Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an tin hoc 8. giap ama trang long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 45 trang )

Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ngày soạn: 16/11/2011 Tuần 13 Tiết:23 Ngày dạy: 17/11/2011
BàI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T4)
I. Mục tiêu :
• Ki ế n th ứ c : Hiểu thuật toán và mô tả thuật toán
• K ĩ n ă ng : Hiểu thuật toán của bài toán đổi giá trị của hai biến x, y cho nhau và tìm số lớn
nhất trong một dãy số cho trước.
• Th á i độ : Nghiêm túc trong học tập, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
* ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
? Viết giải thuật của bài toán tính tổng của một dãy gồm 100 số tự nhiên đầu tiên.
* Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ho ạ t độ ng 1 : Học sinh biết mô tả thuật toán để đổi giá trị của 2 số x, y
GV: Đưa ví dụ lên màn hình.
HS : Đọc bài toán và xác định đầu vào, đầu
ra của bài toán viết SGK, Đồ dùng học tập,
bảng phụ
GV : Nhận xét và đưa ra input, output trên
màn hình.
HS: Nghiên cứu SGK để hiểu thuật toán
GV : Chiếu thuật toán lên màn hình và
phân tích
c. Ví dụ 4 :


Đổi giá trị của hai biến x và y cho nhau.
(SGK)
Ho ạ t độ ng 2 : Học sinh biết mô tả thuật toán để sắp xếp giá trị 3 số x,y,z
GV : Đưa ví dụ
HS : Đọc và phân tích bài toán -> tìm
INPUT, OUTPUT.
GV : Nêu ý tưởng để sắp xếp x, y, z tăng
dần ?
HS : Nêu theo ý hiểu.
GV : Chiếu thuật toán và phân tích.
d. Ví dụ 5 :
Cho hai biến x và y có giá trị tương ứng là a, b
với a < b và biến z có giá trị c. Hãy sắp xếp ba
biến x, y và z để chúng có giá trị tăng dần.
(SGK)
Ho ạ t độ ng 3 : Học sinh biết mô tả thuật toán tìm số lớn trong dãy cho trước
HS : Đọc bài toán và phân tích
GV : Yêu cầu H viết INPUT, OUTPUT của
bài toán ?
e. Ví dụ 6 :
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a
1
, a
2
, , a
n

cho trước.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
1

Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
HS : Viết giấy
GV : Thu và chiếu màn hình , nhận xét.
HS : Nghiên cứu SGK để hiểu mô tả thuật
toán
GV : Đưa màn hình :
+ Mô phỏng thuật toán tìm số lớn nhất
trong dãy số cho trước (SGV)
HS : Nghiên cứu để đưa ra từng bước thuật
toán.
* Xác định bài toán :
INPUT: Dãy A các số a
1
, a
2
, , a
n
(n ≥ 1).
OUTPUT: Giá trị SMAX = max {a
1
, a
2
, , a
n
}.
* Mô tả thuật toán :
Bước 1: Nhập số n và dãy A; gán SMAX ← a
1
; i
← 0.

Bước 2: i ← i + 1.
Bước 3: Nếu i > n, kết thúc thuật toán (khi đó
SMAX là giá trị phần tử lớn nhất của dãy A).
Trong trường hợp ngược lại (i ≠ n), thực hiện
bước 4.
Bước 4: Nếu a
i
> SMAX, thay đổi giá trị SMAX:
SMAX ← a
i
rồi chuyển về bước 2. Trong trường
hợp ngược lại (SMAX ≥ a
i
), giữ nguyên SMAX
và chuyển về bước 2.
IV. Tổng kết đánh giá
• Kiểm tra đánh giá
Qua tiết học em đã được làm quen với những bài toán nào ?
H : Nhắc lại từng bài toán
G : Chốt lại kiến thức trọng tâm của tiết học và ghi nhớ của bài 2.
• Hướng dẫn về nhà.
1. Học và hiểu được thuật toán của 3 bài toán trong tiết học này.
2. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 4,5,6/SGK.
3. Học thuộc phần ghi nhớ /SGK.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
2
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n:16/11/2011 Tuần 13 Tiết 24 Ng à y d ạ y 17/11/2011
BàI TậP( t1)
I. Mục tiêu :

• Ki ế n th ứ c : Củng cố lại kiến thức về bài toán, xác định bài toán và mô tả thuật toán.
• K ĩ n ă ng : Rèn luyện kĩ năng về xác định bài toán và mô tả thuật toán.
• Th á i độ : Nghiêm túc trong học tập, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
* ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học
* Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ho ạ t độ ng 1 : Chữa câu hỏi bà bài tập 1
G : Gọi 3 h/s lên bảng làm bài tập 1 (mỗi
h/s một phần)
H : Đọc bài toán và xác định đầu vào,
đầu ra của bài toán
G : Nhận xét và đưa ra input, output.
1. Bài tập 1: Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của
các bài toán sau:
a. Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần
INPUT: Danh sách họ tên học sinh trong lớp
OUTPUT: Số học sinh có họ Trần
b. Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n
số cho trước.
INPUT: Dãy n số

