Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BAI DU THI TIM HIEU PHAP LUAT VE BIEN GIOI QUOC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 24 trang )


1















































S GIO DC & O TO NGH AN
TRNG THPT NGễ TR HềA

Bài dự thi
Tìm hiểu PHáP luật Về biên giới
QUốC GIA

NTH

Giáo viên địa lý

Ngoõ Quang Tuaỏn
DN TC: KINH . TễN GIO: KHễNG.

GII TNH: NAM . TUI: 30.
Trờng thpt ngô trí hoà - diễn châu - nghệ an
Website:
Email:

Nm hc : 2011 - 2012

Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -


- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


2

A. Câu hỏi

Câu 1: Thế nào là biên giới quốc gia? Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam? Khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển được
quy định cụ thể như thế nào?

Câu 2: Chế độ pháp lý các vùng biển và thềm lục địa nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Quy định đối với người, tàu, thuyền hoạt động trong khu vực
biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Câu 3: Những hoạt động nào ở khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới biển bị
nghiêm cấm? Công dân Việt Nam, người nước ngoài khi ra, vào, hoạt động tại khu vực
biên giới đất liền phải chấp hành quy định pháp luật như thế nào?

Câu 4: Ngày tháng năm nào trong năm được xác định là "Ngày Biên phòng
toàn dân"; Nội dung của "Ngày Biên phòng toàn dân"?

Câu 5: Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia
và chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


3


B. Trả lời

Câu 1: Thế nào là biên giới quốc gia? Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển được
quy định cụ thể như thế nào?

Trả lời

1.1) Biên giới quốc gia:
- Biên giới quốc gia là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó xác định
phạm vi chủ quyền quốc gia của một nước đối với lãnh thổ quốc gia (vùng đất và
lòng đất phía dưới; vùng biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và khoảng không
trên vùng đất và vùng biển đó)

1.2) Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

* Điều 1 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
1. Biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các
đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng
biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

* Điều 5 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
1. Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.
2. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa
bằng hệ thống mốc quốc giới.
3. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải

của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về
Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và các quốc gia hữu quan. Các đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa xác định quyền chủ quyền,
quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên
hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
4. Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia
trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất. Ranh giới trong lòng
đất thuộc vùng biển là mặt thẳng đứng từ các đường ranh giới phía ngoài của vùng
đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất xác định quyền chủ quyền,
quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên
hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
5. Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên
đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.



GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


4

* Điều 5 Nghị định 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt
Nam:
1. Biên giới quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền,
lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo Việt Nam. Ở những nơi lãnh hải, nội
thuỷ hoặc vùng nước lịch sử của Việt Nam tiếp giáp với lãnh hải, nội thuỷ hoặc
vùng nước lịch sử của nước láng giềng, biên giới quốc gia trên biển được xác định
theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết với các nước láng giềng đó.
2. Biên giới quốc gia trên biển được xác định và đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập.

* Khoản 2 Điều 2 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ và Quy chế khu vực biên giới biển nước CHXHCN Việt Nam:

- Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên Hợp quốc về
Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và các quốc gia hữu quan.


1.3) Quy định cụ thể về khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển:

* Khoản 1; 2 Điều 6 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
1. Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa
giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;
2. Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa
giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;

* Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN
Việt Nam:
1. Phạm vi khu vực biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất
liền vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành
chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.
2. Phạm vi khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển
vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới trên đất liền, khu
vực biên giới trên biển được quy định tại các Nghị định của Chính phủ ban hành
Quy chế khu vực biên giới; trường hợp có sự thay đổi về địa giới hành chính của
các xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới thì sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Mọi hoạt động của người, phương tiện; việc quản lý, bảo vệ, giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới thực hiện theo Nghị định về quy
chế khu vực biên giới và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


5


* Khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam:
- Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau
đây gọi tắt là khu vực biên giới) bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành
chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền. Mọi hoạt động trong khu
vực biên giới phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế
mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết. Trường hợp điều ước quốc
tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác với Nghị
định này và các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia thì áp dụng quy
định của điều ước quốc tế.

* Khoản 1 Điều 2 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển nước CHXHCN Việt Nam:
- Khu vực biên giới biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới
hành chính các xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.































Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.



GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


6




Câu 2: Chế độ pháp lý các vùng biển và thềm lục địa nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam? Quy định đối với người, tàu, thuyền hoạt động trong khu vực
biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Trả lời
2.1) Chế độ pháp lý các vùng biển và thềm lục địa nước CHXHCN Việt Nam:
- Chế độ pháp lý, quy chế quản lý và bảo vệ vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa của nước CHXHCN Việt Nam do pháp luật
Việt Nam quy định phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm
1982 và các điều ước quốc tế khác mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập (Điều 5 luật
Biên giới quốc gia).
- Công ước quốc tế về Luật biển năm 1982 - gọi tắt là "Công ước", đã quy

định rõ ràng phạm vi và các chế độ pháp lý các vùng biển của quốc gia ven biển,
gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm
lục địa, đồng thời quy định quyền của quốc gia ven biển trong từng vùng biển đó.

Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.



7




2.1.1) Chế độ pháp lý vùng nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Vùng nước phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển, hải đảo của Việt Nam
là nội thuỷ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Tuyên bố của nước
CHXHCN Việt Nam năm 1977). Nước CHXHCN Việt Nam thực hiện chủ quyền
hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền.

* Theo công ước LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
- Nội thủy bao phủ tất cả vùng biển và đường thủy ở bên trong đường cơ sở
(phía đất liền). Tại đây, quốc gia ven biển được tự do áp đặt luật, kiểm soát việc sử
dụng, và sử dụng mọi tài nguyên. Các tàu thuyền nước ngoài không có quyền đi lại
tự do trong các vùng nội thủy.

