TUẦN 22
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Đ ạ o đ ức: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
_____________________________________________
Tập đ ọc –Kể chyện: Nhà bác học và bà cụ
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong
muốn đem khoa học phục vụ cho mọi người .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* Kể chuyện : Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai
2/TĐ : Biết ơn nhà khoa học Ê - đi - xơn
II / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạ t đ ộng dạy học :
Hoạt độngGV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
Đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và
TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2. Luyệ n đ ọc: 12-13’
* Đọc diễn cảm toàn bài :
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu.
- Theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm
sai.
- HD HS luyện đọc các từ khó : Ê - đi -
xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm
mém
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó:
nhà bác học, cười móm mém.
HĐ3. HD tìm hiểu bài: 14-15’
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi -
xơn?
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ
xảy ra từ lúc nào ?
- 3 học sinh lên bảng đọc bài.
- Chú ý theo dõi
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Đoc chú giải (SGK)
- Đọc từng đoạn trong nhóm đôi
- Đọc cả bài.
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người
Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế
ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo
về xem và bà cụ là một
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe
không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê -
đi - xơn một ý nghĩ gì ?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được
thực hiện ?
H Đ 4. Luyệ n đ ọc lại : 9-10’
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh
đọc đúng đoạn văn.
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3.
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn
người đọc hay nhất .
H Đ 5:Kể chuyện:24-25’
* Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Gọi 1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình
nhập vai .Kết hợp làm một số động tác
điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể
lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể
hay nhất .
3,Củng cố dặn dò : 2-3’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại
xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe
chạy bằng dòng điện.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự
quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài
của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công
thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện
trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn
mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy
ông lao động cần cù và sáng tạo.
Toán: Tháng-năm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN : - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng năm…)
2/TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
II/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:3-4’
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những
tháng đó.
2.Bài mới:
- 2HS trả lời miệng.
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’
HĐ2. Hư ớng dẫn HS luyện tập:30-31’
Bài 1:
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và
tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3,Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa
- Lớp theo dõi.
- Bài 1: Nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
-2HS nêu miệng kết quả.
lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ
sáu
Bài 3:
- Cả lớp làm vào vở .
+ Trong một năm :
a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và
tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba,
năm , bảy, tám mười và mười hai.
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày:
3, 10, 17, 24.
TIẾNG VIỆT(Chiều)
LUYỆN TẬP
Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
- Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm
- Hs nhắc lại nội dung câu chuyện
- Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện
- Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện
- Gv nhận xét đánh giá.
Củng cố dặn dò
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán: Hình tròn , tâm , đường kính , bán kính
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN : Học sinh biết biểu tượng hình tròn.
Biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
2/TĐ : Giáo dục HS chăm học.
II/ Chuẩn bị: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
III/ Hoạ t đ ộng day - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :3-4’
- KT 2HS về cách xem lịch.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2 Khai thác :10-12’’
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và
giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn,
mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và
độ dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ
dài của bán kính OA hoặc OB ?
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của
đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB
gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán
kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
HĐ3. Luyện tập:15-18’
Bài 1
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Theo dõi
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn
như : mặt trăng rằm , miệng li …
-Theo dõi
- HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng
và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường
kính AB.
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
-dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính
2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
Bài 1
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
+ Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM ,
ON ,OP,OQ là bán kính .
+ Đường kính : AB còn CD không phải là
đường kính vì không đi qua tâm O.
- Bài 2:
1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD
vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời
BTb.
+ Hai câu đầu sai.
+ Hai câu cuối đúng.
Bài 3:
- nêu y/c bt
- Tự làm bài.
Thủ công : Đan nong mốt ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu
1/KT,KN : - Học sinh biết cách đan nong mốt.
- Kẻ cắt được các nan đan tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay:
-Kẻ cắt được các nan đan đều nhau, nẹp được tấm nan chắc chắn.
2/TĐ : Yêu thích các sản phẩm đan lát .
II/ Chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt . Các
nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
III. Các bư ớc lên lớp :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-5’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hS
2.Bài mới:
* Hoạ t đ ộng1:Giới thiệu bài:2-3’
* Hoạ t đ ộng2: Thực hành đan nong mốt.
