MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
! " #$%&'()
*+&(,-&./"(
&0)1 23 &4
4&+2+56789 :
;5* <9 $
=* > *& ?-(&"5
@&!9 A ?B&8"$C
@5?&D EFGGHI5 !5J
KALMMNMMM5)2,O*&)
P"%;$OD KALNQLMM5,&
8&5 2R*5S58Q&)T
@ESyzygiumresinosumEUGHFG$GVGH$
Cây sắn thuyền (Syzygium resinosum) thuộc họ Sim (Myrtaceae),
&JOQ,W(XT&)
8)/8444!2+85 2R*
5"&Y@ @Q$CGK
* dân gian th+ dùng để chữa một số bệnh như chữa: vết thương,
chống nhiễm khuẩn, lên da non nhanh, chữa bệnh tiêu chảy [11].
Nhằm góp phần hiểu biết thêm về thành phần hoá học của cây sắn
thuyền, tôi chọn đề tài “T¸ch vµ và xác định cấu trúc một số hợp chất
từ vá vµ l¸ cây sắn thuyền” (Syzygium resinosum (gagnep) Merr. et
Perry) ë Thanh Ho¸ là nội dung nghiên cứu chính của luận văn.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Lấy mẫu 15 cây sắn thuyền.
1
- Ngõm vi dung mụi metanol v chit vi cỏc dung mụi khỏc nhau.
- Phõn lp cỏc hp cht bng phng phỏp sc ký ct v sc ký lp mng.
- Lm sch cỏc cht bng phng phỏp ra v kt tinh phõn on.
- Xỏc nh cu trỳc ca cỏc hp cht bng cỏc phng phỏp ph cng
hng t ht nhõn mt chiu (
1
H - NMR,
13
C - NMR, DEPT),HMBC,
HSQC.
3. i tng nghiờn cu
V15 cõy sn thuyn, mu ly ti huyn Triu Sn, tnh Thanh Húa
vo thỏng 10 nm 2010.
4. B cc ca lun vn
Lun vn gm 75 trang vi 04 bng s liu, 22 hỡnh, 02 s , 02 nh v
43 ti liu tham kho. kt cu ca lun vn: M u (2 trang), tng quan
(20 trang), phng phỏp nghiờn cu thc nghim (6 trang), kt qu tho
lun (31 trang), kt lun (1), ti liu tham kho (5 trang)
Chng 1: TNG QUAN
Phn ny tng hp cỏc ti liu nc ngoi v trong nc v cỏc vn sau:
1.1.ZSyzygium
1.2. Nhng nghiờn cu v thnh phn hoỏ hc ca thc vt chi Syzygium
1.3. Cõy sn thuyn
Chng 2: PHNG PHP NGHIấN CU và thực nghiệm
2.1. Phơng pháp nghiên cứu
2.1.1. Phng phỏp ly mu
Mu sau khi ly v c ra sch, cht nh sau ú c s lý >
etanol 96
0
v phi trong búng rõm cho n khụ. X lý mu khụ bng cỏch
2
ngâm với dung môi thích hợp thu được dịch chiết, chưng cất thu hồi dung
môi ở áp suất thấp được các cao tương ứng dùng cho nghiên cứu được nêu ở
phần thực nghiệm.
2.1.2. Phương pháp tách và phân lập các hợp chất
Để phân lập các hợp chất, chúng tôi tiến hành lần lượt các phương pháp:
- Sắc ký cột thường sử dụng silicagen cỡ hạt 0.040 - 0.063 mm (254 - Merck).
- Sắc ký lớp mỏng (TLC).
- Các phương pháp kết tinh phân đoạn.
2.1.3. Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất
Cấu trúc của các hợp chất được khảo sát nhờ sự kết hợp giữa các
phương pháp phổ:
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
1
H - NMR được đo trên máy Bruker 500
MHz, dung môi CDCl
3
.
- Phổ
13
C - NMR, DEPT được đo trên máy BRUKER 125 MHz, dung
môi CDCl
3
. Ng[\FXZ\D]Z$
2.2. Thùc nghiÖm
2.2.1. Thiết bị và hóa chất
2.2.2. Tách và xác định cấu trúc hợp chất tõ vá vµ l¸ c©y s¾n thuyÒn
2.2.2.1. Tách các hợp chất
2.2.2.1.1. Thu hái mẫu
Rễ cây sắn thuyền được lấy vào tháng 10 năm 2010 tại huyện Triệu Sơn
tỉnh Thanh Hoá, mẫu cây sắn thuyền đã được bác sĩ, thầy thuốc ưu tú Vũ
Quang Chính - Chủ tịch Hội Đông y tỉnh Thanh Hoá định danh.