* Điều 7 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
- Nội thủy của Việt Nam bao gồm: Các vùng nước phía trong đường cơ sở;
Vùng nước cảng được giới hạn bởi đường nối các điểm nhô ra ngoài khơi xa nhất
của các công trình thiết bị thường xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ thống cảng.

Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ

vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


8

* Luật Biển năm 1982 quy định: - Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và
tuyết đối trong nội thủy như đối với lãnh thổ của Quốc gia ven biển.

2.1.2) Chế độ pháp lý vùng lãnh hải nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
* Điều 9 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
- Lãnh hải của Việt Nam rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài.

Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
của quần đảo.

* Tuyên bố của nước CHXHCN Việt Nam năm 1977:
- Lãnh hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng 12 hải lý, ở
phía ngoài đường cơ sở nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm
ngoài cùng của các đảo ven bờ của Việt Nam tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp
nhất trở ra.
- Vùng biển ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển là nội thuỷ của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chủ quyền đầy đủ
và toàn vẹn đối với lãnh hải của mình cũng như đối với vùng trời, đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải.

* Theo công ước LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
- Lãnh hải là vùng nằm ngoài đường cơ sở có chiều rộng 12 hải lý. Tại đây,
quốc gia ven biển được quyền tự do đặt luật, kiểm soát việc sử dụng, và sử dụng
mọi tài nguyên. Các tàu thuyền nước ngoài được quyền "qua lại không gây hại" mà
không cần xin phép nước chủ. Đánh cá, làm ô nhiễm, dùng vũ khí, và do thám
không được xếp vào dạng "không gây hại". Nước chủ cũng có thể tạm thời cấm
việc "qua lại không gây hại" này tại một số vùng trong lãnh hải của mình khi cần
bảo vệ an ninh.
- Vùng nước quần đảo: Công ước đưa ra định nghĩa về các quốc gia quần
đảo, cũng như định nghĩa về việc các quốc gia này có thể vẽ đường biên giới lãnh
thổ của mình như thế nào. Đường cơ sở được vẽ giữa các điểm ngoài cùng nhất
của các đảo ở ngoài cùng nhất, đảm bảo rằng các điểm này phải đủ gần nhau một
cách thích đáng. Mọi vùng nước bên trong đường cơ sở này sẽ là vùng nước quần
đảo và được coi như là một phần của lãnh hải quốc gia đó.

2.1.3) Chế độ pháp lý vùng tiếp giáp lãnh hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam:
* Tuyên bố của nước CHXHCN Việt Nam năm 1977:
- Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý hợp với
lãnh hải Việt Nam thành một vùng biển rộng 24 hải lý kể từ đường cơ sở dùng để
tính chiều rộng lãnh hải của Việt Nam.
- Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện sự kiểm
soát cần thiết trong vùng tiếp giáp lãnh hải của mình, nhằm bảo vệ an ninh, bảo vệ
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -


- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


9

các quyền lợi về hải quan, thuế khoá, đảm bảo sự tôn trọng các quy định về y tế, về
di cư, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.

* Theo công ước LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng bên ngoài giới hạn 12 hải lý của lãnh hải là
một vành đai có bề rộng 12 hải lý, đó là vùng tiếp giáp lãnh hải. Tại đây, nước chủ
có thể vẫn thực thi luật pháp của mình đối với các hoạt động như buôn lậu hoặc
nhập cư bất hợp pháp.

2.1.4) Chế độ pháp lý vùng đặc quyền kinh tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam:
* Tuyên bố của nước CHXHCN Việt Nam năm 1977:
- Vùng đặc quyền kinh tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp
liền lãnh hải Việt Nam và hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng biển rộng 200
hải lý kể từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
- Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về
việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh
vật và không sinh vật ở vùng nước, ở đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển của
vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam; có quyền và thẩm quyền riêng biệt về các
hoạt động khác phục vụ cho việc thăm dò và khai thác vùng đặc quyền kinh tế
nhằm mục đích kinh tế; có thẩm quyền riêng biệt về nghiên cứu khoa học trong
vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

có thẩm quyền bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm trong vùng đặc quyền kinh tế
của Việt Nam.

* Theo công ước LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
- Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng
này, quốc gia ven biển được hưởng độc quyền trong việc khai thác đối với tất cả
các tài nguyên thiên nhiên. Trong vùng đặc quyền kinh tế, nước ngoài có quyền tự
do đi lại bằng đường thủy và đường không, tuân theo sự kiểm soát của quốc gia
ven biển. Nước ngoài cũng có thể đặt các đường ống ngầm và cáp ngầm.

2.1.5) Chế độ pháp lý thềm lục địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
* Tuyên bố của nước CHXHCN Việt Nam năm 1977:
- Thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm đáy
biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam mở
rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa; nơi nào bờ ngoài
của rìa lục địa cách đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam không
đến 200 hải lý thì thềm lục địa nơi ấy mở rộng ra 200 hải lý kể từ đường cơ sở đó.
- Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mặt
thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục
địa Việt Nam bao gồm tài nguyên khoáng sản, tài nguyên không sinh vật và tài
nguyên sinh vật thuộc loại định cư ở thềm lục địa Việt Nam.