OUTPUT: Tổng của các phần tử lớn hơn 0
c. Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho
INPUT: Dãy n số
OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất.
Ho ạ t độ ng 2 : Chữa câu hỏi và bài tập 2
G : Gọi h/s lên bảng làm bài tập 2
H : Lên bảng làm.
G : Gọi h/s nhận xét.
G : Nhận xét và cho điểm.
2. Bài tập 2: Cho biết kết quả của thuật toán sau:
B1: x  x + y
B2: y  x – y
B3: x  x – y
Kết quả:
x có giá trị ban đầu của y
y có giá trị ban đầu của x
 Giá trị của 2 biến x và y được tráo đổi
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
3
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ho ạ t độ ng 3 : Chữa câu hỏi và bài tập 3
G : Gọi h/s lên bảng làm bài tập 3
H : Lên bảng làm.
G : Gọi h/s nhận xét.
G : Nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập 3: Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô
tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài 3
cạnh của 1 tam giác hay không?
INPUT: 3 số dương a, b, c > 0
OUTPUT: Thông báo:

“a, b, c có thể là 3 cạnh của 1 tam giác” hoặc
“a, b, c không thể là 3 cạnh của 1 tam giác”
B1: Nếu a + b <= c, chuyển tới B5
B2: Nếu b + c <= a, chuyển tới B5
B3: Nếu a + c < =b, chuyển tới B5
B4: Thông báo “a, b, c có thể là 3 cạnh của 1 tam
giác” và kết thúc thuật toán.
B5: Thông báo “a, b, c không thể là 3 cạnh của 1 tam
giác” và kết thúc thuật toán
IV. tổng kết đánh giá
• Kiểm tra đánh giá
G : Nhận xét kiến thức h/s đạt được qua 3 bài tập.
• Hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
4
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 16/11/2011 Tuần13 Tiết:25 Ng à y d ạ y: 17/11/2011
BàI TậP (T2)
I Mục tiêu :
• Ki ế n th ứ c : Củng cố lại kiến thức về bài toán, xác định bài toán và mô tả thuật toán.
• K ĩ n ă ng : Rèn luyện kĩ năng về xác định bài toán và mô tả thuật toán hoán đổi giá trị, tính
tổng của dãy số và tính tổng các số dương của dãy số.
• Th á i độ : Nghiêm túc trong học tập, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ

III. Tiến trình lên lớp
* ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học
* Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ho ạ t độ ng 1 : Chữa câu hỏi bà bài tập 4
G : Gọi h/s lên bảng làm bài tập 4
H : Lên bảng làm.
G : Gọi h/s nhận xét.
G : Nhận xét và cho điểm.
1. Bài tập 4: Cho 2 biến x và y. Hãy mô tả thuật
toán đổi giá trị của các biến nói trên để x và y theo
thứ tự có giá trị không giảm.
* Thuật toán 1: Sử dụng biến z trung gian
INPUT: Hai biến x và y.
OUTPUT: Hai biến x và y có giá trị không giảm
B1: Nếu x <= y, chuyển tới B5
B2: z  x
B3: x  y
B4: y  z
B5: Kết thúc thuật toán
* Thuật toán 2: Không sử dụng biến phụ
INPUT: Hai biến x và y
OUTPUT: Hai biến x và y có giá trị không giảm
B1: Nếu x <=y chuyển tới B5
B2: x  x + y
B3: y  x-y
B4: x  x-y
B5: Kết thúc thuật toán.

Ho ạ t độ ng 2 : Chữa câu hỏi và bài tập 5
G : Gọi h/s lên bảng làm bài tập 5
H : Lên bảng làm.
2. Bài tập 5: Hãy mô tả thuật toán giải bài toán
tính tổng các phần tử của dãy số A={a
1
, a
2
, a
3
…a
n
}
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
5
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
G : Gọi h/s nhận xét.
G : Nhận xét và cho điểm.
cho trước
INPUT: n và dãy n số a
1
, a
2
…a
n
OUTPUT: Tổng S = a
1
+ a
2
+ … a

n
B1: S  0, i  0
B2: i  i + 1
B3: Nếu i <= n, S  S + a
1
và quay lại B2
B4: Thông báo S và kết thúc thuật toán.
Ho ạ t độ ng 3 : Chữa câu hỏi và bài tập 6
G : Gọi h/s lên bảng làm bài tập 6
H : Lên bảng làm.
G : Gọi h/s nhận xét.
G : Nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập 6: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số
dương trong dãy số A={a
1
, a
2
, a
3
…a
n
} cho trước
INPUT: n và dãy n số a
1
, a
2
…a
n
OUTPUT: S = Tổng các số a
1