2.2.2.1.2. Chiết và tách các hợp chất vá cây sắn thuyền
=1 cây sắn thuyền sau khi làm khô ngâm trong metanol trong thời gian
20 ngày. Lọc dịch chiết và chưng cất thu hồi dung môi ở áp suất thấp được
3
cao metanol. Phần bã còn lại tiếp tục được ngâm với metanol trong thời gian
7 ngày rồi chiết nóng 3 lần thu thêm được một lượng cao nữa. Gom tất cả
lượng cao này lại rồi phân tán vào nước cất sau đó chiết lần lượt với hexan,
clorofom, etylaxetat, butanol. Chưng cất loại dung môi thu được các cao
hexan, clorofom, etylaxetat, butanol tương ứng, phần dịch chiết butanol và
phần cặn.
Cao etylaxetat trộn đều với silicagel theo tỉ lệ 1:1 rồi lấy một phần cao
cho vào cột sắc ký đã được nhồi bằng pha tĩnh là silicagel có cỡ hạt 0,040 -
0,063 mm (254 - Merck). Tiến hành sắc ký với hệ dung môi rửa giải là
etylaxetat - metanol và tăng dần tỉ lệ độ phân cực. Lấy lần lượt các thể tích
xác định chảy ra khỏi cột (mỗi lần lấy 80ml). Cất thu hồi dung môi một
phần rồi cho bay hơi tự nhiên thu được các phân đoạn tương ứng.
Tại phân đoạn KA^^:_M tương ứng với hệ dung môi 90 : 10 xuất
hiện một chất rắn dạng tinh thể màu &? . Z&/@5Q
G--GJK,@5Q G5& !
"8"3K K` hiệu là TD31.
2.2.2.1.3. Chiết và tách các hợp chất l¸ cây sắn thuyền
a&) G5KA+bM5
8.,J8 c& G5$Z G5
J,G-&5Q5,8 c
5d 5G5-GI&G J&;
YQY$
Z 5d ! &@ 5G5 ỡ ạ MMe:MMfN Ebge
FGKH,ửả*8 c5 5d 7 G5GW5*à
h8Q&!)ự$
4
C")&"bL T&4-*$D/84-G
5 8 c&/K,&;&2"K(*5
C%L8"3K T$
Ngâm trong metanol 20 ngày
Lọc dịch chiết và J8 c
Chiết nóng 3 lần
Ngâm trong metanol 7 ngày
Phân tán vào nước
Chiết với các dung môi
và chưng cất thu hồi dung môi
n-hexan clorofom etylaxetat
Nhồi cột
Rửa giải bằng dung môi
clorofom - metanol
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tách các chất từ vá cây sắn thuyền
5
MẪU KHÔ
(2kg)
Bã mẫu
CAO
METANOL
Hệ dung môi
90 : 10
Cao n-hexan
(17g)
(17g)
Cao clorofom
(43g)
CAO ETYLAXETAT
(67g)
Z'
Hîp chÊt A
(TD 31) 4,2mg
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tách các chất từ l¸ cây sắn thuyền
2.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất
6
) G5
a8.,;
\i
Z,iJ
8 c
n-hexan
clorofom
etylaxetat
J!
j/A>8
clorofom - metanol
Xk l
Cao
metanol
Cao n-hexan
(24g)
Cao clorofom
(50)
Cao
etylaxetat
(72g)
Hîp chÊt B
(TD1) 3,5mg
MÉu kh«
(2K)
HÖ dung m«i
90 - 10
Cao butanol
(52g)
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Xác định cấu trúc các hợp chất TD31 từ vá l¸ cây sắn thuyền
Hợp chất TD31 có dạng tinh thể màu ng.
Phổ
1
H - NMR của hợp chất TD31 cã những tÝn hiệu cộng hưởng
đặc trưng sau:
Vổ
L
\:FjủợấC%NL (ệ$
PhÇn Flavanon
C(*!Og; [mEC%NLH[
XEC%LH
\; \
f
\
^
[m độ ể8ịọ
ươứ7δnfLb
à δnfLe $J nb\o$; G$
X; \
bp
\
gp
\
fp
[X&!8.