* Theo công ước LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g

biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


10
- Thềm lục địa: là vành đai mở rộng của lãnh thổ đất cho tới mép lục địa
(continental margin), hoặc 200 hải lý tính từ đường cơ sở, chọn lấy giá trị lớn hơn.
Thềm lục địa của một quốc gia có thể kéo ra ngoài 200 hải lý cho đến mép tự nhiên
của lục địa, nhưng không được vượt quá 350 hải lý, không được vượt ra
ngoài đường đẳng sâu 2500m một khoảng cách quá 100 hải lý. Tại đây, nước chủ
có độc quyền khai thác khoáng sản và các nguyên liệu không phải sinh vật sống.
- Cùng với các điều khoản định nghĩa các ranh giới trên biển, Công ước
còn quy định các nghĩa vụ tổng quát cho việc bảo vệ môi trường biển và bảo vệ

quyền tự do nghiên cứu khoa học trên biển. Công ước cũng tạo ra một cơ chế pháp
lý mới cho việc kiểm soát khai thác tài nguyên khoáng sản tại các lòng biển sâu
nằm ngoài thẩm quyền quốc gia, được thực hiện thông qua Ủy ban đáy biển quốc
tế (International Seabed Authority).
- Các nước không có biển được quyền có đường ra biển mà không bị đánh
thuế giao thông bởi các nước trên tuyến đường nối với biển đó.

2.2) Quy định đối với người, tàu, thuyền hoạt động trong khu vực biên giới biển
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

Chương II: Quy định đối với người, tàu, thuyền của Việt Nam hoạt động trong khu
vực biên giới biển Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển:

Điều 10: Người, tàu thuyền của Việt Nam hoạt động trong khu vực biên giới biển
phải có các giấy tờ sau:
1. Đối với người:
a) Giấy tờ tuỳ thân do cơ quan có thẩm quyền cấp (chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ do công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp);
b) Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, sổ thuyền viên theo quy định của pháp luật;
c) Giấy phép sử dụng vũ khí (nếu có);
2. Đối với tàu thuyền:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
b) Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật theo quy định;
c) Biển số đăng ký theo quy định;
d) Sổ danh bạ thuyền viên;
đ) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
e) Giấy tờ liên quan đến hàng hoá trên tàu thuyền.
3. Ngoài các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, người, tàu
thuyền hoạt động trong khu vực biên giới biển phải có các giấy tờ khác liên quan

đến lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Việc diễn tập quân sự, diễn tập tìm kiếm, cứu nạn, tổ chức bắn đạn thật
hoặc sử dụng vật liệu nổ trong khu vực biên giới biển thực hiện theo kế hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thông báo cho đối tượng liên quan biết, đồng
thời thông báo cho Uỷ ban nhân dân và Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh sở tại, Cục
Hàng hải Việt Nam biết ít nhất 05 ngày trước khi tiến hành.
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -


- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


11
Điều 12: Người, tàu thuyền làm nhiệm vụ thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát
về địa chất, khoáng sản trong khu vực biên giới biển, ngoài các giấy tờ quy định tại
Điều 10 của Nghị định này phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, phải
thông báo cho Uỷ ban nhân dân và Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi có biên giới
biển biết ít nhất 02 ngày trước khi thực hiện nhiệm vụ.

Chương II: Quy định đối với người, tàu, thuyền của nước ngoài hoạt động trong
khu vực biên giới biển Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển:
Điều 13. Người, tàu thuyền của nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới
biển phải có các giấy tờ sau:
1. Đối với người:
a) Hộ chiếu hợp lệ hoặc giấy tờ có giá trị tương đương thay hộ chiếu;
b) Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối với tàu thuyền:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
b) Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật theo quy định;
c) Danh sách thuyền viên, nhân viên phục vụ và hành khách trên tàu;
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
đ) Giấy tờ liên quan đến hàng hoá vận chuyển trên tàu thuyền và các giấy tờ
khác có liên quan do pháp luật Việt Nam quy định cho từng loại tàu thuyền và lĩnh
vực hoạt động (trừ trường hợp quy định tại Điều 18 của Nghị định này).

Điều 14. Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam khi đến xã, phường,

thị trấn giáp biển hoặc ra, vào các đảo, quần đảo (trừ khu du lịch, dịch vụ, khu kinh
tế cửa khẩu, có quy chế riêng) phải có giấy phép của công an từ cấp tỉnh trở lên
cấp và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Điều 15. Tàu thuyền của nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển Việt Nam
phải treo cờ quốc tịch và treo quốc kỳ của Việt Nam ở đỉnh cột tàu cao nhất.

Điều 16. Tàu thuyền của nước ngoài khi neo đậu thường xuyên hoặc tạm thời ở
những cảng, bến đậu của Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt
Nam, chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các cơ quan có thẩm
quyền Việt Nam.

Điều 17. Tàu thuyền của nước ngoài khi neo đậu tại cảng, bến đậu nếu thuyền
viên, nhân viên nước ngoài đi bờ phải có giấy phép của Đồn biên phòng cảng Việt
Nam nơi tàu thuyền neo đậu cấp.

Điều 18.
1. Khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, tàu
thuyền nước ngoài phải tuân thủ các quy định trong Công ước của Liên hợp quốc
về Luật biển năm 1982 và các quy định có liên quan đến việc phòng ngừa đâm va
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia

iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


12
trên biển, các luật và quy định của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập về các vấn đề sau đây :
a) Không làm phương hại đến hoà bình, an ninh, trật tự môi trường sinh thái
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) An toàn hàng hải và điều phối giao thông đường biển;
c) Bảo vệ các thiết bị và các hệ thống bảo đảm hàng hải và các thiết bị hay
công trình khác;
d) Bảo vệ các đường dây cáp và ống dẫn;
đ) Bảo tồn tài nguyên sinh vật biển;
e) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy định của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến việc đánh bắt hải sản;

f) Gìn giữ môi trường của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ngăn
ngừa, hạn chế, chế ngự ô nhiễm môi trường;
g) Nghiên cứu khoa học biển và đo đạc thủy văn;
h) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy định về hải quan, thuế, y tế hay
nhập cư của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong trường hợp để đảm bảo quốc phòng, an ninh của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, việc đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài có
thể bị tạm thời đình chỉ tại các khu vực nhất định trong lãnh hải Việt Nam.
Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm thời đình chỉ việc đi qua không gây hại
của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải Việt Nam.
3. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác phải trong tư thế đi nổi và treo
cờ quốc tịch.

