọ nản nhán s tỉû thåí ra âỉåüc do sỉïc ân häưi ca läưng ngỉûc.
Tiãúp tủc nhỉ thãú våïi nhëp âäü khong 10 láưn 1 phụt, liãn tủc cho âãún khi nản
nhán häưi ténh: hoi thåí tråí lải, mäi màõt häưng ho, hồûc chọ âãún khi nản nhán cọ dáúu
hiãûu â chãút hàón biãøu hiãûn bàòng âäưng tỉí trong màõt dn to (thỉåìng l 1-2 giåì sau).
2. Thäøi ngảt kãút håüp våïi áún tim ngoi läưng ngỉûc
Nãúu gàûp nản nhán mã man, khäng nhục nhêch, têm tại, ngỉìng thåí, khäng
nghe tháúy tim âáûp phi láûp tỉïc áún tim ngoi läưng ngỉûc kãút håüp våïi thäøi ngảt.
Mäüt ngỉåìi tiãún hnh thäøi ngảt nhỉ trãn.
Ngỉåìi thỉï hai lm viãûc án stim:
Hai bn tay chäưng lãn nhau, â vo 1/3 dỉåïi xỉång ỉïc, áún mảnh bàòng c sỉïc
cå thãø, tç xúng vng xỉång ỉïc (khäng tç sang phêa xỉång sỉåìn).
Sau mäùi láưn áún xỉåïng, lải nåïi nhẻ tay âãø läưng ngỉûc tråí lải nhỉ c.
Nhëp âäü phäúi håüp giỉỵa hai ngỉåìi nhỉ sau: cỉï áún tim 5 âãún 6 láưn lải
phäúi håüp thäøi ngảt 1 láưn, tỉïc l áún 50 âãún 60 láưn trong 1 phụt.
Thäøi ngảt kãút håüp våïi áún tim l phỉång phạp hiãûu qu nháút nhỉng
cáưn chụ l khi nản nhán bë täøn thỉång cäüt säúng khäng nãn lm âäüng tạc

áún tim.
















BI 5: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TỒN CHO NGƯỜI VÀ THIẾT BỊ KHI
SỦ DỤNG ĐIỆN.

3.1. Dng âiãûn tn trong âáút
Khi cạch âiãûn ca thiãút bë âiãûn bë chc thng s cọ dng âiãûn chảm âáút, dng âiãûn
ny âi vo âáút trỉûc tiãúp hay qua mäüt cáúu trục no âáúy. Vãư phỉång diãûn an ton m
nọi, dng âiãûn chảm âáút lm thay âäøi cå bn trảng thại ca mảng âiãûn (âiãûn ạp
giỉỵa dáy dáùn v âáút thay âäøi, xút hiãûn cạc thãú hiãûu khạc nhau giỉỵa cạc âiãøm trãn
màût âáút gáưn chäù chảm âáút). Dng âiãûn âi vo âáút s tảo nãn åí âiãøm chảm âáút mäüt
vng dng âiãûn r trong âáút v âiãûn ạp trong vng ny phán bäú theo mäüt âënh lût
nháút âënh. Âãø dån gin viãûc nghiãn cỉïu hiãûn tỉåüng ny gi thiãút dng âiãûn chảm
âáút âi vo âáút qua mäüt cỉûc kim loải hçnh bạn cáưu. Âáút cọ tênh cháút thưn nháút v cọ


õióỷn trồớ suỏỳt tờnh bũng .cm. Nhổ thóỳ coù thóứ xem nhổ doỡng õióỷn taớn tổỡ tỏm baùn
cỏửu toớa ra theo õổồỡng baùn kờnh.
Trón cồ sồớ cuớa lyù thuyóỳt tổồng tổỷ chuùng ta coù thóứ xem trổồỡng cuớa doỡng õióỷn õi
trong õỏỳt giọỳng daỷng trổồỡng trong tộnh dióỷn, nghộa laỡ tỏỷp hồỹp nhổợng õổồỡng sổùc vaỡ
õổồỡng dúng thóỳ cuớa chuùng giọỳng nhau.
aỷi lổồỹng cồ baớn trong õióỷn trổồỡng cuớa mọi trổồỡng dỏựn õióỷn laỡ mỏỷt õọỹ doỡng
õióỷn j. Vectồ naỡy hổồùng theo hổồùng cuớa vectồ cổồỡng õọỹ õióỷn trổồỡng.
Phổồng trỗnh õóứ khaớo saùt õióỷn trổồỡng trong õỏỳt laỡ phổồng trỗnh theo õởnh
luỏỷt Om dổồùi daỷng vi phỏn:
j = hay laỡ = j
ồớ õỏy: : õióỷn dỏựn suỏỳt
: õióỷn trồớ suỏỳt
: õióỷn aùp trón õồn vở chióửu daỡi doỹc theo õổồỡng õi cuớa doỡng õióỷn
Mỏỷt õọỹ cuớa doỡng õióỷn taỷi õióứm caùch tỏm baùn cỏửu laỡ x bũng:


j =






2
2 x
I
õ




õỏy I
õ
- Doỡng õióỷn chaỷm õỏỳt
ióỷn aùp trón mọỹt õoaỷn vọ cuỡng beù dx doỹc trón õổồỡng õi cuớa doỡng õióỷn:
du = dx = j dx =
2
2
x
I
d

dx


ióỷn

aùp mọỹt õióứm A naỡo õỏỳy cuợng tổùc laỡ hióỷu sọỳ õióỷn aùp giổợa õióứm A vaỡ õióứm vọ
cuỡng xa (õióỷn aùp cuớa õióứm vọ cuỡng xa coù thóứ coi nhổ bũng khọng) bũng:


A
= u
A
=


1
x
du
=


2
2
A
d
x
dx
I


=
A
d
x
I


2
(3-4)












x
A
Vỏỷt nọỳi õỏỳt

2

x
A
2
A

2

x
2
Hỗnh 3
-
1: Doỡng õióỷn phỏn taùn trong õỏỳt
qua vỏỷt nọỳi õỏỳt hỗnh baùn cỏửu

Nãúu dëch chuøn âiãøm A âãún gáưn màût ca váût näúi âáút chụng ta cọ âiãûn ạp cao nháút
âäúi våïi âáút:
u
â
=
d
d
x
I



2
(3-5)
åí âáy, x
â
- bạn kênh váût näúi âáút hçnh bạn cáưu (bn thán cại näúi âáút xem nhỉ
váût m cạc âiãøm ca nọ cọ âiãûn ạp nhỉ nhau). Gi thiãút ny dỉûa trãn cå såí váût näúi
âáút cọ âiãûn dáùn ráút låïn (vê dủ, âiãûn dáùn ca thẹp gáưn bàòng 10
9
láưn âiãûn dáùn ca
âáút).
Âem chia (3-4) cho (3-5) chụng ta cọ:
d
A
u
u
=
A
d
x
x
hay u
A
=
A
d
d
x
x
u



Thay têch säú ca cạc hàòng säú U
â
x
â
bàòng K chụng ta cọ phỉång trçnh hypecbon sau:
u
A
= K/x
A

Nhỉ thãú sỉû phán bäú âiãûn ạp trong vng dng âiãûn r trong âáút âäúi våïi âiãøm
xa vä cng ngoi vng dng âiãûn r cọ dảng âỉåìng hypecbon.
Âỉåìng phán bäú diãûn ạp trãn gi l âỉåìng thãú hiãûu.
Tải âiãøím chảm âáút trãn màût ca váût näúi âáút chụng ta cọ âiãûn ạp âäúi våïi âáút l cỉûc
âải.
Chụng ta dng cạch âo trỉûc tiãúp âiãûn ạp tỉìng âiãøm v v thnh âỉåìng cong phán
bäú âiãûn ạp âäúi våïi âáút trong vng dng âiãûn tn trong âáút (hçnh3-2).
Trong vng gáưn 1m cạch váût näúi âáút cọ âäü 68% âiãûn ạp råi. Nhỉỵng âiãøm trãn màût
âáút nàòm ngoi 20m cạch chäù chảm âáút thỉûc tãú cọ thãø xem nhỉ ngoi vng dng
âiãûn nguy hiãøm hay gi l nhỉỵng âiãøm cọ âiãûn ạp bàòng khäng  âáút. Trong khong
cạch nọi trãn âiãûn ạp råi trãn 1 m khäng vỉåüt quạ 1V.
Trong khi âi vo âáút dng âiãûn tn bë âiãûn tråí ca âáút cn tråí. Âiãûn tråí ny
gi l âiãûn tråí tn hay gi l âiãûn tråí ca váût näúi âáút.
Âiãûn tråí ca váût näúi âáút chụng ta s hiãøu l tè säú giỉỵa âiãûn ạp xút hiãûn trãn
váût näúi âáút våïi dng âiãûn chảy qua váût näúi âáút vo âáút
R
â
= U