>0 trong dãy a
1
, a
2

a
n
B1: S  0, i  0
B2: i  i + 1
B3: Nếu a
1
>0, S  S + a
2
và quay lại B2
B4: Thông báo S và kết thúc thuật toán.
IV. tổng kết đánh giá
• Kiểm tra đánh giá
G : Nhận xét kiến thức h/s đạt được qua giờ bài tập.
• Hướng dẫn về nhà.
- Xem trước bài 6 “Câu lệnh điều kiện”.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
6
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 14/11/2011 Tuần 13 Tiết 26 Ng à y d ạ y: 15/11/2011
Bài 6: Câu lệnh điều kiện (t1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình, cấu trúc rẽ nhánh được
sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
2. Kĩ năng: Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có 2 dạng: Dạng thiếu và dạng đủ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích lập trình trên máy tính.

II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Ho ạ t độ ng 1 : Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.
G: Trong cuộc sống hàng ngày có những
hoạt động nào được thực hiện như 1 thói
quen và hoạt động nào được thực hiện
theo kế hoạch đã được xác định từ trước?
G: Tuy nhiên các hoạt động đó thường bị
tác động bởi sự thay đổi của các hoàn
cảnh cụ thể.
G: Lấy ví dụ
H: Tự lấy ví dụ
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
- Mỗi sáng thức dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn
sáng, đến trường
- Em thường đi đá bóng cùng các bạn vào sáng chủ
nhật.
- “Nếu” bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng
(có thể là không đến trường được)
- “Nếu” trời mưa em không đi đá bóng và ở nhà giúp

mẹ dọn nhà cửa; ngược lại em sẽ đi đá bóng.
 Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi 1 điều
kiện cụ thể xảy ra. Điều kiện thường là 1 sự kiện
được mô tả sau từ “Nếu”
Ho ạ t độ ng 2 : Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
G : Khi 1 bạn đứng lên phát biểu bài thì
sẽ có mấy trường hợp có thể xảy ra
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
- Mỗi 1 điều kiện được mô tả dưới dạng 1 phát biểu.
Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra
phát biểu đó đúng hoặc sai
- Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được
thoả mãn. Khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều
kiện không thoả mãn.
Ho ạ t độ ng 3 : Điều kiện và phép so sánh
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
7
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
G: Hãy theo dõi ví dụ 1 trong SGK/47
? Trong Ví dụ 1 thì điều kiện được biểu
diễc bằng phép so sánh gì
G : Kết quả của phép so sánh có mấy
trường hợp
3. Điều kiện và phép so sánh
Ví dụ1: Ta muốn chương trình in ra màn hình giá trị
lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b. Khi
đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào
phép so sánh a > b là đúng hay sai:
“Nếu a > b, in giá trị của biến a ra màn hình;
Ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình.”

 Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a > b
- Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu
diễn các điều kiện. Phép so sánh cho kết quả đúng 
điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không
được thoả mãn.
IV. Củng cố
GV: Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài. ôn tập bài 6, bài 7 để kiểm tra 1 tiết vào tiết sau.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
8
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 18/11/2011 Tuần 14 Tiết 27 Ng à y d ạ y: 21/11/2011
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (t2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có 2 dạng là: Dạng thiếu và dạng đủ. Biết mọi ngôn ngữ lập
trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
2. Kĩ năng: Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong
Pascal. Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học

3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 :Cấu trúc rẽ nhánh
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
9
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
GV: Yêu cầu h/s theo dõi VD1
? với yêu cầu của VD1 thì sẽ phải tính
như thế nào?
HS: Dựa vào yêu cầu của VD1 để trả lời.
GV: Mô tả thuật toán của VD1
GV: Yêu cầu h/s theo dõi VD2
? Với yêu cầu của VD2 thì sẽ phải tính
như thế nào?
HS: Dựa vào đề bài để trả lời.
? Hãy mô tả thuật toán của VD2
GV: Đưa ra sơ đồ “Cấu trúc rẽ nhánh
dạng thiếu và dạng đủ”
4. Cấu trúc rẽ nhánh
* Ví dụ 1: SGK/48
B1: Tính tổng số tiền T
B2: Nếu T >=100000 thì số tiền phải thanh toán là
70%*T
B3: In hoá đơn
*Ví dụ 2: SGK/48
B1: Tính tổng số tiền T
B2: Nếu T >= 100000, số tiền phải thanh toán là
70%*T; Ngược lại số tiền phải thanh toán là
90%*T.
B3: In hoá đơn