Điều 19.
1. Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu
thuyền chuyên chở chất phóng xạ, chất nguy hiểm độc hại khác khi thực hiện
quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam phải mang đầy đủ các tài liệu
và áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt
Nam và các quy định của điều ước quốc tế đối với loại tàu thuyền đó mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập.
2. Tàu thuyền quy định tại khoản 1 điều này chỉ được vào hoạt động tại nội
thủy, lãnh hải của Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam cho
phép và phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Trong trường hợp có dấu hiệu nguy cơ gây ô nhiễm rõ ràng thì có thể bị buộc
phải chuyển hướng đi ra ngoài lãnh hải Việt Nam.

Điều 20.
- Người, tàu thuyền nước ngoài khi tiến hành hoạt động điều tra thăm dò,
khảo sát, nghiên cứu, đánh bắt, khai thác tài nguyên, hải sản phải được phép của cơ

quan có thẩm quyền Việt Nam, phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân và Bộ đội
Biên phòng cấp tỉnh nơi có biên giới biển biết ít nhất 02 ngày trước khi thực hiện
nhiệm vụ. Khi hoạt động phải tuân theo pháp luật Việt Nam và quy định tại Nghị
định này.
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.



13
Điều 21.
1. Trong những trường hợp xẩy ra tai nạn, sự cố hoặc vì lý do khách quan
khác (gọi tắt là bị nạn) mà buộc tàu thuyền phải dừng lại hoặc thả neo trong lãnh
hải Việt Nam mà không thể tuân theo quy định trong Nghị định này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam thì người điều khiển tàu thuyền phải thông báo
ngay với cảng vụ hoặc cơ quan cứu hộ và cứu nạn quốc gia hoặc chính quyền địa
phương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của Việt Nam nơi gần nhất.
2. Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này khi nhận được thông báo phải
tổ chức cứu nạn hoặc báo cho cơ quan có trách nhiệm tổ chức cứu nạn.
3. Người, tàu thuyền bị nạn phải tuân theo mọi hướng dẫn của cơ quan đến cứu nạn.


Câu 3: Những hoạt động nào ở khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới biển bị
nghiêm cấm? Công dân Việt Nam, người nước ngoài khi ra, vào, hoạt động tại khu
vực biên giới đất liền phải chấp hành quy định pháp luật như thế nào?

Trả lời

3.1) Những hoạt động ở khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới biển bị
nghiêm cấm:

* Điều 14 Luật Biên giới Quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việt Nam:
Các hành vi bị nghiêm cấm:
1. Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới; làm sai lệch, chệch hướng đi của đường
biên giới quốc gia; làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại
mốc quốc giới;
2. Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh,

xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới;
3. Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm
phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia;
4. Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia; vận
chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà
Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu;
5. Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên
không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc
phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và
trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;
6. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.

* Điều 21 Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về
Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam. Nghiên cấm các hoạt
động sau đây ở khu vực biên giới:
1. Làm hư hỏng, xê dịch cột mốc biên giới, dấu hiệu đường biên giới, biển
báo khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm.
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.


.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


14
2. Làm thay đổi dòng chảy sông, suối biên giới.
3. Xâm canh, xâm cư qua biên giới.
4. Bắn súng qua biên giới, gây nổ, đốt nương rẫy trong vành đai biên giới.
5. Vượt biên giới quốc gia trái phép, chứa chấp, chỉ đường, chuyên chở, che
dấu bọn buôn lậu vượt biên giới trái phép.
6. Khai thác trái phép lâm thổ sản và các tài nguyên khác.
7. Buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại,
ma tuý, văn hoá phẩm độc hại và hàng hoá cấm nhập khẩu, xuất khẩu qua biên
giới.
8. Săn bắn thú rừng quý hiếm, đánh bắt cá bằng vật liệu nổ, kích điện, chất
độc và các hoạt động gây hại khác trên sông, suối biên giới.
9. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường hệ sinh thái.
10. Có hành vi khác làm mất trật tự, trị an ở khu vưc biên giới”.


* Điều 34 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
về Quy chế khu vực biên giới biển nước CHXHCN Việt Nam:
1. Quay phim, chụp ảnh, vẽ cảnh vật, ghi băng hình hoặc đĩa hình, thu phát
vô tuyến điện ở khu vực có biển cấm;
2. Neo đậu tàu thuyền không đúng nơi quy định hoặc làm cản trở giao thông
đường thủy;
3. Khai thác hải sản, săn bắn trái với quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, chứa chấp, dẫn đường, chuyên chở người xuất, nhập cảnh trái
phép;
5. Đưa người, hàng hoá lên tàu thuyền hoặc từ tàu thuyền xuống trái phép;
6. Phóng lên các phương tiện bay, hạ xuống các tàu thuyền, vật thể khác trái
với quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Mua bán, trao đổi, vận chuyển, sử dụng trái phép vũ khí, chất cháy, chất
nổ, chất độc hại, ma tuý, hàng hoá, vật phẩm, ngoại hối;
8. Khai thác, trục vớt tài sản, đồ vật khi chưa được phép của cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam;
9. Bám, buộc tàu thuyền vào các phao tiêu hoặc có hành vi gây tổn hại đến
sự an toàn của các công trình thiết bị trong khu vực biên giới biển;
10. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường;
11. Các hoạt động khác vi phạm pháp lụât Việt Nam.