22-25’
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan
nong mốt đã học ở tiết trước.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em
hoàn thành được sản phẩm.
- Mở rộng: HS khéo tay: kẻ , cắt được các
nan đan đều nhau, khít nhau, phối hợp màu
sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan
- Lớp theo dõi.
- Nêu các bước trình tự đan nong mốt .
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa
theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ
nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của
nan dọc .
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 ,
5, 7 , 9 …của nan dọc .
hài hịa.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng
bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và
tuyên dương học sinh trước lớp .
* Hoạ t đ ộng3:Đánh giá sản phẩm của
học sinh .5-7’
3,Củng cố - dặn dò:2-3’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong
mốt .
- Chuẩn bị tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ
nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các
bạn.
Chính tả : Ê - đi - xơn
I/ Mụ c đích, yêu c ầu :
1/KT,KN :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b, điền các âm và thanh dễ lẫn (thanh hỏi / ngã).
2/TĐ : Yêu thích môn TV
II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Mời 2HS lên bảng viết
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1. Gi ới thiệu bài: 1-2’
HĐ2. Hư ớng dẫn nghe viết :7-8’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế
nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
HĐ3 HS vi ết bài.12-15’
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
HĐ4. Hư ớng dẫn làm bài tập :8-10’
Bài 2b :
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu
đúng.
- 2 em lên bảng viết
4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và
tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang
giữa các tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi -
xơn, sáng kiến
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Bài 2b : 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào vở
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi ,
3, Củng cố - Dặn dò:1-2’
Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
dẻo , đĩa - là cánh đồng.
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
RỄ CÂY
A / Mục tiêu:
1/KT,KN : Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số cây co rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ.
2/TĐ : - Giáo dục các em thích tìm hiểu về các loại cây.
B / Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK trang 82, 83.
- Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
C/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
- Kiểm tra 2HS:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:(1-2’)
* HĐ 1: Làm việc với SGK . ( 10-12’)
Bước 1 :. Thảo luận theo cặp :
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2,
7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ
cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời một số em đại diện một số cặp lên
trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và
rễ phụ , rễ củ.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* HĐ 2 : Làm việc với vật thật .(12-14’)
* Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng
dính .
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan
sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách
giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói
cho nhau nghe về tên và đặc điểm của
từng loại rễ cây có trong các hình.
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên
mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ
cây.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ
cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và
ghi tên chú thích về đặc điểm của từng
loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn.
loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời
ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2:
- Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu
tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được
nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu
đúng.
c) Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và
giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp
nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Toán (chiều)
LUYỆN TẬP
Gv hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 22.
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm
Bài 2: Hs làm vào vở
Bài 3: Hướng dẫn hs làm
Củng cố dặn dò
________________________________________________________________
TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP
Hướng dẫn hs làm các bài tập trong VBT trang 18.
Bài 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22 tìm các từ ngữ để
điền vào chỗ trống.
Gv theo dõi ,nhắc nhở hs làm bài
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau
a) Ở nhà , em thường giúp bà xâu kim.
Gv theo dõi ,nhắc nhở hs làm bài.
Bài 3: Sửa lại những chỗ sai
Gv theo dõi ,nhắc nhở hs làm bài.
Củng cố ,dặn dò.
***************************************************************
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tậ p đ ọc: Cái cầu
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN : Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha
làm ra là đẹp nhất. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Học thuộc lòng khổ
thơ em thích nhất.
2/TĐ : Yêu thích môn học
II/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ .
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
- Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết
hợp TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Gi ới thiệu bài:1-2’
HĐ2. Luy ệ n đ ọc:10-12’
* Đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài
thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ: “chum , ngòi , sông Mã
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát
âm.
- Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ trước
lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu
cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong
bài.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3. Hư ớng dẫn tìm hiểu bài :9-10’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
+ Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái
cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của
bài thơ.
+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ
đến những gì ?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao?
- Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp
đọc thầm theo .
+ Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ?Vì
- Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn
và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng
thơ.
- Luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp
- Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã
(SGK).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc thầm bài thơ.
+ Người cha làm nghề xây dựng cầu.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã .
- Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4.
+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu
giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn
gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông …
+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó
là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp
làm nên.