=> Cách thể hiện hoạt đọng phụ thuộc vào điều
kiện ở VD1 được gọi là “Cấu trúc rẽ nhánh dạng
thiếu”, còn ở VD2 được gọi là “Cấu trúc rẽ nhánh
dạng đủ”.
- Mọi NNLT đều có các câu lệnh thể hiện cấu trúc
rẽ nhánh dạng thiếu và đủ. Cấu trúc rẽ nhánh giúp
cho việc lập trình linh hoạt hơn
Hoạt động 2 :Câu lệnh điều kiện
GV: Đưa ra cấu trúc câu lện điều kiện
dạng thiếu.
HS: Chú ý theo dõi
GV: Khi gặp câu lệnh điều kiện này,
chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu
điều kiện được thoả mãn, chương trình
sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then.
Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua
GV: Theo dõi 2 ví dụ 4 và ví dụ 5 để
hiểu thêm về câu lệnh điều kiện dạng
thiếu.
HS: nghiên cứu ví dụ
GV: Đưa ra cấu trúc câu lệnh điều kiện
dạng đủ
HS: Chú ý theo dõi
GV: Với câu lệnh điều kiện này, chương
trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện
được thoả mãn, chương trình sẽ thực
hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong
trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được
thực hiện.
GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu ví dụ 6 để hiểu

thêm về câu lệnh điều kiện dạng đủ.
HS: Nghiên cứu tìm hiểu ví dụ 6
5. Câu lệnh điều kiện
* Cấu trúc câu lệnh điều kiện dạng thiếu:
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
(If, then là các từ khoá)
Ví dụ: Giả sử cần in số a ra màn hình nếu a>b
- Nếu a>b thì in giá trị a ra màn hình
If a>b then write (a);
Ví dụ 5: SGK/49
readln(a)
If a>5 then write (‘So da nhap khong hop le’);
* Cấu trúc câu lện điều kiện dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh1> else <câu lệnh2>;
(If, then, else là các từ khoá)
Ví dụ 6: SGK/50
Nếu b khác 0 thì tính kết quả;
Ngược lại thì thông báo lỗi
If b<>0 then x:=a/b else write (‘Mau so bang 0,
khong chia duoc’);
4. Củng cố
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
10
Điều
kiện
Câu lệnh
Đúng
Sai
Điều
kiện

Câu lệnh 1
Đúng
Sai
Câu lệnh 2
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
GV Hệ thống lại kiến thức bài học
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 2, 3, 4 (Sgk/50-51).
Ng à y so ạ n: 21/11/2011 Tuần 14 Tiết 28 Ng à y d ạ y: 22/11/2011
Bài thực hành 4 : Sử DụNG CÂU LệNH ĐIềU KIệN If then (t1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Luyện tập sử dụng câu lệnh điều kiện If then
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của
thuật toán sử dụng trong chương trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Thực hành bài 1
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
11

Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
GV : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 1
? hãy mô tả thuật toán của bài
HS : Suy nghĩ trả lời
GV : Nhận xét và chốt lại thuật toán
GV : Yêu cầu HS gõ chương trình (phần b)
HS : Thực hành gõ chương trình.
? Hãy giải thích 3 câu lệnh trong phần thân
của chương trình ?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét
B à i 1
a)Mô tả thuật toán
B1: Nhập 2 số nguyên a, b từ bàn phím
B2: Nếu a <= b thì hiển thị ra màn hình giá trị
biến a trước rồi đến biến b
B3: Nếu b < a thì hiển thị ra màn hình giá trị
biến b trước rồi đến giá trị biến a
B4: Kết thúc thuật toán
b)Gõ chương trình trong SGK/52
c)Tìm hiểu ý nghĩa cầu lệnh
Hoạt động 2 : Thực hành bài 2
V: Yêu cầu HS thực hành phần a và b
HS: Thực hành.
GV: Chỉ ra và giải thích lỗi sai trong
chương trình.
GV: Sửa lại chương trình
HS: Chú ý theo dõi
B à i 2
a) Khởi động và gõ chương trình: SGK/53