3.2) Công dân Việt Nam, người nước ngoài khi ra, vào, hoạt động tại khu vực
biên giới đất liền phải chấp hành quy định pháp luật như sau:

* Điều 6, Điều 7 và Điều 11 Nghị định số 34/2000/NĐ-CP:

Điều 6:
1. Công dân Việt Nam khi vào khu vực biên giới phải có giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ do công an xã, phường thị trấn nơi cư trú cấp.

2. Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức của cơ quan, tổ
chức khi vào khu vực biên giới về việc riêng phải có giấy chứng minh nhân dân
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.



15
hoặc chứng minh của quân đội, công an.Trường hợp vào khu vực biên giới công
tác phải có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
3. Những người sau đây không được vào khu vực biên giới:
a) Người không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
b) Người đang bị khởi tố hình sự, người đang bị Toà án tuyên phạt quản chế
ở địa phương (trừ những người đang có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới).

Điều 7:
1. Người nước ngoài đang công tác tại các cơ quan Trung ương vào khu vực
biên giới phải có giấy phép do Bộ Công an cấp; nếu người nước ngoài đang tạm
trú tại địa phương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do công an cấp tỉnh nơi
tạm trú cấp.
Các cơ quan, tổ chức của Việt Nam khi đưa người nước ngoài vào khu vực
biên giới phải có đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này và cử cán bộ đi cùng
để hướng dẫn và thông báo cho công an, Bộ đội biên phòng tỉnh nơi đến.
Người nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải có giấy phép theo quy
định tại khoản 1 Điều này và phải trực tiếp trình báo cho Đồn biên phòng hoặc
chính quyền sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng.
2. Trường hợp người nước ngoài đi trong tổ chức của Đoàn cấp cao vào khu
vực biên giới thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời và làm việc với
Đoàn) cử cán bộ đi cùng Đoàn để hướng dẫn và có trách nhiệm thông báo cho cơ
quan công an và Bộ đội biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết.
3. Việc đi lại, hoạt động, tạm trú trong khu vực biên giới Việt Nam của
những người trong khu vực biên giới nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về
Quy chế biên giới giữa hai nước.

Điều 11:
1. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện vào khu
vực biên giới, vành đai biên giới nếu ở qua đêm phải đến cơ quan công an cấp xã,

phường, thị trấn hoặc đồn công an sở tại đăng ký quản lý tạm trú theo quy định của
pháp luật về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
2. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động trong khu
vực biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế về
biên giới mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
3. Các phương tiện vào khu vực biên giới thì chủ phương tiện phải đăng ký
tại trạm kiểm soát biên phòng về số lượng người đi trên phương tiện, thời gian,
phạm vi, nội dung hoạt động; khi phương tiện không hoạt động phải neo, đỗ tại
bến, bãi quy định và phải chấp hành nội quy của bến, bãi.
4. Trong thời gian ở khu vực biên giới mọi hoạt động của người, phương
tiện phải chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, công an,
chính quyền địa phương (trừ đơn vị quân đội, công an vào khu vực biên giới làm
nhiệm vụ theo lệnh do cấp có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an).


Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.



GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


16
Câu 4: Ngày tháng năm nào trong năm được xác định là "Ngày Biên phòng
toàn dân"; Nội dung của "Ngày Biên phòng toàn dân"?

Trả lời

4.1) Ngày tháng năm nào trong năm được xác định là "Ngày Biên phòng toàn
dân"

* Điều 28 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nước CHXHCN Việtt Nam:
1. Nhà nước xây dựng nền biên phòng toàn dân và thế trận biên phòng toàn
dân vững mạnh để quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Ngày 03 tháng 3 hàng năm là “Ngày Biên phòng toàn dân”

4.2) Nội dung của "Ngày Biên phòng toàn dân”:

* Điều 14 Nghị định 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ

Quy định chi tiết một số điều của Luật biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt
Nam:
1. Ngày 03 tháng 03 là “Ngày Biên phòng toàn dân” được tổ chức thực hiện
hàng năm trong phạm vi cả nước. Nội dung hoạt động gồm:
a) Giáo dục ý thức pháp luật về biên giới quốc gia, tôn trọng biên giới, chủ
quyền lãnh thổ, tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, của cán bộ, nhân
viên cơ quan, tổ chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang và của toàn dân; đặc
biệt là cán bộ, nhân viên cơ quan, tổ chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang,
chính quyền và nhân dân khu vực biên giới trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên
giới quốc gia, khu vực biên giới;
b) Huy động các ngành, các địa phương hướng về biên giới, tích cực tham
gia xây dựng tiềm lực về mọi mặt ở khu vực biên giới, tạo ra sức mạnh của toàn
dân, giúp đỡ Bộ đội biên phòng và các đơn vị khác thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, các cơ quan chức năng ở khu vực biên giới trong xây dựng, quản lý, bảo vệ
biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;
c) Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng
giềng, phối hợp hai bên biên giới trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và
phòng, chống tội phạm.
2. Người đứng đầu các cấp, các ngành, các địa phương có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Ngày Biên phòng toàn dân theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng
dẫn của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có trách nhiệm tham mưu cho Bộ Quốc
phòng chỉ đạo, hướng dẫn các cấp, các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện
Ngày Biên phòng toàn dân.
a) Giáo dục ý thức pháp luật về biên giới quốc gia, tôn trọng biên giới, chủ
quyền lãnh thổ, tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, của cán bộ, nhân
viên cơ quan, tổ chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang và của toàn dân; đặc biệt
là cán bộ, nhân viên cơ quan, tổ chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, chính
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p

Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


17
quyền và nhân dân khu vực biên giới trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới
quốc gia, khu vực biên giới.
b) Huy động các ngành, các địa phương hướng về biên giới, tích cực tham gia

xây dựng tiềm lực về mọi mặt ở khu vực biên giới, tạo ra sức mạnh của toàn dân,
giúp đỡ Bộ đội biên phòng và các đơn vị khác thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
các cơ quan chức năng ở khu vực biên giới trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên
giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
c) Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng
giềng, phối hợp hai bên biên giới trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và
phòng, chống tội phạm.