â
/I
â

Nãúu gi r
phâ
 âiãûn tråí tn ca dng âiãûn tải chäù chảm âáút v r
o
 âiãûn tråí
tn ca váût näúi âáút lam viãûc chung sta cọ âiãûn ạp ca pha A âäúi våïi âáút:
U
A
= I
â
r
phâ
(3-6)

Âiãûn ạp ca dáy trung tênh âäúi våïi âáút:
U
o
= I
â
.r
o
(3-7)
Nãúu chụng ta âo âỉåüc trỉûc tiãúp cạc trë säú U
A
, U
o

, v I
â
thç âiãûn tråí tn ca
dng âiãûn tải chäù chảm âáút r
phâ
v âiãûn tråí näúi âáút lm viãûc r
o
cọ thãø tênh âỉåüc
bàòng cạc phỉång trçnh (3-6) v (3-7) nhỉ sau:
r
phâ
= U
A
/I
â
v r
o
= U
o
/I
â

Tọm lải âiãûn tråí tn l tè säú giỉỵa âiãûn ạp xút hiãûn trãn váût näúi âáút (hay dáy
dáùn chảm âáút) våïi dng âiãûn âi qua váût näúi âáút (hay dáy dáùn) vo trong âáút.
Âënh nghéa ny váùn âụng våïi trỉåìng håüp dáy dáùn khäng näúi âáút:
U
â
= I
â
.Z

åí âáy: I
â
 vectå dng âiãûn tn qua âiãûn tråí ton pháưn liãn hãû giỉỵa dáy dáùn v âáút;
Z  âiãûn tråí ton pháưn dảng säú phỉïc.
Z = r
ât
 jx
ât.

r
ât
v x
ât.
 âiãûn tråí cạch âiãûn v âiãûn dung dáy dáùn âäúi våïi âáút. Så âäư song song v
så âäư näúi tiãúp âiãûn tråí cạch âiãûn v âiãûn dung âỉåüc v trãn hçnh 3-4








Hçnh 3-4 Så âäư liãn hãû giỉỵa dáy dáùn våïi âáút trong trỉåìng håüp chung
3.1.2. Âiãûn ạp tiãúp xục
Trong quạ trçnh tiãúp xục våïi thiãút bë âiãûn nãúu cọ mảch âiãûn khẹp kên qua
ngỉåìi thç âiãûn ạp giạng trãn ngỉåìi låïn hay nh ty thüc vo cạc âiãûn tråí khạc màõc
näúi tiãúp våïi thán ngỉåìi (âiãûn tråí ca gàng, ng, thm cạch âiãûn, nãưn nh).
Pháưn âiãûn ạp âàût vo thán ngỉåìi gi l âiãûn ạp tiãúp xục (U
tx

).
Vç chụng ta nghiãn cỉïu an ton trong âiãưu kiãûn chảm vo mäüt cỉûc (mäüt
pha) l ch úu nãn cọ thãø xem âiãûn ạp tiãúp xục l thãú giỉỵa hai âiãøm trãn âỉåìng âi
ca dng âiãûn m ngỉåìi cọ thãø chảm phi. Vê dủ giỉỵa v thiãút bë v chán ca
ngỉåìi.
Trãn hçnh 3-5 v hai âäüng cå, v cạc âäüng cå ny näúi våïi váût näúi âáút cọ
âiãûn tråí R
â
. Trãn v thiãút bë 1 bë chc thng cạch âiãûn ca mäüt pha.
Trong trỉåìng håüp ny váût näúi âáút v v thiãút bë âãưu mang âiãûn ạp âäúi våïi
âáút l:
U
â
= I
â
R
â

x
ât
r
ât

U
â

r
ât

x

ât
Z = r
ât


jxât



U’
â
=

I
â
R
â
=U
â
-
U
ch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×