Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tiết 44 luyện tập bảng tần số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 21 trang )


Traộc nghieọm
Câu 1. Bảng tần số là tên gọi tắt của:
A. Bảng số liệu thống kê ban đầu.
B. Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
Câu 2. Bảng tần số đ ợc lập để:
A. Thu gọn lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
B. Giúp ng ời điều tra dễ rút ra những nhận xét chung.
C.Tiện lợi cho việc tính toán sau này.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Kieồm tra baứi cuừ:
Chọn đáp án đúng nhất:

Tiết 44: Luyện tập
1. Bài tập 1: Bài tập 8 ( SGK-12)
Một xạ thủ thi bắn súng, số điểm đạt đ ợc sau mỗi lần bắn đ ợc ghi lại ở
bảng 13:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
8 9 10 9 9 10 8 7 9 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 8
8 9 10 10 10 9 9 9 8 7
Giải:
a) Dấu hiệu:
Xạ thủ đã bắn .phát.
Điểm số đạt đ ợc của mỗi lần bắn.
30
b) Bảng tần số:
Điểm số của mỗi
lần bắn (x)
7 8 9 10


Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30

Điểm số của mỗi
lần bắn (x)
7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
-
Có loại điểm đạt đ ợc (trong khoảng từ đếnđiểm).
-
Điểm số thấp nhất là , cao nhất là điểm.
-
Số điểm chiếm tỉ lệ cao.
10
8 và 9
107
74
Hãy chuyển bảng tần số trên thành dạng dọc
Tiết 44: Luyện tập
?

Điểm số của mỗi
lần bắn (x)
7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
-
Có loại điểm đạt đ ợc (trong khoảng từ đếnđiểm).
-
Điểm số thấp nhất là , cao nhất là điểm.

-
Số điểm chiếm tỉ lệ cao.
10
8 và 9
107
74
Từ bảng tần số, em có thể rút ra nhận xét
về những nội dung gì?
-
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
-
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
-
Giá trị có tần số lớn nhất.
-
Giá trị chiếm tỉ lệ cao.
Nhận xét từ bảng tần số:
Tiết 44: Luyện tập

Tiết 44: Luyện tập
2. Bài tập 2: Bài tập 9 ( SGK-12)
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh đ ợc ghi trong
bảng 14:
3 10 7 8 10 9 6
4 8 7 8 10 9 5
8 8 6 6 8 8 8
9 6 10 5 8 7 8
8 4 10 5 4 7 9
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.


Tiết 44: Luyện tập
2. Bài tập 2: Bài tập 9 ( SGK-12)
Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
Số các giá trị là 35.
b) Bảng tần số:
Thời gian giải
một bài toán
của mỗi HS
(x)
3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
Nhận xét:
-
Số các giá trị khác nhau: 8.
-
Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút .
-
Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút .
-Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.

Tiết 44: Luyện tập
3. Bài tập 3:
Một bạn học sinh lập bảng tần số nh sau:
Chiều cao của
mỗi học sinh (x)
110 115 120 125 130
Tần số (n) 1 2 7 5 4 N = 20
Theo em, bạn đó lập đúng hay sai? Vì sao?


Tiết 44: Luyện tập
4. Bài tập 4:
Cho bảng tần số:
a) Bảng trên cho ta biết những kiến thức gì?a) Bảng trên cho ta biết:
- Dấu hiệu ở đây là:Số cây gỗ khai thác trái phép mỗi năm của một khu rừng.
- Số các giá trị của dấu hiệu:
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
- Số đơn vị điều tra:
- Đơn vị điều tra là: Mỗi năm.
10
10
4
- Số gỗ bị khai thác ít nhất là 125 cây
Số cây gỗ khai thác
trái phép mỗi năm của
một khu rừng (x)
125 137 154 160
Tần số (n) 2 1 3 4 N = 10
- Số gỗ bị khai thác nhiều nhất là 160 cây
- Số gỗ bị khai thác chủ yếu trong khoảng từ 154 đến 160 cây

Tiết 44 : Luyện tập
4. Bài tập 4:
Cho bảng tần số:
a) Bảng trên cho ta biết những kiến thức gì?
b) Hãy từ bảng này viết lại thành một bảng số liệu ban đầu?
Ví dụ:
125 137 154 125 160 154 160 160 160 154
Số cây gỗ khai thác

trái phép mỗi năm của
một khu rừng (x)
125 137 154 160
Tần số (n) 2 1 3 4 N = 10
125 137 154 125 160 154 160 160 160 154
Điều tra số cây gỗ bị khai thác trái phép mỗi năm của một khu
rừng, ta có bảng sau:

Nh vậy, từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta lập đ ợc bảng tần số và
ng ợc lại, từ một bảng tần số ta cũng có thể lập đ ợc bảng số liệu
thống kê ban đầu ở dạng đơn giản.
Từ bảng tần số ta cũng có thể rút ra đ ợc các kiến thức nh từ bảng số
liệu thống kê ban đầu và có những nhận xét dễ dàng hơn so với bảng số
liệu thống kê ban đầu .
Số cây gỗ khai thác
trái phép mỗi năm (x)
125 137 154 160
Tần số (n) 2 1 3 4 N = 10
Các con số trong bảng tần số trên cho em suy nghĩ gì về tình
hình rừng hiện nay?



Hình 5
Hình6
a)
b)
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra th ờng xuyên.
- Động vật, thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài có nguy cơ

bị tuyệt chủng.
Lớp
đất

- KhÝ hËu bÞ thay ®æi; lò lôt, h¹n h¸n x¶y ra th êng xuyªn.

- Muèn rõng kh«ng bÞ tµn ph¸ th× chóng ta ph¶i lµm g×?

* Chúng ta cần bảo vệ rừng, không khai thác gỗ , phá rừng bừa
bãi. Cần có kế hoạch trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.


20

T h ố n g k ê
S ố l ầ n
s ố l I ệ u
b ằ n g
1

C ộ t s ố
5


3
2

n

t






s

t ầ n s ố

1. Các số liệu thu thập đ ợc khi điều tra về một dấu hiệu gọi
là số liệu
2. Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của
dấu hiệu đúng . số các đơn vị điều tra.
3. Mỗi là một giá trị của dấu hiệu.
4) xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của
dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
5.Trong tr ờng hợp chỉ chú ý tới các giá trị của
dấu hiệu, bảng số liệu thống kê ban đầu có thể
chỉ gồm các
4
T ầ n s ố
23

H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc các ghi nhớ, xem lại các bài đã làm trên lớp.
- Làm các bài tập 6,7 ( SBT 3 )
-
Chuẩn bị tiết sau: Đọc tr ớc bài Biểu đồ
Mang th ớc kẻ, máy tính bỏ túi.


Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong
một năm của một địa ph ơng nh sau:
Tháng độ C
1 18
2 20
3 28
4 30
5 31
6 32
7 31
8 28
9 25
10 18
11 18
12 17
Hãy lập bảng tần số và nêu một số
nhận xét.
Bài tập
21

×