Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng địa lý 10 bài 29 địa lý ngành chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 14 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 10
1. Vai trò
2.Đặc điểm
1. Gia súc lớn
2. Gia súc nhỏ
3. Gia cầm
1. Vai trò
1. Vai trò
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới
Cấu trúc bài gồm
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
II. ĐẠI LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI
III. NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Vai trò
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
Hãy quan sát các bức tranh, kết hợp với sách
giáo khoa và những kiến thức thực tế trình bày
những vai trò của ngành chăn nuôi?
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn
đạm động vật như: Thịt, trứng, sữa…
đạm động vật như: Thịt, trứng, sữa…
-


Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực
phẩm, dược phẩm.
phẩm, dược phẩm.


- Cung cấp phân bón, sức kéo cho trồng trọt.
- Cung cấp phân bón, sức kéo cho trồng trọt.
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
- Góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
2.Đặc điểm
2.Đặc điểm
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi lấy chủ yếu từ các đồng cỏ
tự nhiên, diện tích mặt nước, ngành trồng trọt, thức ăn từ
công nghiệp.
- Cơ sở thức ăn là nhân tố quan trọng nhất, quyết định sự
phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.
- Cơ sở thức ăn đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những
thành tựu của khoa học kỹ thuật
- Ngành chăn nuôi có những thay đổi về hình thức và theo
hướng chuyên môn hoá.
Dựa vào sách giáo khoa và những kiến thức
của bản thân, em hãy trình bày những đặc
điểm cơ bản của ngành chăn nuôi?
1. Ngành chăn nuôi gia súc lớn - Nhóm 1
II. Địa lý các ngành chăn nuôi
2. Ngành chăn nuôi gia súc nhỏ - Nhóm 2
3. Ngành chăn nuôi gia cầm - Nhóm 3
Hoạt động nhóm
Dựa vào sách giáo khoa và những kiến thức của bản thân hãy hoàn
thành những yêu cầu trong phiếu học tập?
Vật nuôi Vai trò Đặc điểm

Số
lượng
Phân bố
Gia
Súc
Lớn

-Cung
cấp thịt
sữa da
-Phân
bón sức
kéo cho
NN
Quan trọng nhất trong
chăn nuôi
Chuyên môn hóa theo 3
hướng thịt, sữa hoặc
thịt-sữa
1.3 tỷ
Con
Bò thịt: châu
Á, HK
Bò sữa: Tây
Âu, bắc Âu,
HK
Trâu
Thích hợp ở vùng nhiệt
đới nóng ẩm
160 tr

con
TQ, Nam Á,
ĐN Á…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Ngành chăn nuôi gia súc lớn - Nhóm 1
Vật nuôi Vai trò Đặc điểm
Số
lượng
Phân bố
Gia
Súc
Nhỏ
Lợn Lấy thịt
Thức ăn chủ yếu: tinh
bột,thức ăn thừa của
người, thức ăn CN
900 tr
con
TQ, HK,
Braxin, Việt
nam
Cừu
Lấy thịt,
lông
Dễ tính ưa KH khô
Có thể ăn các loại cỏ khô
1 tỷ con
TQ,
Ôxtrâylia
Ấn Độ…

Dê Thịt sữa
Dễ thích hợp với vùng
khô hạn, điều kiện khắc
nghiệt
700 tr
con
Nam á, TQ,
Xuđăng
Nigiêria…
2. Ngành chăn nuôi gia súc nhỏ - Nhóm 2
Vật nuôi Vai trò Đặc điểm
Số
lượng
Phân hóa
Gia cầm
Cung cấp thịt
trứng nguyên
liệu chế biến
TP
Nuôi tập trung theo
phương pháp công
nghiệp theo 2
hướng: siêu thịt
hoăc siêu trứng
15 tỷ
con
Nhiều nơi,
nhất là
HK, TQ,
EU, LB

Nga
3. Ngành chăn nuôi gia cầm - Nhóm 3
1. Vai trò
1. Vai trò
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
- Cung cấp nguồn thực phẩm giàu đạm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới:
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới:
- SL nuôi trồng của cả thế giới tăng 3 lần trong 10 năm gần đây
đạt 35 triệu tấn.
- Tiềm năng phát triển của ngành rất lớn, ngày càng phát triển
và có vị trí quan trọng đáng kể.
- Các nước có ngành nuôi trồng Thuỷ sản phát triển nhất là
Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á…
Dựa vào sách giáo khoa và kiến thức của bản
thân hãy trình bày vai trò của ngành thủy sản?
Dựa vào sách giáo khoa và kiến thức của bản
thân hãy trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản
hiện nay trên thế giới?
1. Vai trò
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như: Thịt, trứng, sữa…
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như: Thịt, trứng, sữa…
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.

- Cung cấp phân bón, sức kéo cho trồng trọt.
- Cung cấp phân bón, sức kéo cho trồng trọt.
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
- Góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
2.Đặc điểm
2.Đặc điểm
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi lấy chủ yếu từ các đồng cỏ tự nhiên, diện tích mặt nước, ngành trồng trọt.
- Cơ sở thức ăn là nhân tố quan trọng nhất, quyết định sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.
II. Địa lý các ngành chăn nuôi:
1. Gia súc lớn
2. Gia súc nhỏ
2. Gia cầm
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản:
1. Vai trò
1. Vai trò
:
:
- Cung cấp nguồn thực phẩm giàu đạm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, xuất khẩu…
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới:
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới:
- SL nuôi trồng của cả thế giới tăng 3 lần trong 10 năm gần đây đạt 35 triệu tấn.
- Tiềm năng phát triển của ngành rất lớn, ngày càng phát triển và có vị trí quan trọng đáng kể.
- Các nước có ngành nuôi trồng Thuỷ sản phát triển nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á…
- Cơ sở thức ăn đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật
- Ngành chăn nuôi có những thay đổi về hình thức và theo hướng chuyên môn hoá.

- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao
- Góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
Về nhà học bài cũ, tìm hiểu bài tập số 2
trang 116 và chuẩn bị bài thực hành
(đem theo máy tính)

×