Câu 5: Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia và
chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?

Trả lời

5.1) Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia:

* Luật Biên giới quốc gia năm 2003:
Điều 29:
1. Biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, công trình biên giới phải được
giữ gìn, quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt.
2. Người phát hiện mốc quốc giới bị hư hại, bị mất, bị sai lệch vị trí làm chệch
hướng đi của đường biên giới quốc gia hoặc công trình biên giới bị hư hại phải báo
ngay cho Bộ đội biên phòng hoặc chính quyền địa phương, cơ quan nơi gần nhất.

Khoản 1 Điều 31:
- Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ
của Nhà nước và của toàn dân, trước hết là của chính quyền, nhân dân khu vực
biên giới và các lực lượng vũ trang nhân dân.


* Nghị định 140/2004/NĐ-CP Điều 32:
- Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc
gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ
gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới. Nếu phát hiện các hành vi
xâm phạm biên giới, phá hoại an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới phải
báo cho đồn biên phòng hoặc chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước nơi gần
nhất để thông báo kịp thời cho Bộ đội biên phòng xử lý theo quy định của pháp luật.

* Trách nhiệm của công dân:
- Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc
gia của nước CHXHCN Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ gìn an ninh,
trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới. Nếu phát hiện các hành vi xâm hại biên
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -


- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


18
giới hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng đến đường biên giới, phá hoại an ninh trật tự,
an toàn xã hội ở khu vực biên giới phải báo cho Đồn biên phòng hoặc chính quyền
địa phương, cơ quan nhà nước nơi gần nhất để thông báo kịp thời cho Bộ đội Biên
phòng xử lí theo quy định của pháp luật.
- Trước hết công dân phải nhận thức rõ nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; Chấp hành nghiêm hiến pháp, pháp luật của
Nhà nước,
- Thực hiện nghiêm luật quốc phòng, luật Nghĩa vụ dân sự, luật Biên giới;
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc;
- Làm tròn nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng, sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cảnh giác với mọi
âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

* Trách nhiệm của học sinh:
- Học tập nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về
truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc.
- Xây dựng, củng cố lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập tự
cường, nâng cao ý thức bảo vệ tổ quốc.
- Tích cực học tập kiến thức quốc phòng an ninh, sẵn sàng nhận và hoàn

thành các nhiệm vụ quốc phòng.
- Tích cực tham gia các phong trào của đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, phong trào mùa hè xanh, phong trào thanh niên tình nguyện hướng về vùng
sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.

* Nghị định 161/2003/NĐ-CP Điều 9, Điều 33:
Điều 9.
- Quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã
hội trong khu vực biên giới biển là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân.

Điều 33.
- Tổ chức, cá nhân khi phát hiện những hành vi vi phạm chủ quyền, an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới biển hoặc phát hiện, thu được
tài sản chìm đắm, trôi dạt ở biển phải có trách nhiệm thông báo, giao nộp ngay
chính quyền địa phương hoặc Đồn biên phòng hoặc cảng vụ hàng hải nơi gần nhất
để xử lý theo quy định của pháp luật.

* Luật dân quân tự vệ số: 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009:
Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ :
1. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa
phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển
và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền,
quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.
2. Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực
lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt

luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


19
phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính
quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
3. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và
nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.

4. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây
dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương, cơ sở.
5. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

* Pháp lệnh Bộ đội biên phòng ngày 28 tháng 03 năm 1997:

Chương II: Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ đội biên phòng

Điều 5:
- Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đường biên giới Quốc gia,
hệ thống dấu hiệu mốc quốc giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh
thổ biên giới, vượt biên, vượt biển, nhập cư, cư trú trái phép, khai thác trộm tài
nguyên và những hành vi khác xâm phạm đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, an ninh,
trật tự, gây hại đến môi trường ở khu vực biên giới; chủ trì phối hợp các ngành, địa
phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và duy trì an ninh, trật
tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới trên đất liền, các hải đảo, vùng biển và các
cửa khẩu.

Điều 6:
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định, Bộ đội biên
phòng có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên giới quốc gia
của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các điều ước quốc tế có liên
quan đến chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia trên khu vực biên giới đất liền, các
hải đảo, vùng biển mà Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
kiểm soát việc xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới và qua các đường qua
lại biên giới
- Ở tất cả các cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, dường

hàng không) đều có lực lượng của Bộ nội vụ, lực lượng của Bộ quốc phòng (Bộ
đội biên phòng) để làm nhiệm vụ theo chức năng của mỗi lực lượng.
- Trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Pháp lệnh này được công bố, Chính
phủ căn cứ vào các quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật
ban hành văn bản quy định cụ thể sự phân công trách nhiệm và phối hợp hiệp đồng
giữa lực lượng Bộ đội biên phòng thuộc Bộ quốc phòng và lực lượng quản lý xuất,
nhập cảnh thuộc Bộ nội vụ trong việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động xuất, nhập
cảnh ở các cửa khẩu quốc tế.

