Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đề thi học sinh giỏi lớp 12 thpt tỉnh quảng ninh năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.43 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NINH LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2008-2009
oOo *******
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HOÁ HỌC – BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/11/2008
Câu I. (4 điểm)
1. Giải thích tại sao băng phiến (naphtalen) và iot dễ thăng hoa, nhưng không dẫn điện, trái lại muối ăn không
thăng hoa nhưng dẫn điện khi tan trong nước hay nóng chảy?
2. Cho biết urê bị oxi hoá bởi NaBrO treo phương trình: Urê + BrO
-
 N
2
 + CO
2
 + Br
-
+ H
2
O. Cân bằng phương
trình phản ứng hoá học. Nếu phản ứng hoá học trên xảy ra trong môi trường kiềm thì thu được các sản phẩm nào?
3. Phản ứng điều chế hiđroclorua : H
2
+ Cl
2
 2HCl; ∆H < 0.
a. Để làm chuyển dịch cân bằng theo hướng tạo ra nhiều hiđroclorua hơn ta nên tác động vào hệ những yếu
tố nào? Giải thích?
b. Để đốt cháy hoàn toàn clo người ta thường dùng dư 10% hiđro so với lượng cần thiết. Vậy để thu được
900 m
3


khí hiđroclorua người ta cần dùng bao nhiêu m
3
hiđro, clo?
Câu II. (3 điểm)
1. Dưới tác dụng của ánh sáng hai phân tử butađien-1,3 sẽ phản ứng với nhau cho các sản phẩm đime hoá có tính
chất vật lí khác nhau. Hãy viết công thức cấu trúc các hợp chất đó.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các hợp chất sau: CH
3
CH
2
COOH;
CH
3
CH
2
CH(CH
3
)OH; CH
3
CHBrCOOH; CH
3
CH
2
NH
2
.
3. Cho 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohỉđic tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-metylbutan và B là
2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, giải thích sự tạo thành A và B.
Câu III. (3 điểm)
1. Có một hỗn hợp các chất rắn gồm: p-toluiđin (p-metylalanin), axit benzoic, naphtalen. Trình bày ngắn gọn

phương pháp hoá học tách riêng từng chất.
2. Valin là một trong các aminoaxit quan trọng có công thức là: (CH
3
)
2
CHCH(NH
2
)COOH. Hằng số axit K
1
= 5.10
-
3
và K
2
= 2.10
-10
. Hãy xác định dạng tồn tại của valin trong các dung dịch có pH khác nhau.
3. Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết hãy lập sơ đồ điều điều chế axit m-toluic.
Câu IV. (4 điểm)
1. Trộn 200 ml dung dịch CaCl
2
0,1M với 300 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,05M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau
khi hệ đạt tới cân bằng. Biết T
CaSO4
= 2,5.10
-5

.
2. Ion Ca
2+
cần thiết cho máu hoạt động bình thường. Trong quá trình xác định nồng độ ion canxi, người ta lấy mẫu
máu và kết tủa ion canxi dưới dạng canxi oxalate (CaC
2
O
4
) rồi cho canxi oxalate tác dụng với dung dịch kali
pemanganat trong môi trường axit: KMnO
4
+ CaC
2
O
4
+ H
2
SO
4
 MnSO
4
+ CO
2
+
a. Hoàn thành phương trình phản ứng. Viết phương trình ion thu gọn.
b. Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1,00 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch kali
pemanganat 4,88.10
-4
mol/lít. Hãy biểu diễn nồng độ canxi trong máu người đó ra đơn vị mg Ca
2+

/100ml máu.
Câu V. (5 điểm)
1. Natri sunfat được dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp, natri sunfat được sản
xuất bằng cách đun axit sunfuric đặc với natri clorua rắn. Người ta dùng một lượng axit sunfuric không dư nồng độ
75% đun với natri clorua. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn chứa 91,48% natri sunfat; 4,79% natri hiđrosufat;
1,98% natri clorua; 1,35% nước và 0,4% axit clohiđric theo khối lượng.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình chuyển natri clorua thành natri suafat. Nếu dùng một tấn natri clorua sẽ thu
được bao nhiêu tấn hỗn hợp rắn? bao nhiêu tấn natri sunfat?
2. Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu được 26,2 gam khí CO
2
; 12,6 gam hơi H
2
O và 2,24 lít khí
N
2
(đktc). Nếu đốt cháy 1 mol A cần 3,75 mol O
2
.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Xác định công thức cấu tạo và tên của A. Biết rằng A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với axit nitrơ
giải phóng nitơ; với ancol etylic có axit làm xúc tác tạo thành hợp chất có công thức C
5
H
11
O
2
N. Khi đun nóng A
chuyển thành hợp chất vòng có công thức C
6