;Y7δnf_e E8q
bp:fp
ne\o; GE\
bp
H
δnf_M E8q
gp:fp
n^g\o;E\
gp
H
δnf_g E8q
fp:gp
n^g\o;E\
fp
H
V\
b
độể8ịọδnggM E88q
b:N
nLb
\oq
b:N
nN\oH
\ừ\
N
\
N
độể8ịọ
δnNbb E88q
N:b
nLb\oq
N:N
nLr\oE\
N
H
δnbrr E88q
N:N
nLr\oq
N:b
nN\oE\
N
H
XA sZ\
N
O.(e
p
độể8ị
δnNrr
V :s\O.(N
p
δn_Mr EH
V :s\O.(gδnLbML EH
7
PhÇn ®êng : β - D glucopyranosyl
V\
Lpp
&!8.δne_r E8q
nr\oH
V\
fpp
&!8.δnN^M E88q
nLL\o
q
nb\oH
V\
fpp
&!8.δnNN^ E88q
nLL\o
q
ng\oH
PhÇn ®êng : α:a - Rhamnopyranoside
V\
Lppp
&!8.δnegb
NV\
fppp
Z\
N
&!8.δ nLM^
E8q
nf\oH
Z,25*!O0")EC%NLH&
*OAN$L7.
Bảng 3.1. Số liệu cộng hưởng từ hạt nh©n
13
C - NMR của hợp chất TD
31 v chà ất đã c«ng bè.
TT Nhãm
1
H - NMR
δ (ppm)
13
C - NMR δ (ppm)
ChÊt ®·
c«ng bè
[41]
b Z\ r^NN ggMeE88tq
b:N
nLbtq
b:N
nN r^g
N
Z\
b
ebMb
NbLrE88tq
N:b
nLbtq
N:N
nLrHbrrNE88t
q
N:N
nLrtq
N:b
nNH ebb
e Zns L_f_f L_^b
g Z LfNMM Lfbf
f Z\ _fNg fLbMEH _gg
r Z LfgLM Lfgb
^ Z\ _ggL fLN^E8tq
^:f
nbH _fg
_ Z Lfbef LfNg
LM Z LMNNM LMNe
Lu Z LNM^_ LNLM
bu Z\ LLeLb f_eeE8tq
b
:f
neH LLeb
Nu Z Lefee Lefg
eu Z Ler_N Le^L
8
TT Nhãm
1
H - NMR
δ (ppm)
13
C - NMR δ (ppm)
ChÊt ®·
c«ng bè
[41]
gu Z\ LLbMe f_MME8tq
g
:f
n^gH LLbb
fu Z\ LLr_M f_e^E8tq
f
:g
n^gH LL^M
eu sZ\
N
ggfr NrrbEH gg^
Nu s\ _MrbEH
g s\ LbMLLEH
Lpp Z\ __eN e_f_E8tq
Lpp:bpp
nrH __f
bpp Z\ rb_f v57Nbf:NNf rNL
Npp Z\ rfbe v57Nbf:NNf rfe
epp Z\ f_gr v57NLM:NLf f_r
gpp Z\ rggM NgNgE888tq
gpp:epp
nrtq
gpp:fpp
nbtq
gpp:fpp
ngH rgg
fpp Z\
b
ffMM
Nr_fE88tq
fpp:fpp
nLLtq
fpp:gpp
nbHtNNrg
Eq
fpp:fpp
nLLtq
fpp:gpp
ngH
ffL
bpp s\ gNreE8tqnegH
Npp s\ gLeME8tqnegH
epp s\ gLfME8tqngMH
6'' -O- 1'''-α -L-Rha
Lppp Z\ LMMf egbLEH LMMr
bppp Z\ rMb Nfb^EH rMe
Nppp Z\ rMr NebrE88tvK-&.&qH rM^
eppp Z\ rbM NLgNE8t_MtgMH rbb
gppp Z\ f^N .v57Nbf:NNf f^e
fppp Z\
b
Lr^ LM^NE8tqnfH
Lr_
bppp s\ eg^ME8tqnegH
Nppp s\ eeN_E8tqnfH
eppp s\ efg^E8tqnggH
C025*
L
\:Fj
LN
Z:FjC%NL
8RK* &!O0")
5*weLx&k?8&"C%NL5
\GG8
9
4.2. Xác định cấu trúc TD1 từ l¸ cây sắn thuyền
Hợp chất TD1 có dạng tinh thể màu Tng.