Điều 7:
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u

DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


20
- Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ đấu tranh chống âm mưu và hành động của
các thế lực thù địch, các bọn phản cách mạng, gián điệp, thổ phỉ, hải phỉ, biệt kích,
các tội phạm khác xâm phạm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới
trên đất liền, các hải đảo, vùng biển.

Điều 8:
- Bộ đội biên phòng phối hợp với các đơn vị khác của các lục lượng vũ trang
nhân dân và dựa vào nhân dân xây dượng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện biên giới
vững mạnh; sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống gây xung đột vũ trang và chiến
tranh xâm lược.


Điều 9:
- Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ trực tiếp và phối hợp với các đơn vị khác
của lực lượng vũ trang nhân dân, các ngành chức năng của Nhà nước đấu tranh
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma
tuý, văn hoá phẩm độc hại, hàng hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới trên
đất liền, các hải đảo, vùng biển theo quy định của pháp luật.

Điều 10:
- Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện

chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước, tham gia xây dựng
cơ sở chính trị, phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, xây dựng nền biên
phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh trong thế trận quốc
phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân ở khu vựck biên giới.


5.2) Chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:

* Điều 33 Luật biên giới quốc gia năm 2003:
1. Nhà nước có chính sách, chế độ ưu đãi đối với người trực tiếp và người
được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Người được cơ quan có thẩm quyền huy động tham gia bảo vệ biên giới
quốc gia mà hy sinh, bị thương, bị tổn hại về sức khoẻ thì được hưởng chính sách,
chế độ như đối với dân quân, tự vệ tham gia chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
3. Tổ chức, cá nhân có phương tiện, tài sản được cơ quan có thẩm quyền huy
động trong trường hợp cấp thiết để tham gia bảo vệ biên giới quốc gia bị thiệt hại
thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.

* Nghị định 140/2004/NĐ-CP Điều 22:
1. Chế độ, chính sách bảo đảm xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia,
khu vực biên giới bao gồm:
a) Chế độ, chính sách đối với người trực tiếp, người tham gia xây dựng,
quản lý bảo vệ biên giới quốc gia;
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ

vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


21
b) Chế độ, chính sách xã hội đối với đồng bào dân tộc ở khu vực biên giới;
c) Chế độ, chính sách ưu tiên đầu tư xây dựng phát triển kinh tế - xã hội ở
khu vực biên giới;
d) Chế độ, chính sách đảm bảo cho quốc phòng, an ninh ở khu vực biên giới.
2. Các Bộ, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm bổ sung hoàn thiện chế độ, chính sách quy định tại khoản 1 Điều
này trình cấp có thẩm quyền quyết định.


* Điều 29 Nghị định 161/2003/NĐ-CP:
- Khi thực hiện quyền truy đuổi, người chỉ huy lực lượng truy đuổi được huy
động người, tàu thuyền của các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân đang hoạt
động trong khu vực biên giới biển để tham gia truy đuổi, trừ tàu thuyền, phương
tiện khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền, phương tiện, tài sản được cơ quan có thẩm
quyền huy động khi thực hiện quyền truy đuổi nếu bị thiệt hại thì được bồi thường
theo quy định của pháp luật.

* Chương V: Chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ (Luật dân quân tự vệ số:
43/2009/QH12/ ngày 23 tháng 11 năm 2009.)

Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
1. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung
ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, thôn đội và cán bộ chỉ huy
đơn vị dân quân tự vệ từ cấp tiểu đội, khẩu đội trở lên được hưởng phụ cấp trách
nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị.
2. Chính phủ quy định mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân
quân tự vệ.

Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp
xã, Thôn đội trưởng
1. Chế độ tiền lương đối với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp hàng
tháng; đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của
pháp luật; trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ
việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp

một lần.
3. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60
tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.
4. Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
1. Dân quân tự vệ được hưởng chế độ, chính sách trong trường hợp sau đây:
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -


- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.


22
a) Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều
44 của Luật này.
2. Chế độ, chính sách đối với dân quân, trừ dân quân biển và dân quân
thường trực, được quy định như sau:
a) Được trợ cấp ngày công lao động theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,08 mức
lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc ở nơi có yếu tố
nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động;
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày
thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu,
xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định.
3. Tự vệ, trừ tự vệ biển, được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp
đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
4. Cấp quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì bảo đảm chế
độ, chính sách quy định tại Điều này.
5. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quận tự vệ, nếu
tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo
quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công
lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối
thiểu chung.


Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
1. Dân quân tự vệ biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự,
tìm kiếm, cứu nạn trên biển được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
a) Dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp không thấp hơn
hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân
trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ;
b) Tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và
tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
2. Dân quân tự vệ biển trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ
quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển, đảo được hưởng các chế độ, chính
sách do Chính phủ quy định.

Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
1. Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn
hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, được bố trí nơi ăn, nghỉ.
2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong
đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện
nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ như sau:
a) 01 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 12 tháng đến
dưới 18 tháng;
Bài dự thi Tìm hiểu pháp
Bài dự thi Tìm hiểu pháp Bài dự thi Tìm hiểu pháp
Bài dự thi Tìm hiểu pháp luật
luậtluật
luật về
về về
về biên g
biên g biên g
biên giới Quốc gia

iới Quốc giaiới Quốc gia
iới Quốc gia.

.


GV: Ngô Quang Tuấn. Trờng THPT Ngô Trí Hoà
GV: Ngô Quang Tuấn. Trờng THPT Ngô Trí Hoà GV: Ngô Quang Tuấn. Trờng THPT Ngô Trí Hoà
GV: Ngô Quang Tuấn. Trờng THPT Ngô Trí Hoà -

- Diễn Châu
Diễn Châu Diễn Châu
Diễn Châu -

- Nghệ An.
Nghệ An. Nghệ An.
Nghệ An.