b)Lưu tên chương trình aicaohon.pas
c)Tìm chỗ chưa đúng: Sách GV/58, 59.
d)Sửa chương trình
If Long > Trang then writeln (‘Ban Long cao
hon’);
If Long = Trang then writeln (‘ Hai ban bang
nhau’);
If Long < Trang then writeln (‘Ban Trang
cao hon’);
hoặc:
If Long > Trang then writeln (‘Ban Long cao
hon’) else If Long < Trang then writeln (‘Ban
Trang cao hon’) else write (‘Hai ban cao bang
nhau’);
4. Củng cố
Nhận xét ý thức và kết quả của tiết thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.
Làm các bài tập còn lại để chuẩn bị cho giờ bài tập sau.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
12
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 27/11/2011 Tuần 15 Tiết 30 Ng à y d ạ y: 28/11/2011
Bài thực hành 4 : Sử DụNG CÂU LệNH ĐIềU KIệN If then (t2)
i. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Luyện tập sử dụng câu lệnh điều kiện If then
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của
thuật toán sử dụng trong chương trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành, yêu thích lập trình trên máy tính.
ii. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong giờ học
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Ho ạ t độ ng 1 : Nhắc lại kiến thức cũ
? Nhắc lại câu lệnh điều kiện đã sử dụng ở
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
13
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
bài 1
? Viết lại câu lệnh đã sử dụng ở bài 2
* Ho ạ t độ ng 2 : Thực hành bài 3
HS: Thực hành gõ chương trình bài 3
GV: Giải thích câu lệnh điều kiện trong
chương trình
(Phải sử dụng dấu ngoặc tròn trong phép so
sánh để đảo bảo thứ tự)
Hoạt động 3: Thực hành bài tập áp dụng.
GV: Đưa đề bài v à yêu cầu HS viết
chương trình và gõ chương trình vào máy.
B à i 3 Tìm hiểu ý nghĩa từng câu lệnh
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
(Đồng thời thoả mãn 3 điều kiện a+b>c,
b+c>a, và c+a>b. ở câu lệnh này phải dùng

phép quan hệ and để đảm bảo cả 3 điều kiện
đồng thời thoả mãn)
* Bài tập áp dụng
Viết chương trình cho phép nhập điểm bài
kiểm tra của 1 bạn nào đó và in ra màn hình
kết quả: Nếu điểm <5 thì “Bạn cần cố gắng
hơn”. Nếu điểm >=5 và nhỏ hơn 6.5 thì “Bạn
đạt điểm trung bình”. Nếu điểm lớn hơn hoặc
bằng 6.5 và nhỏ hơn 8 thì “Bạn đạt điểm khá”.
Nếu điểm >=8 thì “Bạn đạt điểm giỏi”.
Program Nhap_diem_KT;
uses crt;
var Diem: Real;
Begin
clrscr;
write(‘Nhap diem’); Readln(Diem);
If Diem<5 then write (‘Ban can co ganghon’);
If (Diem >= 5) and (Diem <6.5) then write
(‘Ban dat diem TB’);
If (Diem >=6.5) and (Diem < 8) then write
(‘Ban dat diem kha’);
If Diem >=8 then write (‘Ban dat diem gioi’);
Readln
End.
4. Củng cố
G : Nhận xét ý thức và kết quả của tiết thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập câu lện điều kiện để chuẩn bị cho tiết kiểm tra thực hành.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
14

Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 28/11/2011 Tuần 15 Tiết 31 Ng à y dạy: 29/11/2011
Tiết 31: Kiểm tra 1 tiết
(Thực hành)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức của học sinh về câu lệnh điều kiện.
2. Kĩ năng: Viết chương trình hoàn chính về câu lệnh điều kiện.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Đề : Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b từ bàn phím và in hai số đó ra theo thứ tự không
tăng không giảm.
a.Xác định bài toán, mô tả thuật toán để giải bài toán. (2.5 đ)
b. Viết chương trình. (5 đ)
c. Ý nghĩa của các câu lệnh. (2.5 đ)
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
15
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Đáp án:
a. Xác định bài toán, mô tả thuật toán để giải bài toán.(2.5đ)
• Xác định bài toán. (1đ)
Input: Nhập vào hai số x và y.
Out: x,y được in ra màn hình theo thứ tự không giảm.
• Thuật toán. (1.5đ)

Bước 1: Nhập hai số x và y.
Bước 2: Nếu x< y thì in x,y ngược lại in y,x.
Bước 3: Kết thúc.
b. Chương trình giải bài toán(.5 điểm)
Program sap_xep; (1.5 đ)
Uses crt;
Var a, b: integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘ nhap so a:’); Readln(a); (1.5đ)
Write(‘ nhap so b:’); Readln(b);
If a<b then writeln(a,’’,b) else write(b,’’,a); (1.5 đ)
Readln
End. ( 0.5 đ)
c. Ý nghĩa của các câu lệnh.
Program sap_xep; { lệnh khai báo tên chương trình}
Uses crt; {lệnh khai báo thư viện (1 đ)
Var a, b: integer; {lệnh khai báo biến}
Begin {bắt đầu một chương trình}
Clrscr; {lệnh xóa màn hình}
Write(‘ nhap so a:’); Readln(a); {lệnh in ra màn hình số a và đọc số a}
Write(‘ nhap so b:’); Readln(b); {Lệnh in ra màn hình số b và đọc số b} (1.5đ)
If a<b then writeln(a,’’,b) else write(b,’’,a);{ Câu lệnh điều kiện để in hai số a và b}
Readln { lệnh dịch chương trình}
End.{lệnh kết thúc chương trình}
IV. Củng cố
- Nhận xét thái độ làm bài.
V Hướng đẫn về nhà
- Đọc trước bài số 7
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp

16
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 04/12/2011 Tuần 16 Tiết 32 Ng à y day: 5/12/2011
ÔN tập
I. mục đích, yêu cầu.
1. Về kiến thức.
Học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về máy tính và chương trình máy tính, chương
trình và ngôn ngữ lập trình:
Học sinh làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình: ví dụ về chương trình, các thành
phần của ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên, cấu trúc của chương trình và ví dụ về ngôn ngữ lập
trình:
Học sinh biết được chương trình máy tính và dữ liệu: dữ liệu và kiểu dữ liệu, các phép toán
với kiểu dữ liệu số, các phép so sánh, giao tiếp người - máy:
Học sinh hiểu được cách sử dụng biến trong chương trình, cách khai báo biến, hằng:
Học sinh biết được bài toán và cách xác định bài toán, quá trình giải bài toán trên máy tính, các
câu lệnh, dãy số trong ngôn ngữ lập trinh pascal.
2. Về kĩ năng.
Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của
tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp:
Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình pascal đề có khả năng giải các bài toán bằng máy tính
điện tử:
3. Thái độ.
Nghiêm túc ôn tập, chú ý nghe giảng, trả lời các câu hỏi và luyện các bài tập mà giáo viên đưa ra.
Phòng máy, máy chiếu (nếu có)…
II. Chuẩn bị.
1 . Giáo viên:
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
17
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
- SGK, SGV, tài liệu, giáo án (máy chiếu nếu có).

2. Học sinh:
- Ôn lại lý thuyết và làm các bài tập ở nhà.
- SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ….
III. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng.
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Kiểm tra
4. Gợi động cơ.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài:
- Máy tính và chương trình máy tính
- Làm quen vơi chương trình và ngôn ngữ lập trình
- Chương trình máy tính và dữ liệu
IV. Nội dung bài giảng
Giáo viên nhắc lại một số vấn đề cần nắm vững đó là:
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh
- Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể
- Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình
hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
- Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp cac từ khóa dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất đinh
- Một chương trình thường gồm có hai phần: Phần khai báo và phần thân chương trình.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt
- Các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu cần sử lý theo các dữ liệu khác nhau, với các phép toán
có thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó
- Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thương gọi là giao
tiếp hoặc tương tác người máy
- Biến và hằng là các đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi, giá trị
của hằng được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình
- Biến và hằng phải được khai báo trước khi sử dụng
- Xác đinh bài toán là việc xác đinh các điều kiện ban đầu ( thông tin vào – INPUT) và các kết quả cần thu

được (thông tin ra - OUTPUT)
- Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản ( thuật toán) mà
nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả
- Quá trình giải bài toán trên máy tính bao gồm các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; viết
chương trình;
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần
tìm từ những điều kiện cho trước.
Câu hỏi bài tập:
C â u 1: cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên chương trình?.
C â u 2: Các chương trình pascal sau có hợp lệ không tại sao?.
a) Chương trình 1
Begin
End.
b) Chương trình 2
Begin
Program ct_1;
Writeln(‘chao cac ban’);
End.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
18
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
C â u 3: Hãy liệt kê các lỗi nếu có trong chương trình sau, và sửa lại cho đúng:
Var a, b:=integer;
Const c:=3;
Begin
a:= 200;
b:= a/c;
write(b);
readln
end.

C â u 4: cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán để biến đổi các biến nói trên để x và y theo thứ tự có giá
trị không giảm.
C â u 5: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các phần tử của dãy số A+{a1,a2,…… an}; cho trước.
Ng à y so ạ n: 04/12/2011 Tuần 16 Tiết 33 Ng à y day: 6/12/2011
Tiết 33: Kiểm tra 1 tiết ( viết)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức của học sinh về câu lệnh điều kiện.
2. Kĩ năng: Viết chương trình hoàn chính về câu lệnh điều kiện.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành, yêu thích lập trình trên máy tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy
2. Học sinh :
- Làm các bài tập ở nhà
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Phòng GD và ĐT KRÔNG NĂNG
Trường THCS Ama Trang Lơng
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn tin học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – TIN HỌC 8
NĂM HỌC 2011 – 2012
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
19
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Giáo viên bộ môn
Chu Văn Giáp
Phòng GD và ĐT KRÔNG NĂNG

Trường THCS Ama Trang Lơng
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn tin học 8
Họ và tên Lớp 8
Điểm Nhận xét của thầy giáo
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3đ): Hãy viết các biểu thức toán học sau bằng các kí hiệu trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
điểm
LT TH LT TH LT TH
LT+TH
Làm quen với ngôn ngữ
lập trình
1

1

2

Chương trình máy tính
và dữ liệu
1
3 đ
1
3 đ
Sử dụng biến trong

chương trình
1

1

TỔNG
1

1

2
6
4
10đ
20
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
a)
a c
b d
+
;
b)
2
ax bx c+ +
;
d)d) a x b – c x d
e)
2 3
(a b)(1 c)+ +


Câu 2(2đ): Trong pascal, khai báo nào sau đây là sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Program TIN HOC 8 c) var tb:=real;
b) Program Begin_program; d) Var a:integer;
Câu 3(2đ): Chương trình pascal sau đây có hợp lệ không tại sao?
Begin
Program ct_1;
Writeln(‘chao cac ban’);
End.