Phổ
1
H NMR c– ủa hợp chất B (TD1) cã những tÝn hiệu đặc
trưng sau:
:V\
f
E5Hđộể8ịọ7δngNg
E88JnNM\obg\oH$
:V\
N
:Z\s\độể8ịọ7δnNgb
E 55GH$
:f G5EZ\
N
HB.độể8ịọ7
N\
L^
δnMrM EHt N\
L_
δnLML EH
N\
bL
δnM_b E8qnrM\oHt N\
bf
δnM^L
N\
br
δnM^N E8qnNg\oHt N\
b_
δnM^g
E8qnLg\oH
Bảng 3.2. Số liệu cộng hưởng từ hạt nh©n
1
H - NMR của hợp chất TD 1
v chà ất đ· c«ng bố .
10
TT Nhãm
1
H - NMR
δ (ppm)
13
C - NMR δ (ppm)
ChÊt ®· c«ng
bè [42]
L Z\
b
NrN
NrN
11
TT Nhãm
1
H - NMR
δ (ppm)
13
C - NMR δ (ppm)
ChÊt ®· c«ng
bè [42]
b Z\
b
NLr b_r
N Z\s rN^ NbgE H rL^
e Z\
b
ebN ebN
g Z LeM^ LeM^
f Z\ LbLr gNgE88tNMtbgH
LbLr
r Z\
b
NL_ NL_
^ Z\ NL_ NLr
_ Z\ gMb gMb
LM Z Nfg Nfg
LL Z\
b
bLL bLL
Lb Z\
b
N_^ N_^
LN Z ebN ebN
Le Z\ gLf gf^
Lg Z\
b
beN beN
Lf Z\
b
b^N b^N
Lr Z\ gf^ gfL
L^ Z\
N
LL_ MrMEH LL_
L_ Z\
N
L_^ LMLEH L_^
bM Z\ Nfb Nfb
bL Z\
N
L^^ M_bE8trMH L^^
bb Z\
b
NeM NN_
bN Z\
b
bfb bfb
be Z\ eg_ eg_
bg Z\ b_b b_b
bf Z\
N
L_L M^LEH L_L
br Z\
N
L_^ M^NE8tNgH L_e
b^ Z\
b
bNL bNL
b_ Z\
N
LL_ M^gE8tLgH LL_
Phổ
13
C NMR c– ủa hợp chất TD1 cã những tÝn hiệu đặc trưng
sau:
12
Vổ
LN
ZyFjủợấC%Lb_(ệấấ à
b_ửJ r Z\Lb Z\
b
f Z\
N
e/?e$
:Zửủ5K,&cởịZ
g
Z
f
.
độể8ịọ7
Z
g
δnLeM^ tZ
f
δnLbLr
:ửZ
N
:Z\s\độể8ịọ7
Z
N
δnrL^
:Zửủf yZ\
N
độể8ị
ọ7
EZ
L^
HδnLL_ tEZ
L_
HδnL_^
EZ
bL
HδnL^^ tEZ
bf
HδnL_L
EZ
br
HδnL_e tEZ
b_
HδnLL_
C025*
L
\yFj à
LN
ZyFj8R
5* &!O0")5*webx&k
?8*&"B lµ β - sitosterol$
ZcY"
13
14
KẾT LUẬN
Xằươếớ8 c G5đ5ầ5ượế
ớ8 cG-5d G5-G5 à ưấ
ồ8 c ởấấ5ầ5ượ đượươ ứ$Z
G5-G1T@ử8ụắK`ộớĩ5 5G5à
ệ8 cửả5 5d : G5à ớđộ)ựă8ầ5ầ
5ượđượ)đạK$Z5d 05T@&:
>TK`!5G5*8 c/A5 5d :à
G5ớđộ)ựă8ầ$Cế à ửKếề5ầà
Kể độạằắK`5ớ ỏđượ ộốợấươ
đốạđbợấK(ệ5 C%NLC%Là ừ15)ắ
ề$
Dử8ụổộưởừạ) ộềE
L
\:Fj
LN
Z:
Fj%zVCHKếợớấẩđ-địđượấBủợ
ấmEC%NLH5 7à hesperidin cY)/57C
28
H
34
O
15
ợ
ấXEC%LH5 7à β - sitosterol C
30
H
46
O
5
.
15