23
b) 02 thỏng lng ti thiu chung i vi trng hp cú t 18 thỏng n
di 24 thỏng;
c) 03 thỏng lng ti thiu chung i vi trng hp cú t 24 thỏng tr
lờn.

iu 50. Tm hoón thc hin hp ng lao ng trong thi gian lm nhim v
ca t v nũng ct
1. Cỏn b, chin s t v ang lm vic theo hp ng lao ng ti c quan,
t chc trong thi gian tp trung thc hin nhim v quy nh ti iu 8 ca Lut
ny thỡ c tm hoón thc hin hp ng lao ng.

2. Vic tm hoón thc hin hp ng lao ng c ỏp dng theo quy nh
ca phỏp lut v lao ng.

iu 51. Ch , chớnh sỏch i vi dõn quõn t v b m, b tai nn, b cht,
b thng, hy sinh
1. Cỏn b, chin s dõn quõn t v b m, b tai nn, b thng trong khi thc
hin nhim v quy nh ti iu 8 ca Lut ny; nu cha tham gia bo him y t
thỡ c thanh toỏn tin khỏm bnh, cha bnh. Trng hp lm nhim v quy
nh ti cỏc khon 4, 5 v 6 iu 8 ca Lut ny, nu b tai nn lm suy gim kh
nng lao ng theo kt lun ca Hi ng giỏm nh y khoa thỡ c xột tr cp
tựy theo mc suy gim kh nng lao ng; nu b cht thỡ c hng tr cp
tin tut, tin mai tỏng phớ.
2. Cỏn b, chin s dõn quõn t v lm nhim v quy nh ti cỏc khon 1, 2
v 3 iu 8 ca Lut ny v thc hin quyt nh iu ng ca cp cú thm quyn
quy nh ti iu 44 ca Lut ny, nu b thng thỡ c xột hng chớnh sỏch
nh thng binh; nu hy sinh c xột cụng nhn l lit s theo quy nh ca phỏp
lut.
3. Chớnh ph quy nh iu kin, th tc, h s, kinh phớ v c quan chu
trỏch nhim bo m ch , c s cho cỏn b, chin s dõn quõn t v quy nh ti
iu ny.

* Phỏp lnh B i biờn phũng ngy 28 thỏng 03 nm 1997:

Chng V: Ch , chớnh sỏch i vi b i biờn phũng

iu 13:
- Trong trng hp chin u truy lựng, ui bt ngi phm ti qu tang, ngi
ang cú lnh truy nó, ngn chn hnh vi phm ti, cp cu ngi b nn, cỏn b, chin
s B i biờn phũng c s dng cỏc loi phng tin thụng tin liờn lc, phng
tin giao thụng, k c ngi iu khin phng tin ca c quan Nh nc, t chc

kinh t, t chc xó hi v cỏ nhõn; tr phng tin ca cỏc c quan, t chc, cỏ nhõn
nc ngoi c hng quyn u ói, min tr theo quy nh ca phỏp lut Vit nam.
- Khi thc hin nhim v, nu ngi iu khin phng tin c huy ng b
thit hi v tớnh mng, sc kho thỡ bn thõn v gia ỡnh c hng ch chớnh
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p
Bµi dù thi T×m hiÓu ph¸p luËt
luËtluËt
luËt vÒ
vÒ vÒ
vÒ biªn g
biªn g biªn g
biªn giíi Quèc gia
iíi Quèc giaiíi Quèc gia
iíi Quèc gia.

.


GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ
GV: Ng« Quang TuÊn. Tr−êng THPT Ng« TrÝ Hoµ -

- DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u DiÔn Ch©u
DiÔn Ch©u -

- NghÖ An.
NghÖ An. NghÖ An.
NghÖ An.



24
sách theo quy định của Nhà nước, nếu phương tiện bị hư hỏng hoặc bị mất thì cơ
quan, đơn vị sử dụng phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 28:
- Chế dộ, chính sách dối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
binh sĩ, công nhân, viên chức Quốc phòng trong Bộ đội biên phòng thực hiện theo
các văn bản pháp luật quy định đối với Quân đội Nhân dân Việt nam và các văn
bản pháp luật liên quan

Điều 29:
- Nhà nước có chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất công tác và
địa bàn hoạt động của Bộ đội biên phòng như sau:
1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần đối
với cán bộ, chiến sĩ phục vụ ở các đồn, trạm biên phòng và đơn vị cơ động;
2. Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng trong thời
gian trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới, hải đảo;
3. Phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng công tác lâu năm ở biên
giới, hải đảo;
4. Chế độ, chính sách thương binh, bệnh binh, liệt sĩ đối với cán bộ, chiến sĩ
Bộ đội biên phòng trực tiếp bảo vệ biên giới, hải đảo ở những nơi đăc biệt khó
khăn;
5. Chế độ, chính sách khen thưởng đối với cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên
phòng hoạt động bảo vệ biên giới, hải đảo lâu năm;
6. Tuyển chọn con em dân tộc ít người và người ở nơi khác đến định cư ở
khu vực biên giới, hải đảo để đào tạo, phục vụ trong Bộ đội biên phòng;
7. Chế độ, chính sách đối với gia đình cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng
đến định cư ở khu vực biên giới, hải đảo và chính sách hậu phương đối với cán bộ,

chiến sĩ Bộ đội biên phòng;
- Chính phủ quy định chi tiết chế độ, chính sách đối với Bộ đội biên phòng.


========================== Hết =============================


NGÔ QUANG TUẤN - GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ - DIỄN CHÂU - NGHỆ AN.
Email:
Website:
DĐ: 01277 869 882


==========================================================

×