H
10
N
2
O
2
. Hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra và ghi
điều kiện (nếu có). A có đồng phân loại gì?
Hết
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NINH LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2008-2009
oOo *******
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HOÁ HỌC – BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/11/2008
Câu 1: (4 điểm)
1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số điện tích hạt
nhân là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định điện tích hạt nhân của X , Y , R , A , B .
b. Viết cấu hình electron của X
2-
, Y
-
, R, A
+
, B
2+
. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
c. Trong phản ứng oxi hoá khử X

2-
, Y
-
thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
2. Hãy lấy một ví dụ về: một đơn chất, một hợp chất, một ion, một axit vừa đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản
ứng này vừa đóng vai trò là chất khử trong phản ứng khác.
Câu 2: (4 điểm)
1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nêu cách nhận ra 5 dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau:
NaCl, NH
4
Cl, AlCl
3
, Na
2
S, C
6
H
5
ONa.
2. Một oxit X của nitơ (NO
x
) có 69,57% oxi về khối lượng.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết 5 loại phản ứng khác nhau để điều chế X .
c. Có cân bằng: 2NO
x
(k)  N
2
O
2x

(k)
(màu nâu) (không màu)
- Khi giảm áp suất hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích?
- Khi ngâm bình chứa NO
x
vào nước đá thấy màu nâu của bình nhạt dần. Cho biết phản ứng theo chiều thuận là toả
nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
Câu 3: (3 điểm)
1. Cho chất p-HO-C
6
H
4
-CH
2
-OH lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch HBr, dung dịch Br
2
dư,
CuO (t
0
). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Hợp chất X có CTPT là C
6
H
14
O khi bị đun nóng với H
2
SO
4
đặc ở 170
0

C tạo ra chất A có khả năng làm mất màu
dung dịch thuốc tím và dung dịch nước brom. Khi đun nóng A trong hỗn hợp gồm K
2
Cr
2
O
7
và H
2
SO
4
thu được
axeton và axit propionic. Mặt khác khi cho A hợp nước với sự có mặt của H
2
SO
4
thì thu được đúng C
6
H
14
ban đầu.
Xác định CTCT X, A và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 4: (4 điểm)
1. a. Cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol Na
2
CO
3
(a < 2b) thu được dung dịch C
và V (l) khí.
b. Nếu cho dung dịch B vào dung dịch A thu được dung dịch D và V

1
(l) khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
các V đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Lập biểu thức nêu mối quan hệ giữa V và V
1
với a, b.
2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS
2
và 0,03 mol FeS trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư. Khí SO
2
thu được hấp thụ hoàn toàn vào một lượng vừa đủ dung dịch KMnO
4
thì dung dịch trở nên trong suốt và có pH = 2.
Tính thể tích dung dịch KMnO
4
cần thiết dùng để hấp thụ hết khí SO
2
?
Câu 5: (5 điểm)
1. Hai hợp chất thơm A và B đều có CTPT C
n
H
2n-8
O
2
. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng
phản ứng với kim loại natri giải phóng H

2
và có phản ứng tráng bạc. B phản ứng được với Na
2
CO
3
giải phóng khí
CO
2
.
a. Viết CTCT của A, B.
b. A có 3 đồng phân A
1
, A
2
, A
3
trong đó A
1
là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định CTCT của A
1
và giải thích .
c. Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A
1
. Toluen thành B.
2. Oxi hoá 4 gam một ancol đơn chức X bằng khí oxi (xúc tác) thu được 5,6 g hỗn hợp Y gồm andehit, ancol dư,
nước. Hãy xác định công thức cấu tạo của X và tính hiệu suất phản ứng.
3. Cho chất X có CTPT là C
4
H
6

O
2
tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
a. Xác định CTCT của X.
b. Y là đồng phân của X, cho 4,3 g Y tác dụng hết với lượng vừa đủ NaOH thu được 6,3 g muối. Hãy xác
định CTCT bền nhất của Y và CTCT của muối.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NINH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 – 2009
oOo *******
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HOÁ HỌC – VÒNG 2
Ngày thi: 10/12/2008
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm)
1) Điểm sôi của NF
3
= –129
0
C còn của NH
3
= –33
0
C. Amoniac tác dụng như một bazơ Lewis còn
NF
3
thì không. Momen lưỡng cực của NH
3
= 1,46D lớn hơn nhiều so với momen lưỡng cực của
NF
3
= 0,24D mặc dù độ âm điện của F lớn hơn nhiều so với H. Hãy giải thích.

2) Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kì 7 nếu nó được điền đầy đủ các ô nguyên tố. Viết cấu
hình electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117 và cho biết chúng được xếp vào những
phân nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. (2,5 điểm)
1) Hãy thiết lập sơ đồ pin để khi pin này hoạt động có phản ứng:
OHNHZnHNOZn
24
2
3


. Viết phương trình các nửa phản ứng xảy ra trên các điện
cực.
2) Ở 50
0
C và dưới áp suất 0,344 atm độ phân ly  của N
2
O
4
(k) thành NO
2
(k) bằng 63%. Xác
định Kp; Kc; Kx.
Câu 3. (2,5 điểm)
1) Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH
3
+ 3/2O
2
 N

2
+ 3H
2
O (1)
2NH
3
+ 5/2O
2
 2NO + 3H
2
O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH
3
O
2
N
2
H
2
O
NO
kJ/mol
1161
493
942
919
627
2) Tính pH của dung dịch thu được khi thêm vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M:

a. 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl và H
2
SO
4
có pH = 2 (giả thiết H
2
SO
4
điện li hoàn toàn ở
cả 2 nấc).
b. 100 ml dung dịch CH
3
COOH 0,1M, pK
a
(CH
3
COOH) = 4,76.
Câu 4. (1,5 điểm)
Hoà tan a gam hỗn hợp Cu và Fe (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50ml dung
dịch HNO
3
63% (d = 1,38 g/ml), khuấy đều cho tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A cân
nặng 0,75a gam, dung dịch B và 6,104 lit hỗn hợp khí NO và NO
2
(đktc). Hỏi cô cạn dung dịch B
thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 5. (2,5 điểm)
Một monotecpenoit mạch hở A có công thức phân tử C
10
H

18
O. Oxi hoá A thu được hỗn
hợp các chất A
1
, A
2
và A
3
. Chất A
1
(C
3
H
6
O) cho phản ứng iodofom và không làm mất màu nước
brôm. Chất A
2
(C
2
H
2
O
4
) phản ứng được với Na
2
CO
3
và với CaCl
2
cho kết tủa trắng không tan

trong axit axetic; A
2
làm mất màu dung dịch KMnO
4
loãng trong môi trường axit. Chất A
3
(C
5
H
8
O
3
) cho phản ứng iodofom và phản ứng được với Na
2
CO
3
.
a. Viết công thức cấu tạo của A
1
, A
2
và A
3
.
b. Vẽ công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
Câu 6. (3,5 điểm)
1) Axit crotonic CH
3
– CH = CH – COOH có 2 đồng phân hình học. Hãy so sánh tính axit
và nhiệt độ nóng chảy của 2 đồng phân này?

2) a. Tính tỉ lệ các sản phẩm monocle hoá (tại nhiệt độ phòng) và monobrom hoá (tại
127
0
C) isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất,
bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hoá là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hoá là 1 : 82 :
1600.
b. Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm
lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hoá ankan.
3) Dùng cơ chế phản ứng giải thích tại sao khi xử lý 2,7-đimetylocta-2,6-dien với axit
H
2
SO
4
loãng thì thu được 1,1-đimetyl-2-isopropenylxiclopentan.
Câu 7. (2,5 điểm)
A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và
hấp thu sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)
2
thu được kết tủa và khối lượng
dung dịch tăng lên 11.32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại
tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam. A không phản ứng với dung dịch KMnO
4
đun nóng, còn khi monoclo hoá trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Người ta có thể điều chế A từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit
sunfuric. Dùng cơ chế phản ứng để giải thích.
3. Mononitro hoá A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric đặc) thì
sản phẩm chính thu được là gì? Tại sao?

Câu 8. (2,5 điểm)
Cho phản ứng phân huỷ Xiclobutan thành etylen: C
4
H
8
 2C
2
H
4
.
Ở 438
0
C, hằng số tốc độ k = 2,48.10
-4
s
-1
. Tìm thời gian để tỉ số mol C
2
H
4
: C
4
H
8
đạt giá trị:
a. Bằng 1.
b. Bằng 100.
(Cho Cu = 64, Fe = 56, C = 12, O = 16, Ca = 40, Ba = 137)
Ghi chú: Học sinh không được sử dụng bảng HTTH, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

×