- 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Bạn nhỏ rất yêu cha.
sao
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối
với cha như thế nào ?
- Giáo viên kết luận .
HĐ4. H ọc thuộc lòng khổ thơ :4-5’
- Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ .
- Hướng dẫn học sinh HTL khổ thơ theo
phương pháp xóa dần.
- Mời 2HS thi đọc thuộc cả khổ thơ mà các
em thích .
- Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt
nhất.
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
-Lắng nghe.
- Luyện đọc thuộc lòng
- Hai em thi đọc thuộc lòng khổ thơ mà
mình thích
Cả Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- 2 em nhắc lại nội dung bài.
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu :
HS biết chia số có ba chữ số cho số có ba chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp
chia có dư)
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài
II/ Chuẩn bị :
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :4-5’
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’
HĐ2. Thực hành :28-30’
Bài 1: GV nhắc lại cách chia số có ba chữ
số cho số có ba chữ số cho số có một chữ số
Bài 2: Tính giá trị biểu thức :
- Viết đề lên bảng, gọi 1 HS nhắc lại cách
tính
Bài 3 : Dành cho HSKG
- 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường
kính AB.
Bài 1: HS lắng nghe -
HS làm nháp, 6HS lên bảng sửa 4phép tính
946 : 5 570 : 6 809 : 8
787 : 9 654 : 4 938 : 7
Bài 2: HS nêu yêu cầu, làm vào vở, 2HS
lên bảng sửa bài
a) 325 : 5 + 230 = 65 + 230
= 295
b) (627 + 173) : 4 = 800 : 4
= 200
c) 320 : 8 x 9 = 40 x 9
= 360
d) 325 + 5 x 3 = 325 + 15
= 340
Bài 3: HS nhắc lại các đặc diểm của hình
3) Củng cố - Dặn dò:2-3’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
tròn và thi tìm bán kính, đường kính
a, Biết bán kính bằng 5cm, tìm đường
kính ?
a, Biết đường kính bằng 20cm, tìm bán
kính ?
************************************************************************
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Toán: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I/ Mục tiêu
1/KT,KN :
- HS biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số .( có nhớ một lần ).
- Giải được bài toán với phép nhân
2/TĐ : - Giáo dục HS chăm học.
II/Chuẩn bị :
- HS : Bảng con
III. Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :4-5’
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2. HD phép nhân không nhớ :7-8’
- Giáo viên ghi lên bảng phép nhân :
1034 x 2 = ?
GV ghi bảng như sách giáo khoa.
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
HĐ3. HD phép nhân có nhớ : 7-8’
- Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
-GV ghi bảng.
- Cho HS nhắc lại.
HĐ4. Luyện tập:18-20’’
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Học sinh đặt tính và tính .
1034
x 2
2068
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi
nhớ
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét
bổ sung.
2125
x 3
6375
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
Bài 2: a
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Bài 1:
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
2116 1072 1234 4013
x 3 x 4 x 2 x 2
6348 4288 2468 8026
- Bài 2: a
Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
Kq: 3069, 9050 ,4848 , 8020
- Bài 3: Một học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ
sung:
Giải :
Số viên gạch xây 4 bức tường :
1015 x 4 = 4060 ( viên )
Đ/S: 4060 viên gạch
- Bài 4a: Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung:
2000 x 2 = 400 20 x 5 = 100
4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000
3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10000
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sáng tạo
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
I Mục tiêu :
1/KT,KN : - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính
tả đã học(BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong cu (BT2a/b/c)
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3
2/TĐ : Yêu thích môn TV
II/ Chuẩn bị : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1;
- 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2.
- 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3
của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2. HD học sinh làm bài tập: 25-26’
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu
cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở
các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức
và hoạt động trí thức.
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm
lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn
nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về
yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4
câu .
- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu
xong
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui
: “Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .3,
Củng cố - dặn dò:3-4’
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Bài 1: - Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết
quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc
sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề
thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người
trí thức yêu nước vv…
- Bài 2: Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng
- Bài 3 : Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng
cuộc.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.