Câu 4(3đ): Cho 2 biến x và y. Hãy xác định bài toán, mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến
trên theo thứ tự không giảm.
ĐÁP ÁN
Câu 1(3đ): viết các biểu thức toán học sau bằng các kí hiệu trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
a)
a c
b d
+
; => (a/b)*(c/d)
b)
2
ax bx c+ +
;=> a*x*x + b*x +c
d) a x b – c x d;=> a*b – c + d

e)
2 3
(a b)(1 c)+ +
;=>((a*a)+b)*((1+c)*(1+c)*(1+c))
Câu 2(2đ): Trong pascal, khai báo nào sau đây là sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Program TIN HOC 8 Sai Program TIN_HOC_8;
b)Program BeginProgram; đúng
c) var tb:=real; Sai Var tb:real;
Var a: Integer; đúng
Câu 3(2đ): Chương trình pascal sau đây có hợp lệ không tại sao?
Begin Không hợp lệ vì phần khai báo program CT_1; phải nằm trên
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
21
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
Program ct_1;
Writeln(‘chao cac ban’);
End.
từ khóa begin nhưng ở trong chương trình thì từ khóa begin lại
nằm trên phần khai báo Program CT_1;
Câu 4(3đ): Cho 2 biến x và y. Hãy xác định bài toán, mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến
trên theo thứ tự không giảm.
 Xác định bài toán.
INPUT: nhập vào hai số x và y;
OUTPUT: x,y được sắp xếp thành dãy không giảm.
 Viết thuật toán.
Bước 1: nhập hai số x và y;
Bước 2: Nếu x<y thì in x,y ngược lại in y,x;
Bước 3: Kết thúc;
Ng à y so ạ n: 07/12/2011 Tuần 16 Tiết 34 Ng à y day: 8/12/2011
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KI I

PHẦN A: LÝ THUYẾT:
I. CÂU HỎI
1) Chương trình máy tính là gì?
2) Hãy cho biết các bước tạo ra chương trình máy tính?
3) Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
4) Hãy kể tên một vài từ khoá mà em biết?
5) Một chương trình thường có mấy phần? Phần nào là phần bắt buộc?
6) Tên trong chương trình dùng để làm gì? và cho biết cách đặt tên.
7) Các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liêu thành những kiểu nào?
8) Hãy nêu các phép toán số học trong Pascal?
9) Nêu vai trò của biến và viết cú pháp khai báo biến trong Pascal?
10) Hãy cho biết cú pháp lệnh gán trong Pascal?
11) Hằng là gì? Viết cú pháp khai báo hằng?
12) Hãy cho biết lệnh Read(<danh sách biến>) hay Readln (<danh sách biến>) dùng để làm gì?
13) Bài toán là gì? Để giải quyết bài toán cần phải làm gì? Nêu các bước để giải bài toán trên máy tính?
14) Thuật toán là gì?
15) Vẽ sơ đồ câu lệnh điều kiện có cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và viết cú pháp của nó?
Vẽ sơ đồ câu lệnh điều kiện có cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ và viết cú pháp của nó?
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
22
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
II. ĐÁP ÁN.
1) Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được
2) Các bước tạo chương trình: Gồm 2 bước
- Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
3) Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn
chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
4) Từ khoá: Program, var, begin, end, uses, const
5) Một chương trình gồm có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. Phần khai báo có thể có

hoặc có thể không nhưng phần thân bắt buộc phải có
6) Tên dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
Cách đặt tên: Tên phải khác nhau ứng với những đại lượng khác nhau, tên không trùng với từ khoá, không
bắt đầu bằng số, không có dấu cách,…
7) Kí tự, số nguyên, số thực, xâu,…
8) +, -, *, /, mod, div
9) Delay(x) và Read hoặc Readln.
10) Được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình.
11) Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện
chương trình.
Cú pháp: Var < danh sách các biến>:<kiểu dữ liệu>
12) <biến>:= <biểu thức>
13) Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình
Cú pháp: const <tên hằng>=<giá trị của hằng>
14) Read(<danh sách biến>) hay Readln (<danh sách biến>) dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím
15)* Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết
* Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
* Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương
trình
16) * Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả
cần thiết từ những điều kiện cho trước
17) * Sơ đồ và cú pháp rẽ nhánh dạng thiếu * Sơ đồ và cú pháp rẽ nhánh dạng đầy đủ
if <điều kiện> then <câu lệnh>; if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
23
Trường THCS A Ma Trang Lơng Mơn: Tin Học 8
Ng à y so ạ n: 11/12/2011 Tuần 17 Tiết 35 Ng à y day: 12/12/2011
ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KI I
PHẦN B: MỘT SỐ BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tên nào là hợp lệ trong các tên sau:
A. Lop em B. Tamgiac C. Con người D. Tam giac
Câu 2: Phần mở rộng của Turbo Pascal là:
A. . Pas B. .Txt C. .Com D. .Net
Câu 3: Trong Pascal, để viết các biểu thức tính tốn ta sử dụng:
A. Dấu ngoặc kép B. Dấu ngoặc tròn C. Dấu ngoặc nhọn D. Dấu ngoặc vng
Câu 4: Từ khóa nào là đúng trong các từ khóa sau?
A. Porgeam B. End C. Use D. Bigen
Câu 5: Trong Turbo Pascal, từ khóa viết đúng chính tả có màu gì?
A. Màu vàng B. Màu trắng C. Màu xanh D. Màu đen
Câu 6: Câu lệnh pascal nào sau đây được viết đúng?
A. if x:=7 then a=b;
Tổ: Tốn – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
24
Trường THCS A Ma Trang Lơng Môn: Tin Học 8
B. if x>5 then a:=b
C. if x>5 then a:=b; else m:=n;
Câu 7: Phím F2 dùng để làm gì?
A. Mở bảng chọn B. Tắt chương trình C. Lưu chương trình D. Dịch chương trình
Câu 8: Cấu trúc chung của một chương trình gồm những gì?
A. Phần khai báo B. Phần thân C. Phần tên D. a, b đúng
Câu 9: Để chỉ rõ cho chương trình hiểu dãy chữ số là kiểu xâu, ta đặt dãy chữ số đó trong dấu
nào?
A. Nháy đơn B. Nháy kép C. Chấm phẩy D. Dấu chấm
Câu 10: Để viết thông tin ra màn hình, trong Pascal sử dụng lệnh:
A. Write B. Read C. Delay D. Keypressed
Câu 11 : Trong chương trình Turbo Pascal, tổ hợp phím Alt + F9 dùng để:
A. Dịch chương trình B. Lưu chương trình.
C. Chạy chương trình. D. Khởi động chương trình

Câu 12. If Then Else là:
A. Vòng lặp xác định B. Vòng lặp không xác định
C. Câu lệnh điều kiện D. Một khai báo
Câu 13. Kiểu dữ liệu Integer có giá trị lớn nhất là
A. 32768 B. 32767
C. 2 tỉ D. -32768 +32767
Câu 14. Viết biểu thức toán a
3
-b
3
sang Pascal thì ta viết là:
A. a
3
-b
3
B. a*a*a-b*b*b C. a.a.a-b.b.b D. aaa-bbb
Câu 15: Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là:
A. If < điều kiện > then < câu lệnh 1> Else <câu lệnh 2>;
B. If < điều kiện > then < câu lệnh>;
C. If < điều kiện > then < câu lệnh 1>,<câu lệnh 2>;
Câu 16: Từ khóa để khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal là:
A. Const B. Var C. Real D. End
Câu 17: Từ khóa để khai báo hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal là:
A. Const B. Var C. Real D. End
Câu 18: Để chạy một chương trình Pascal ta nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl+F9 B. Alt+F9 C. Shitf+F9 D. Ctrl+Shift+F9
Câu 19: Cấu trúc chung hợp lý của một chương trình Pascal là:
A. Begin -> Program -> End. B. Program -> End -> Begin.
C. End -> Program -> Begin. D. Program -> Begin -> End.
Câu 20: Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng:

A. Var hs : real; B. Var 5hs : real; C. Const hs : real; D. Var S = 24;
Câu 21: Từ nào sau đây không phải từ khoá?
A. SQRT B. Begin C. Var D. Program
Câu 22: Câu lệnh nào sau đây là khai báo hằng:
A. Const n = 20; B. Const n : 20; C. Const n := 20; D. Const n 20;
Câu 23: Khai báo nào sau đây đúng:
A. Program V D; B. Program Vi_du; C. Program VD D. Program: V_D;
Câu 24: Câu lệnh nào sau đây là câu lệnh gán?
A. x = 5 B. x: 5 C. x and 5 D. x:= x +5;
Câu 25: Biểu thức toán học (a
2
+ b)(1+c)
3
được biểu diễn trong Pascal như thế nào?
A. (a*a + b)(1+c)(1+c)(1+c)
Tổ: Toán – Lí – Tin - CN Giáo viên: Chu Văn Giáp
25

×