Tập viết: Ôn chữ hoa P (Ph)
I/ Mục tiêu
1/KT,KN :
- Củng cố về cách viết chữ hoa P ( Ph) Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1dòng)
Ph, B(1dòng) Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ (1dòng). Viết câu ứng dụng
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (1lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.
2/TĐ : - HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu
và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:2-3’
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2.Hư ớng dẫn viết trên bảng con:
10-12’
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V.
* HD viết từ ứng dụng tên riêng:
Toán(chiều) LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính:
1023 3102 2018 2172
x 3 x 2 x 4 x 3
3069 6204 8072 6516
Theo dõi nhắc nhở hs làm bài.
Gọi vài em lên bảng làm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
1212 x 4
1212
x 4
4848
Gọi vài em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 3: Giải:
Số viên gạch để lát nền 8 phòng học là:
1210 x 8 = 9680(viên)
Đáp số: 9680 viên gạch
Gọi 1 em lên bảng giải
Bài 4: Tính nhẩm
Theo dõi nhắc nhở hs làm bài.
Gọi vài em lên bảng làm
Củng cố dặn dò.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN : - Học sinh rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một
lần ).
2/TĐ : - Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :3-5’
Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121
x 4
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Gi ới thiệu bài: 1-2’
HĐ2. Luy ện tập :28-30’
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 a: -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Bài 1:
Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
SC
3
3
Tậ p làm văn : Nói, viết về một người lao động trí óc
I/ Mục tiêu :
1/KT,KN :
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo trong SGK(BT1)
- Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( khoảng 7 câu )
2/TĐ : - Giáo dục biết ơn người lao động.
II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
III/ Hoạ t đ ộng dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2. Hư ớng dẫn làm bài tập:27-28’
- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt
giống.
- Cả lớp theo dõi.
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý
(SGK)
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí
óc ?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao
động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ?
Công việc hàng ngày của người ấy là gì ?
Em có thích làm công việc như người ấy
không ?
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm
Bài tập 2:
- HD HS làm bài
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài.
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
Bài tập 1:
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , …
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói
hay nhất.
- Bài tập 2:
Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1
để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về
một người lao động trí óc 7 câu .
- 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Chính tả:(nghe viết) Một nhà thông thái
I/ Mục tiêu:
1/KT,KN :
- Nghe và viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ươt / ươc ) - BT2b và 3b.
2/TĐ : - Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b.
III/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
- GV đọc các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan
ngoãn, vất vả.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’
HĐ2. Hư ớng dẫn nghe viết :8-10’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
- 2HS lên bảng viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Hai học sinh đọc lại bài .
+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Y/C HS luyện viết từ khĩ vo bảng con.
HĐ3.HS vi ết bi vo vở12-15’
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở .
* Chấm, chữa bài.nhận xét bài viết
HĐ3. Hư ớng dẫn làm bài tập:8-10’
Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
2b.
Bài 3b:
3) Củng cố - Dặn dò:3-4’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng
Trương Vĩnh Ký.
+ Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ
nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100
bộ sách , 18 nhà bác học
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
-Bài 2b : Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b,
lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ
- HS chữa bài vào vở.
-Bài 3b: 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
+ bước lên, bắt chước, rước đèn,
+ trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI
RỄ CÂY ( tt)
A / Mục tiêu :
1/KT,KN : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời
sống con người.
2/TĐ : - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
C/ Hoạ t đ ộng dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài(1-2’)
* Hoạt động 1: (12-1’)
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong
SGK trang 82.
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây
có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây
không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: (10-12’)
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và
chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2,
3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết
những rễ đó được dùng để làm gì ?
Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố
nhau về việc con người sử dụng một số loại
rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa.
c) Củng cố - Dặn dò(1’)
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ
cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh
dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây
và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu
không có rễ thì cây sẽ chết.
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81
sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một
số em đại diện lên đứng trước lớp đố
nhau
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả
lời sang câu khác lại đổi cho nhau.
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì
cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học
Toán(chiều) LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả
Theo dõi nhắc nhở hs làm bài.
Gọi vài em lên bảng làm
Bài 2: Điền số
Gọi vài em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 3: Gọi 1 em lên bảng giải
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
Theo dõi nhắc nhở hs làm bài.
Gọi vài em lên bảng làm
Củng cố dặn dò.
***********************************************************************